Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y =

Câu hỏi số 725283:
Vận dụng

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = 2mx + 2m + 3\).

a) Chứng minh đường thẳng \(\left( d \right)\) luôn cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt.

b) Gọi \({y_1},{y_2}\) lần lượt là tung độ các giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\). Tìm tất cả các giá trị \(m\) để \({y_1} + {y_2} \le 5.\)

Quảng cáo

Câu hỏi:725283
Phương pháp giải

a) Xét phương trình hoành độ giao điểm (*) của hai đồ thị hàm số.

Đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt khi \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt hay \(\Delta ' > 0.\)

b) Hoành độ các giao điểm của hai đồ thị là nghiệm \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}\)  của phương trình (*).

Khi đó hai tung độ giao điểm lần lượt là: \({y_1} = 2m{x_1} + 2m + 3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {y_2} = 2m{x_2} + 2m + 3.\)

Áp dụng định lý Viète ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = {\rm{\;}} - \dfrac{b}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}}\end{array}} \right..\)

Áp dụng hệ thức bài cho để tìm m.

Giải chi tiết

a) Phương trình hoành độ giao điểm của  \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) là:

\(\begin{array}{l}{x^2} = 2mx + 2m + 3\\{x^2} - 2mx - 2m - 3 = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( * \right)\end{array}\)

Có: \(\Delta ' = {m^2} + 2m + 3 = {\left( {m + 1} \right)^2} + 2 > 0,\forall m \in \mathbb{R}\)

\( \Rightarrow \left( * \right)\) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi $m.$

\( \Rightarrow \) \(\left( d \right)\) luôn cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt.

b) Gọi \({x_1},{x_2}\) lần lượt là hoành độ hai giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\).

Khi đó: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{y_1} = 2m{x_1} + 2m + 3}\\{{y_2} = 2m{x_2} + 2m + 3}\end{array}} \right.\) và \({x_1},{x_2}\) chính là hai nghiệm của \(\left( * \right).\)

Theo hệ thức Viète ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = 2m}\\{{x_1}{x_2} = {\rm{\;}} - 2m - 3}\end{array}} \right.\)

Theo đề bài ta có: \({y_1} + {y_2} \le 5\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{2m{x_1} + 2m + 3 + 2m{x_2} + 2m + 3 \le 5}\\{2m\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4m + 6 \le 5}\\{2m.2m + 4m + 6 - 5 \le 0}\\{4{m^2} + 4m + 1 \le 0}\\{{{\left( {2m + 1} \right)}^2} \le 0}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{2m + 1 = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{\rm{do}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {{\left( {2m + 1} \right)}^2} \ge 0,\forall m \in \mathbb{R}} \right)}\\{m = {\rm{\;}} - \dfrac{1}{2}}\end{array}\)

Vậy \(m = {\rm{\;}} - \dfrac{1}{2}\) thỏa mãn bài toán.

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com