Cho biểu thức \(A = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} - \dfrac{1}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}}
Cho biểu thức \(A = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} - \dfrac{1}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}} \right):\dfrac{{\sqrt x }}{{x - 2\sqrt x }}\) với \(x > 0,{\mkern 1mu} x \ne 4.\)
a) Chứng minh \(A = \dfrac{{ - 4}}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}}.\)
b) Tìm\(x\) biết \(A = \dfrac{{ - 2}}{3}.\)
c) Cho \(x\) là số nguyên, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A.
Quảng cáo
a) Quy đồng, khử mẫu và rút gọn \(A\).
b) Giải phương trình \(A = {\rm{\;}} - \dfrac{2}{3}\), sử dụng kết quả rút gọn câu a).
c) Dựa vào điều kiện bài cho và \(x \in \mathbb{Z}\) suy ra điều kiện chính xác của \(x\), từ đó đánh giá \(A\).
a) Điều kiện: \(x > 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 4.\)
\(\;A = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x + 2}} - \dfrac{1}{{\sqrt x - 2}}} \right):\dfrac{{\sqrt x }}{{x - 2\sqrt x }}\)
\(\; = \left( {\dfrac{{\sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} - \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}} \right):\dfrac{{\sqrt x }}{{x - 2\sqrt x }}\)
\(\; = \dfrac{{\sqrt x - 2 - \sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}:\dfrac{{\sqrt x }}{{x - 2\sqrt x }}\)
\(\; = \dfrac{{ - 4}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}:\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 2} \right)}}\)
\(\; = \dfrac{{ - 4}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} \cdot \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\sqrt x }}\)
\(\; = \dfrac{{ - 4}}{{\sqrt x + 2}}\)
b) Điều kiện: \(x > 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 4.\)
\(A = \dfrac{{ - 2}}{3}\)
\(\dfrac{{ - 4}}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} = \dfrac{{ - 2}}{3}\)
\(\sqrt x {\rm{\;}} + 2 = 6\)
\(\sqrt x {\rm{\;}} = 4\)
\(x = 16\) (tmđk).
Vậy \(x = 16.\)
c) Điều kiện: \(x > 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 4.\)
Ta có \(x\) nguyên và \(x > 0,{\mkern 1mu} x \ne 4\) thì \(x \ge 1,{\mkern 1mu} x \ne 4,{\mkern 1mu} x \in \mathbb{Z}.\)
Ta có:
\(x \ge 1\)
\(\sqrt x {\rm{\;}} \ge 1\)
\(\sqrt x {\rm{\;}} + 2 \ge 3 > 0\)
\(\dfrac{4}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} \le \dfrac{4}{3}\)
\(\dfrac{{ - 4}}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} \ge \dfrac{{ - 4}}{3}\)
Khi đó \(P \ge \dfrac{{ - 4}}{3}\)
Dấu “=” xảy ra khi \(x = 1.\)
Vậy giá trị nhỏ nhất của \(P\) là \(\dfrac{{ - 4}}{3}\) khi \(x = 1.\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com