Giải các hệ phương trình sau:a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3(x - 5) + 2(y + 3) = 16}\\{3x + 2y = x + 3y
Giải các hệ phương trình sau:
a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3(x - 5) + 2(y + 3) = 16}\\{3x + 2y = x + 3y - 6}\end{array}} \right.\);
b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{4}}\\{2x - y + 3 = 7}\end{array};} \right.\)
c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(x - 2)(y - 2) = xy - 2}\\{(x + 1)(y + 1) = xy + 1}\end{array}} \right.\);
d) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{x}{2} + 2y - 3 = 0}\\{\dfrac{{x - y}}{3} - \dfrac{{2(y + x)}}{4} = \dfrac{1}{{12}}}\end{array}} \right.\).
Quảng cáo
Sử dụng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình.
a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3(x - 5) + 2(y + 3) = 16}\\{3x + 2y = x + 3y - 6}\end{array}} \right.\)
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x + 2y = 25(1)}\\{2x - y = - 6(2)}\end{array}} \right.\)
Từ phương trình (2) ta rút ra \(y = 2x + 6\), thế vào phương trình (1) ta được \(3x + 2(2x + 6) = 25\), hay \(7x = 13\). Suy ra \(x = \dfrac{{13}}{7}\).
Khi đó \(y = 2.\dfrac{{13}}{7} + 6 = \dfrac{{68}}{7}\).
Vậy hệ phương trình có nghiệm là \(\left( {\dfrac{{13}}{7};\dfrac{{68}}{7}} \right)\).
b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{4}(1)}\\{2x - y + 3 = 7(2)}\end{array};} \right.\)
Từ phương trình (1) ta rút ra \(y = \dfrac{4}{3}x\), thế vào phương trình (2) ta được \(2x - \dfrac{4}{3}x + 3 = 7\), hay \(\dfrac{2}{3}x = 4\). Suy ra \(x = 6\).
Khi đó \(y = \dfrac{4}{3}.6 = 8\).
Vậy hệ phương trình có nghiệm là \(\left( {6;8} \right)\).
c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(x - 2)(y - 2) = xy - 2}\\{(x + 1)(y + 1) = xy + 1}\end{array}} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}xy - 2x - 2y + 4 = xy - 2\\xy + x + y = xy + 1\end{array} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}2x + 2y = 2(1)\\x + y = 1(2)\end{array} \right.\)
Từ phương trình (2) ta rút ra \(y = 1 - x\)thế vào phương trình (1) ta \(2x + 2(1 - x) = 2\) hay \(0x + 2 = 2\). Suy ra 2=2 (luôn đúng)
Vậy hệ phương trình vô nghiệm.
d) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{x}{2} + 2y - 3 = 0}\\{\dfrac{{x - y}}{3} - \dfrac{{2(y + x)}}{4} = \dfrac{1}{{12}}}\end{array}} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{x}{2} + 2y = 3\\\dfrac{x}{3} - \dfrac{y}{3} - \dfrac{x}{2} - \dfrac{y}{2} = \dfrac{1}{{12}}\end{array} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{x}{2} + 2y = 3(1)\\\dfrac{{ - x}}{6} - \dfrac{{5y}}{6} = \dfrac{1}{{12}}(2)\end{array} \right.\)
Từ phương trình (1) ta rút ra \(y = \dfrac{{ - x}}{4} + \dfrac{3}{2}\), thế vào phương trình (2) ta được \(\dfrac{{ - x}}{6} - \dfrac{5}{6}\left( {\dfrac{{ - x}}{4} + \dfrac{3}{2}} \right) = \dfrac{1}{{12}}\),
hay \(\dfrac{1}{{24}}x = \dfrac{4}{3}\). Suy ra \(x = 32\).
Khi đó \(y = \dfrac{{ - 13}}{2}\).
Vậy hệ phương trình có nghiệm là \(\left( {32;\dfrac{{ - 13}}{2}} \right)\).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com