1) Cho phương trình \({x^2} + 8x - 5 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\). Không giải phương
1) Cho phương trình \({x^2} + 8x - 5 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\). Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức \(B = x_1^2{x_2} + {x_1}x_2^2 - 3{x_1}{x_2}\).
2) Cho phương trình: \(\left( {m - 3} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m + 2 = 0\) ( \(m\) là tham số). Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
1) Áp dụng hệ thức Vi-ét.
2) Xét hệ số a và xét \(\Delta \) để biện luận m.
1) Xét phương trình: \({x^2} + 8x - 5 = 0\)
Ta có: \(\Delta ' = {4^2} - ( - 5) = 25 > 0\)
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\)
Theo hệ thức Vi-ét: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 8\\{x_1}{x_2} = - 5\end{array} \right.\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}B = x_1^2{x_2} + {x_1}x_2^2 - 3{x_1}{x_2}\\ = {x_1}{x_2}({x_1} + {x_2}) - 3{x_1}{x_2}\\ = - 5.( - 8) - 3.( - 5)\\ = 40 + 15\\ = 55\end{array}\)
2) Xét phương trình: \((m - 3){x^2} - 2(m + 1)x + m + 2 = 0\)
Với m = 3, ta có:
\(\begin{array}{l}(3 - 3){x^2} - 2.(3 + 1)x + 3 + 2 = 0\\ \Leftrightarrow - 8x + 5 = 0\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{8}\end{array}\)
Suy ra m = 3 (loại)
Vậy với m = 3 không thỏa mãn phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Với \(m \ne 3\), ta có:
\(\begin{array}{l}\Delta ' = {(m + 1)^2} - (m - 3)(m + 2)\\ = {m^2} + 2m + 1 - ({m^2} - m - 6)\\ = 3m + 7\end{array}\)
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì:
\(3m + 7 > 0 \Leftrightarrow 3m > - 7 \Leftrightarrow m > \dfrac{{ - 7}}{3}\)
Vậy \(m > \dfrac{{ - 7}}{3},\,\,m \ne 3\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com