Cho tam giác vuông \(ABC\)có \(\angle {BAC} = 90^\circ ,\angle {ACB} = 60^\circ ,AC = 3\;{\rm{cm}}\). Gọi \(I\)
Cho tam giác vuông \(ABC\)có \(\angle {BAC} = 90^\circ ,\angle {ACB} = 60^\circ ,AC = 3\;{\rm{cm}}\). Gọi \(I\) là trung điểm cạnh \(BC,H\)là chân đường vuông góc kẻ từ \(I\) xuống \(AB,\,\,K\) là chân đường vuông góc kẻ từ \(H\) xuống \(IB\)(hình vẽ). Độ dài đoạn thẳng \(KB\) bằng
Đáp án đúng là: B
Quảng cáo
Áp dụng công thức tỉ số lượng giác tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.
Tam giác AIB cân tại I có đường cao IH nên IH là trung tuyến. Ta tính được HB.
Chứng minh\(\Delta ABC\sim\Delta KBH\left( {g.g} \right)\), từ đó tính được độ dài đoạn KB.
Áp dụng công thức tỉ số lượng giác trong tam giác vuông ta được:
\(AB = AC.\tan 60^\circ = 3\sqrt 3 \)(cm)
\(\cos C = \dfrac{{AC}}{{BC}} \Rightarrow BC = \dfrac{{AC}}{{\cos C}} = \dfrac{3}{{\cos 60^\circ }} = 6\)
Xét tam giác ABC vuông tại A có trung tuyến AI nên \(AI = IB = \dfrac{{BC}}{2}\)
Tam giác AIB cân tại I có IH là đường cao nên IH là trung tuyến của tam giác AIB hay \(HB = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{3\sqrt 3 }}{2}\)
Xét tam giác và \(KBH\)có:
\(\angle {BAC} = \angle {BKH} = 90^\circ \)
Góc B chung
\( \Rightarrow \Delta ABC\sim\Delta KBH\left( {g.g} \right)\)
\( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{KB}} = \dfrac{{BC}}{{BH}} \Rightarrow KB = \dfrac{{AB.BH}}{{BC}} = \dfrac{{3\sqrt 3 .\dfrac{{3\sqrt 3 }}{2}}}{6} = \dfrac{9}{4} = 2,25\)(cm)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com