Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Cho biểu thức: \(P = \left( {\dfrac{1}{{3 + \sqrt x }} + \dfrac{{\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 1} \right)\left(

Câu hỏi số 726232:
Vận dụng

Cho biểu thức: \(P = \left( {\dfrac{1}{{3 + \sqrt x }} + \dfrac{{\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 1} \right)\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 6} \right)}}{{9 - x}}} \right):\dfrac{{2\sqrt x {\rm{\;}} + 1}}{{6 - \sqrt {4x} }}.\)

a) Tìm điều kiện của \(x\) để biểu thức \(P\) có nghĩa và rút gọn P.

b) Tìm các giá trị của \(x\) sao cho \(\sqrt x \) và \(P\) là những số nguyên.

Quảng cáo

Câu hỏi:726232
Phương pháp giải

a) Quy đồng và rút gọn.

b) Tách \(P = \dfrac{{2\sqrt x {\rm{\;}} + 6}}{{2\sqrt x {\rm{\;}} + 1}} = \dfrac{{2\sqrt x {\rm{\;}} + 1 + 5}}{{2\sqrt x {\rm{\;}} + 1}} = 1 + \dfrac{5}{{2\sqrt x {\rm{\;}} + 1}}.\)

Giải chi tiết

a) Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge 0}\\{9 - x \ne 0}\\{6 - \sqrt {4x} {\rm{\;}} \ne 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge 0}\\{x \ne 9}\\{4x \ne 36}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge 0}\\{x \ne 9}\end{array}} \right..\)

\(\;P = \left( {\dfrac{1}{{3 + \sqrt x }} + \dfrac{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  + 6} \right)}}{{9 - x}}} \right):\dfrac{{2\sqrt x  + 1}}{{6 - \sqrt {4x} }}\)

\(\; = \left[ {\dfrac{1}{{3 + \sqrt x }} + \dfrac{{x + 7\sqrt x  + 6}}{{\left( {3 - \sqrt x } \right)\left( {3 + \sqrt x } \right)}}} \right]:\dfrac{{2\sqrt x  + 1}}{{6 - 2\sqrt x }}\)

\(\; = \dfrac{{3 - \sqrt x  + x + 7\sqrt x  + 6}}{{\left( {3 - \sqrt x } \right)\left( {3 + \sqrt x } \right)}} \cdot \dfrac{{2\left( {3 - \sqrt x } \right)}}{{2\sqrt x  + 1}}\)

\(\; = \dfrac{{x + 6\sqrt x  + 9}}{{3 + \sqrt x }} \cdot \dfrac{2}{{2\sqrt x  + 1}}\)

\(\; = \dfrac{{{{(\sqrt x  + 3)}^2}}}{{3 + \sqrt x }} \cdot \dfrac{2}{{2\sqrt x  + 1}}\)

\(\; = \dfrac{{2\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}{{2\sqrt x  + 1}} = \dfrac{{2\sqrt x  + 6}}{{2\sqrt x  + 1}}\)

Vậy \(P = \dfrac{{2\sqrt x {\rm{\;}} + 6}}{{2\sqrt x {\rm{\;}} + 1}}\) khi \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9.\)

b) Điều kiện: \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9.\)

Để \(\sqrt x \) là số nguyên thì \(x\) phải là số nguyên và là số chính phương.

Ta có: \(P = \dfrac{{2\sqrt x {\rm{\;}} + 6}}{{2\sqrt x {\rm{\;}} + 1}} = \dfrac{{2\sqrt x {\rm{\;}} + 1 + 5}}{{2\sqrt x {\rm{\;}} + 1}} = 1 + \dfrac{5}{{2\sqrt x {\rm{\;}} + 1}}.\)

Để \(P \in \mathbb{Z}\) thì \(\dfrac{5}{{2\sqrt x {\rm{\;}} + 1}} \in \mathbb{Z}\) \( \Rightarrow 5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  \vdots {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {2\sqrt x {\rm{\;}} + 1} \right)\) hay \(2\sqrt x {\rm{\;}} + 1 \in U\left( 5 \right)\)

Mà \(U\left( 5 \right) = \left\{ { \pm 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  \pm 5} \right\}\)

Với mọi \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9\) ta có: \(2\sqrt x {\rm{\;}} + 1 \ge 1\)

\( \Rightarrow 2\sqrt x {\rm{\;}} + 1 \in \left\{ {1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 5} \right\}\)

Khi đó \(x = 0\); \(x = 4\)

Ta thấy \(x \in \left\{ {0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 4} \right\}\) thỏa mãn điều kiện \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x\) là số nguyên và là số chính phương.

Vậy \(x \in \left\{ {0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 4} \right\}\) thỏa mãn bài toán.

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com