Cho phương trình \({x^2} - (m + 2)x + m + 1 = 0\), với \(m\) là tham số. Có bao nhiêu giá trị của \(m\)
Cho phương trình \({x^2} - (m + 2)x + m + 1 = 0\), với \(m\) là tham số. Có bao nhiêu giá trị của \(m\) để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài đường cao ứng với cạnh huyền bằng \(\dfrac{1}{{\sqrt 5 }}\) ?
Đáp án đúng là: B
Quảng cáo
Áp dụng hệ thức Vi-ét và hệ thức lượng giữa chiều cao và các cạnh góc vuông.
Xét phương trình \({x^2} - (m + 2)x + m + 1 = 0\) (1) có:
\(\Delta = {\left( {m + 2} \right)^2} - 4\left( {m + 1} \right) = {m^2} + 4m + 4 - 4m - 4 = {m^2} > 0\forall m \ne 0\)
Suy ra phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Khi đó theo hệ thức Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = m + 2\\{x_1}.{x_2} = m + 1\end{array} \right.\)
Vì \({x_1},{x_2}\) là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông nên:
\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = m + 2 > 0\\{x_1}.{x_2} = m + 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > - 2\\m > - 1\end{array} \right. \Rightarrow m > - 1\)
Kết hợp điều kiện ta được \(m > - 1;m \ne 0\)
Áp dụng hệ thức lượng ta có: \(\dfrac{1}{{x_1^2}} + \dfrac{1}{{x_2^2}} = 5 \Leftrightarrow \dfrac{{x_1^2 + x_2^2}}{{{{\left( {{x_1}{x_2}} \right)}^2}}} = 5\)
\( \Leftrightarrow x_1^2 + x_2^2 = 5{\left( {{x_1}{x_2}} \right)^2}\)\( \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = 5{\left( {{x_1}{x_2}} \right)^2}\)
Suy ra: \({\left( {m + 2} \right)^2} - 2\left( {m + 1} \right) = 5{\left( {m + 1} \right)^2}\)\( \Leftrightarrow 4{m^2} + 8m + 3 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - \dfrac{3}{2}\,\,(l)\\m = - \dfrac{1}{2}\,\,(tm)\end{array} \right.\)
Vậy có 1 giá trị m thỏa mãn.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com