Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 23 to 30.

Animals are primed to be wary through natural selection rather than scary television shows, but like humans, they often make mistakes when watching out for threats.

Identifying stealthy predators is already a difficult task. From the perspective of a songbird, a harmless crow flying overhead may look similar to a raptor. But predator identification is made more challenging by the fact that prey animals often juggle multiple activities like foraging, keeping an eye on competitors and courting mates, all at the same time.

This can be made easier by working as a group. Members of a school of fish, flock of birds or herd of antelope can share the task of watching out for predators. When an animal detects a predator, they share this information with other group members directly, by producing a warning, or inadvertently, by preparing to flee. The group as whole can then respond by fleeing, hiding or adopting a defensive position.

But this information is not always reliable. When predators are harder to identify, perhaps because they are well camouflaged, an animal may be more likely to mistake unrelated sounds or movements for a predator. Research found that bumblebees were more likely to produce false alarms having previously been exposed to highly camouflaged goldenrod crab spiders than bees that were unaccustomed to them.

Some species are instead simply more vulnerable to predators than others. This can be because they are not fast enough to escape a close encounter or not equipped to fight a predator off. For these species, ignoring a true alarm is more likely to result in death, so it may be beneficial to follow a "better- safe-than-sorry" principle and pay the cost of being occasionally wrong. Willow tits produce alarm calls in response to most large aerial objects including planes and crows. This is because they are typically hunted in ambush attacks in which they are unlikely to escape. So the costs of alarm calling at a few planes becomes dwarfed by the threat of being killed in an attack.

(Adapted from https://www.thesouthafrican.com/animals/why-prey-animals-often-see-threats)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The word "them" in paragraph 1 refers to _____

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:758389
Phương pháp giải


Xác định từ "them" được nhắc đến trong đoạn 1 và tìm danh từ hoặc cụm danh từ mà nó thay thế.

Giải chi tiết

Từ "them" trong đoạn 1 ám chỉ đến _____

A. động vật

B. biểu diễn

C. con người

D. sai lầm
Thông tin:
"Animals are primed to be wary through natural selection rather than scary television shows, but like humans, they often make mistakes when watching out for threats."

Từ "them" thay thế cho "animals" (động vật), vì câu đang nói về việc động vật trở nên cảnh giác thông qua chọn lọc tự nhiên nhưng cũng thường mắc lỗi khi quan sát mối đe dọa.

Tạm dịch:
"Động vật được chuẩn bị để trở nên cảnh giác thông qua chọn lọc tự nhiên thay vì qua các chương trình truyền hình đáng sợ, nhưng giống như con người, chúng thường mắc sai lầm khi đề phòng các mối đe dọa."

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 3 as the group sharing the task of watching out for predators?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:758390
Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 3 là nhóm cùng chia sẻ nhiệm vụ canh chừng động vật ăn thịt?

A. một đàn cá

B. một đàn linh dương

C. một đàn chim

D. một đàn cừu
Thông tin: Members of a school of fish, flock of birds or herd of antelope can share the task of watching out for predators.

Đoạn văn đề cập đến "a school of fish" (một đàn cá), "a flock of birds" (một đàn chim) và "a herd of antelope" (một đàn linh dương), nhưng không đề cập đến "a flock of sheep" (một đàn cừu).

Tạm dịch: Thành viên của một đàn cá, một đàn chim, hoặc một đàn linh dương có thể chia sẻ nhiệm vụ canh chừng kẻ săn mồi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The phrase "in response to" in paragraph 5 is OPPOSITE in meaning to _____.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:758391
Phương pháp giải

Xác định nghĩa của cụm từ "in response to" trong ngữ cảnh và tìm từ trái nghĩa phù hợp.

Giải chi tiết

Cụm từ "in response to" trong đoạn 5 trái nghĩa với _____

A. phản ứng với

B. đáp lại

C. phớt lờ

D. chú ý đến
Thông tin:
"Willow tits produce alarm calls in response to most large aerial objects including planes and crows."

Cụm từ "in response to" nghĩa là "phản ứng lại". Từ trái nghĩa phù hợp nhất là "ignoring" (phớt lờ).

Tạm dịch:
"Chim Willow tit phát ra âm thanh cảnh báo để phản ứng lại với hầu hết các vật thể lớn trên không, bao gồm cả máy bay và quạ."

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The word "dwarfed" in paragraph 5 could be best replaced by _____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:758392
Phương pháp giải

Xác định nghĩa của từ "dwarfed" trong ngữ cảnh và tìm từ đồng nghĩa phù hợp.

Giải chi tiết

Từ " dwarfed " trong đoạn 5 có thể được thay thế tốt nhất bằng _____

A. đáng chú ý

B. ngắn

C. hợp lý

D. không đáng kể
Thông tin:
"...the costs of alarm calling at a few planes becomes dwarfed by the threat of being killed in an attack."

Từ "dwarfed" nghĩa là "trở nên nhỏ bé, không đáng kể". Từ đồng nghĩa thích hợp là "insignificant" (không đáng kể).

Tạm dịch:
"Chi phí phát ra cảnh báo trước một vài chiếc máy bay trở nên nhỏ bé không đáng kể so với mối đe dọa bị giết trong một cuộc tấn công."

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:758393
Phương pháp giải

Xác định nội dung chính của câu gạch chân và chọn câu diễn đạt lại phù hợp nhất.

Giải chi tiết

Identifying stealthy predators is already a difficult task

(Việc xác định những kẻ săn mồi lén lút đã là một nhiệm vụ khó khăn.)

Xét các đáp án:

Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 2 một cách hay nhất?

A. Động vật săn mồi chỉ tập trung vào động vật ăn thịt mà không lo lắng về các nhiệm vụ khác.

B. Phát hiện động vật ăn thịt ẩn núp là một thách thức đối với động vật săn mồi.

C. Chim hót thấy dễ dàng phân biệt giữa các loại động vật ăn thịt khác nhau.

D. Động vật săn mồi đôi khi mắc lỗi khi cảnh giác với các mối đe dọa.

Đáp án sát nghĩa nhất với câu được gạch chân là B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Which of the following is TRUE according to the passage?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:758394
Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Động vật chỉ để ý đến động vật ăn thịt khi chúng ở trong nhóm.

B. Chim sẻ liễu không để ý đến hầu hết các vật thể lớn trên không, bao gồm máy bay và quạ.

C. Ong đất có nhiều khả năng tạo ra báo động giả sau khi gặp phải động vật ăn thịt ngụy trang.

D. Động vật hiếm khi mắc lỗi khi xác định động vật ăn thịt.
Thông tin: Research found that bumblebees were more likely to produce false alarms having previously been exposed to highly camouflaged goldenrod crab spiders than bees that were unaccustomed to them.

Câu này cho thấy bumblebees (ong nghệ) dễ tạo ra báo động sai hơn sau khi gặp phải loài săn mồi ngụy trang.

Tạm dịch: Nghiên cứu phát hiện rằng ong nghệ dễ tạo ra báo động sai hơn sau khi tiếp xúc với loài nhện hoa vàng ngụy trang cao so với những con ong không quen thuộc với chúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

In which paragraph does the writer point out the identifying predators’ difficulty in distinguishing flying predators?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:758395
Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Trong đoạn văn nào, tác giả chỉ ra khó khăn của việc xác định động vật ăn thịt trong việc phân biệt động vật ăn thịt biết bay?

A. Đoạn văn 3

B. Đoạn văn 4

C. Đoạn văn 2

D. Đoạn văn 1
Thông tin: Identifying stealthy predators is already a difficult task. From the perspective of a songbird, a harmless crow flying overhead may look similar to a raptor." (Paragraph 2)

Câu này nói rõ rằng việc nhận diện những kẻ săn mồi trên không (như quạ và chim săn mồi) là một nhiệm vụ khó khăn đối với chim hót.

Tạm dịch: Việc nhận diện những kẻ săn mồi giấu mình đã là một nhiệm vụ khó khăn. Từ góc nhìn của chim hót, một con quạ vô hại bay ngang qua có thể trông giống như một con chim săn mồi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

In which paragraph does the writer mention previous awareness of predators causes them to make mistakes?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:758396
Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến nhận thức trước đó về động vật ăn thịt khiến họ mắc lỗi?

A. Đoạn văn 1

B. Đoạn văn 3

C. Đoạn văn 2

D. Đoạn văn 4
Thông tin:
"When predators are harder to identify, perhaps because they are well camouflaged, an animal may be more likely to mistake unrelated sounds or movements for a predator. Research found that bumblebees were more likely to produce false alarms having previously been exposed to highly camouflaged goldenrod crab spiders than bees that were unaccustomed to them." (Paragraph 4)

Câu này nói rằng khi kẻ săn mồi ngụy trang tốt, động vật dễ nhầm lẫn và ong nghệ dễ tạo ra báo động sai sau khi tiếp xúc với loài săn mồi ngụy trang trước đó.

Tạm dịch:
"Khi kẻ săn mồi khó nhận diện hơn, có thể vì chúng ngụy trang tốt, động vật dễ nhầm lẫn âm thanh hoặc chuyển động không liên quan với kẻ săn mồi. Nghiên cứu phát hiện rằng ong nghệ dễ tạo ra báo động sai hơn sau khi tiếp xúc với loài nhện hoa vàng ngụy trang cao so với những con ong không quen thuộc với chúng."

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

Động vật được chuẩn bị để cảnh giác thông qua quá trình chọn lọc tự nhiên thay vì các chương trình truyền hình đáng sợ, nhưng giống như con người, chúng thường mắc lỗi khi theo dõi các mối đe dọa.

Việc xác định những kẻ săn mồi lén lút đã là một nhiệm vụ khó khăn. Theo quan điểm của một loài chim biết hót, một con quạ vô hại bay trên cao có thể trông giống một con chim ăn thịt. Nhưng việc xác định kẻ săn mồi trở nên khó khăn hơn vì thực tế là động vật săn mồi thường phải thực hiện nhiều hoạt động như kiếm ăn, để mắt đến đối thủ cạnh tranh và tán tỉnh bạn tình, tất cả cùng một lúc.

Điều này có thể trở nên dễ dàng hơn khi làm việc theo nhóm. Các thành viên của một đàn cá, đàn chim hoặc đàn linh dương có thể chia sẻ nhiệm vụ theo dõi kẻ săn mồi. Khi một con vật phát hiện ra kẻ săn mồi, chúng sẽ chia sẻ thông tin này với các thành viên khác trong nhóm trực tiếp, bằng cách đưa ra cảnh báo hoặc vô tình, bằng cách chuẩn bị chạy trốn. Sau đó, toàn bộ nhóm có thể phản ứng bằng cách chạy trốn, ẩn nấp hoặc chuyển sang vị trí phòng thủ.

Nhưng thông tin này không phải lúc nào cũng đáng tin cậy. Khi kẻ săn mồi khó xác định hơn, có lẽ vì chúng ngụy trang tốt, thì một con vật có thể dễ nhầm lẫn những âm thanh hoặc chuyển động không liên quan với kẻ săn mồi. Nghiên cứu phát hiện ra rằng ong đất có nhiều khả năng tạo ra báo động giả hơn khi đã tiếp xúc với nhện cua hoa cải vàng ngụy trang cao hơn so với những con ong không quen với chúng.

Một số loài đơn giản là dễ bị động vật ăn thịt hơn những loài khác. Điều này có thể là do chúng không đủ nhanh để thoát khỏi một cuộc chạm trán gần hoặc không được trang bị để chống lại động vật ăn thịt. Đối với những loài này, việc phớt lờ báo động thực sự có nhiều khả năng dẫn đến tử vong, vì vậy, có thể có lợi khi tuân theo nguyên tắc "thà phòng còn hơn xin lỗi" và trả giá cho việc thỉnh thoảng sai. Chim sẻ liễu kêu báo động để đáp lại hầu hết các vật thể bay lớn bao gồm máy bay và quạ. Điều này là do chúng thường bị săn đuổi trong các cuộc tấn công phục kích mà chúng không có khả năng trốn thoát. Vì vậy, chi phí báo động đối với một vài máy bay trở nên nhỏ bé so với mối đe dọa bị giết trong một cuộc tấn công.

(Chuyển thể từ https://www.thesouthafrican.com/animals/why-prey-animals-often-see-threats)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com