Giải các hệ phương trình sau:a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4{x^2} + {y^2} = 17}\\{3{x^2} + 5{y^2} =
Giải các hệ phương trình sau:
a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4{x^2} + {y^2} = 17}\\{3{x^2} + 5{y^2} = 17}\end{array}} \right.\);
b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{7|x| - 2|y| = 1}\\{3|x| + |y| = 6}\end{array}} \right.\).
Quảng cáo
Sử dụng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình.
a) Đặt \({x^2} = u\) và \({y^2} = v\) thì hệ phương trình trở thành hệ phương trình bậc nhất hai ẩn u, v
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4u + v = 17(1)}\\{3u + 5v = 17(2)}\end{array}} \right.\)
Từ phương trình (1) suy ra \(v = - 4u + 17\), thế vào phương trình (2) ta có \(3u + 5( - 4u + 17) = 17\), hay \( - 17u = - 68\). Suy ra \(u = 4\).
Khi đó \(v = - 4.4 + 17 = 1\).
Ta có \({x^2} = 4\), suy ra \(x = 2\) hoặc \(x = - 2;{y^2} = 1\) suy ra \(y = 1\) hoặc \(y = \) -1 .
Hệ phương trình có 4 nghiệm là \((2;1);(2; - 1);( - 2;1)\) và \(( - 2; - 1)\).
b) Đặt \(|x| = u\) và \(|y| = v\) thì hệ phương trình trở thành hệ phương trình bậc nhất hai ẩn u, v
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{7u - 2v = 1}&{(1)}\\{3u + v = 6}&{(2)}\end{array};} \right.\)\(\)
Tìm được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u = 1}\\{v = 3}\end{array}} \right.\)
Vậy \(|x| = 1\), suy ra \(x = 1\) hoặc \(x = - 1;|y| = 3\) suy ra \(y = 3\) hoặc \(y = - 3\).
Hệ phương trình có 4 nghiệm là (1; 3) ;(1;-3) ;(-1; 3) và (-1;-3).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com