a) Tính giá trị biểu thức \(A = 2\sqrt 2 + \sqrt {18} - \sqrt {32} \).b) Rút gọn biểu thức
a) Tính giá trị biểu thức \(A = 2\sqrt 2 + \sqrt {18} - \sqrt {32} \).
b) Rút gọn biểu thức \(B = \left( {\dfrac{{x + 3\sqrt x }}{{\sqrt x + 3}} + 1} \right).\left( {\dfrac{{x - \sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} - 1} \right)\) với \(x \ge 0,x \ne 1\).
c) Giải phương trình \(\sqrt {{x^2} - 6x + 9} = 1\).
Quảng cáo
a) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn và tính.
b) Quy đồng và rút gọn.
c) Đưa biểu thức dưới căn về hằng đẳng thức.
a) Ta có: \(A = 2\sqrt 2 + \sqrt {18} - \sqrt {32} = 2\sqrt 2 + \sqrt {{{2.3}^2}} - \sqrt {{4^2}.2} = 2\sqrt 2 + 3\sqrt 2 - 4\sqrt 2 = \sqrt 2 \).
b) ĐKXĐ: \(x \ge 0,x \ne 1\)
\(\begin{array}{l}B = \left( {\dfrac{{x + 3\sqrt x }}{{\sqrt x + 3}} + 1} \right).\left( {\dfrac{{x - \sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} - 1} \right)\\ = \left( {\dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 3} \right)}}{{\sqrt x + 3}} + 1} \right).\left( {\dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\sqrt x - 1}} - 1} \right)\\ = \left( {\sqrt x + 1} \right).\left( {\sqrt x - 1} \right)\\ = x - 1\end{array}\)
Vậy \(B = x - 1\)
c) Ta có: \(\sqrt {{x^2} - 6x + 9} = 1 \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}} = 1 \Leftrightarrow \left| {x - 3} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 1\\x - 3 = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = 2\end{array} \right.\)
Vậy \(x \in \left\{ {2;4} \right\}\).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com