Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = x - m + 3\)
1) Xác định tọa độ giao điểm của (P) và (d) khi \(m = 1.\)
2) Tìm \(m\) để (P) và (d) cắt nhau tại hai điểm phân biệt.
3) Với giá trị nào của m thì (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt \(M({x_1};{y_1})\) và \(N({x_2};{y_2})\) sao cho \({y_1} + {y_1} = 3({x_1} + {x_2}).\)
Quảng cáo
1) Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng và giải phương trình.
2) Xét phương trình hoành độ giao điểm. Tìm m để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt, biến đổi biểu thức đề bài cho theo tổng và tích.
3) Áp dụng định lý Viète ta có biểu thức của tổng và tích hai nghiệm thay vào biểu thức đề bài cho tìm m.
1) Khi \(m = 1\) ta có: \((d):y = x + 2\)
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) khi \(m = 1\) ta có:
\(\begin{array}{l}{x^2} = x + 2\\{x^2} - x - 2 = 0\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {\rm{\;}} - 1 \Rightarrow y = 1}\\{x = 2 \Rightarrow y = 4}\end{array}.} \right.\end{array}\)
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) khi \(m = 1\) là \(A\left( { - 1;{\mkern 1mu} 1} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( {2;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 4} \right).\)
2) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) :
\(\begin{array}{l}{x^2} = x - m + 3\\{x^2} - x + m - 3 = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (*)\end{array}\)
Có: \(\Delta {\rm{\;}} = 1 - 4(m - 3) = {\rm{\;}} - 4m + 13\)
Để (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt thì (*) có hai nghiệm phân biệt thì:
\(\Delta {\rm{\;}} > 0\)
\(\begin{array}{l} - 4m + 13 > 0\\m < \dfrac{{13}}{4}\end{array}\)
3) \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt khi \(m < \dfrac{{13}}{4}.\)
\(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm \(M({x_1};{y_1})\) ,\(N({x_2};{y_2})\) suy ra \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của (*)
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{y_1} = x_1^2}\\{{y_2} = x_2^2}\end{array}} \right..\)
Áp dụng định lý Viète ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = 1}\\{{x_1}{x_2} = m - 3}\end{array}} \right.\) .
Theo đề bài ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}{y_1} + {y_2} = 3({x_1} + {x_2})\\x_1^2 + x_2^2 = 3\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\end{array}\\{{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2} = 3\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}\\{1 - 2(m - 3) = 3 \Leftrightarrow 1 - 2m + 6 = 3}\\\begin{array}{l}2m = 4\\m = 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {tm} \right)\end{array}\end{array}\)
Vậy \(m = 2\) thỏa mãn điều kiện bài toán.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com