Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage about the urban shift and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the

Read the following passage about the urban shift and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

A SHORT HISTORY OF THE SELFIE

They're everywhere - people posing with their phones held out in front of them or on a selfie-stick. And it's not just young people - social media users of all ages take selfies, including space-walking astronauts and the Pope.

So when did this selfie mania begin? I. Most people would guess that it was around the beginning of this century or perhaps a bit later when smartphones became mainstream. But most people would be wrong, just as Britney Spears and Paris Hilton were wrong when they declared on Twitter in 2017 that they had invented the selfie eleven years previously. In fact, they were around 167 years too late to make that claim. II. The oldest existing selfie dates back to 1839 when photographer Robert Cornelius took a self-portrait photograph of himself. III. Cornelius couldn't take a dozen shots and choose the best one-his selfie had to be just one photo. Half a century later, in 1914, thirteen-year-old Grand Duchess Anastasia Nikolaevna of Russia took a picture of herself in a mirror and became the first teenager to take a selfie. IV.

And what about the origin of the word itself? It is thought to come from Australia where people have a habit of putting -ieon the end of words - barbie for barbecue, postie for postal worker and even Aussie for Australian. In 2002, an Australian man took a photo of an injury to his lip and put it up on a public forum to ask for advice on how to treat it. He referred to the photo as a selfie, and the term was born. Selfie became Oxford Dictionaries' word of the year in 2013.

So, why do we take so many photos of ourselves? A 2017 study into 'selfitis', as the obsessive taking of selfies has been called, found a range of motivations, from seeking to feel more part of a group to shaking off depressive thoughts and of course - capturing a memorable moment. Since we live so much of our lives online, there is pressure to present good quality images, and so it is no surprise that airbrushing apps that enable people to retouch images and present an idealised version of themselves are gaining popularity.

(Adapted from Discovery)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:761403
Phương pháp giải
Đọc – tìm vị trí chính xác của câu
Giải chi tiết

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 2?

To achieve this, he had to uncover the lens, run to his place and pose in the same position for up to fifteen minutes and then run back to cover the lens.

Câu trên phù hợp với vị trí III vì liên kết mạch lạc với câu trước đó.

Thông tin:

The oldest existing selfie dates back to 1839 when photographer Robert Cornelius took a self-portrait photograph of himself. To achieve this, he had to uncover the lens, run to his place and pose in the same position for up to fifteen minutes and then run back to cover the lens. (Chân dung selfie cổ nhất tôn tại đượ̛ ghi lại vào năm 1839 khi nhiếp ảnh gia Robert Cornelius đã tự chụp một bức ảnh tự chân dung của mình. Để thực hiện đượ̛ điêu này, anh ãy phải mở ống kính, chạy đến chỗ của mình và tạo dáng ở cùng một tư thế trong vòng mười lăm phút, sau đó chạy lại để che ống kính.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The word "mainstream" in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:761404
Phương pháp giải
Đọc – từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Từ "mainstream" trong đoạn 2 có nghĩa gân nhất với $\qquad$

A. accesible (adj): dễ tiếp cận

B. widespread (adj): rộng rãi

C. restricted (adj): hạn chế

D. expensive (adj): đắt tiên

mainstream (adj): chính thỗng = widespread

Tạm dịch:

Most people would guess that it was around the beginning of this century or perhaps a bit later when smartphones became mainstream. (Hâu hết mọi người sẽ đoán rằng nó bắt đâu vào khoảng đâu thế kỷ này hoặc có thể là một chút muộn hơn khi điện thoại thông minh trở nên phổ biến.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The word "They" in paragraph 2 refers to _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:761405
Phương pháp giải
Đọc – đại từ thay thế
Giải chi tiết

Từ "They" trong đoạn 2 ám chỉ đến _______.

A. người dùng mạng xã hội

B. Paris Hilton và Britney Spears

C. phi hành gia và Giáo hoàng

D. nhà sản xuất điện thoại thông minh

Tạm dịch:

But most people would be wrong, just as Britney Spears and Paris Hilton were wrong when they declared on Twitter in 2017 that they had invented the selfie eleven years previously. (Nhưng hâu hết mọi người sẽ sai, giống như Britney Spears và Paris Hilton đã sai khi họ tuyên bố trên Twitter vào năm 2017 rằng họ đã phát minh ra selfie cách đây mười một năm.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as a selfie in the past?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:761406
Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết

Theo đoạn 2, cái nào sau đây KHÔNG được nhắc đến như một bức ảnh tự sướng trong quá khứ?

A. Bức ảnh tự sướng do Robert Cornelius chụp

B. Bức ảnh do Giáo hoàng chụp

C. Bức ảnh do Nữ công tước Anastasia chụp

D. Bài đăng trên Twitter của Britney Spears và Paris Hilton

Thông tin:

The oldest existing selfie dates back to 1839 when photographer Robert Cornelius took a self-portrait photograph of himself. (Chân dung selfie cổ nhất tôn tại được ghi lại vào năm 1839 khi nhiếp ảnh gia Robert Cornelius đã tự chụp một bức ảnh tự chân dung của mình.)

Half a century later, in 1914, thirteen-year-old Grand Duchess Anastasia Nikolaevna of Russia took a picture of herself in a mirror and became the first teenager to take a selfie. (Nửa thế kỷ sau, vào năm 1914, Grand Duchess Anastasia Nikolaevna của Nga, khi đó 13 tuổỉ, đã chụp một bức ảnh tự chụp qua gương và trở thành người đâu tiên trong giới trẻ chụp selfie.)

But most people would be wrong, just as Britney Spears and Paris Hilton were wrong when they declared on Twitter in 2017 that they had invented the selfie eleven years previously. In fact, they were around 167 years too late to make that claim. (Nhưng hâu hết mọi người sẽ sai, giống như Britney Spears và Paris Hilton đã sai khi họ tuyên bố trên Twitter vào năm 2017 rằng họ đã phát minh ra selfie cách đây mười một năm. Trên thực tế, phải mất tới 167 năm thì họ mới có thể đưa ra tuyên bố đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Which of the following best summarizes paragraph 3?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:761407
Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3 ?

A. Từ "selfie" có nguôn gốc từ Úc như một phân của xu hướng rút gọn từ, với thuật ngữ này được công nhận trên toàn thế giới vào năm 2013.

B. Người Úc đã phát minh ra từ "selfie" và sử dụng độc quyên trước khi nó trở nên phổ biến trên toàn câu.

C. Từ "selfie" trở nên phổ biến vào năm 2013, nhưng ý nghĩa của nó đã thay đổi theo thời gian.

D. Một bức ảnh tự sướng của một người đàn ông Úc vào năm 2013 đã truyên cảm hứng cho Từ điển Oxford đưa từ này vào từ điển của mình.

Thông tin:

And what about the origin of the word itself? It is thought to come from Australia where people have a habit of putting -ieon the end of words - barbie for barbecue, postie for postal worker and even Aussie for Australian. In 2002, an Australian man took a photo of an injury to his lip and put it up on a public forum to ask for advice on how to treat it. He referred to the photo as a selfie, and the term was born. Selfie became Oxford Dictionaries' word of the year in 2013. (Vậy còn nguôn gốc của từ "selfie" thì sao? Nó được cho là xuất phát từ Úc, nơi mọi người có thói quen thêm đuôi "-ie" vào cuối các từ - "barbie" cho barbecue, "postie" cho người đưa thư và thậm chí "Aussie" cho người Úc. Vào năm 2002, một người đàn ông Úc đã chụp một bức ảnh vê vết thương trên môi và đăng lên một diễn đàn công cộng để hỏi cách điêu trị. Anh ây gọi bức ảnh đó là "selfie", và từ này đã ra đời. "Selfie" trở thành từ của năm 2013 theo từ điên Oxford)

B sai vì đoạn không đê cập đến 'used itexclusively' (sử dụng độc quyền)

C sai vì không đề cập vê việc thay đổi ý nghĩa

D sai vì đoạn không đề cập vê việc truyền cảm hứng

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The word "gaining" in the final paragraph is OPPOSITE in meaning to _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:761408
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ "gain" trong đoạn 4, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ trái nghĩa với nó. 

Giải chi tiết

Từ "gaining" trong đoạn cuối có nghĩa TRÁl LẠI với ______.

grow (v): tăng trưởng

lose (v): mất mát

decline (v): suy giảm

increase (v): tăng lên

lose popularity (collocation): mất đi sự nổi tiếng >< gaining popularity: đạt được sự nổi tiếng

Thông tin: Since we live so much of our lives online, there is pressure to present good quality images, and so it is no surprise that airbrushing apps that enable people to retouch images and present an idealised version of themselves are gaining popularity.

(Vì chúng ta dành phần lớn thời gian cho cuộc sống trực tuyến nên có áp lực phải cung cấp những hình ảnh chất lượng tốt, do đó không có gì ngạc nhiên khi các ứng dụng chỉnh sửa ảnh cho phép mọi người chỉnh sửa ảnh và thể hiện phiên bản lý tưởng của chính họ đang ngày càng trở nên phổ biến.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Which of the following is TRUE according to the passage?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:761409
Phương pháp giải
Đọc – từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Bức ảnh tự sướng đâu tiên của tuỗi teen đượ̛ chụp bởi Britney Spears vào năm 2017.

B. Robert Cornelius đã chụp bức ảnh tự sướng đâu tiên được biết đến vào năm 1839. (Bức ảnh tự sướng lâu đời nhất còn tôn tại có từ năm 1839 khi nhiếp ảnh gia Robert Cornelius chụp ảnh tự sướng của chính mình.)

C. Từ "selfie" được đặt ra ở Hoa Kỳ.

D. Phương tiện truyên thông xã hội đã làm giảm hứng thú chụp ảnh tự sướng của mọi người.

Tạm dịch:

Nhưng hâu hết mọi người sẽ sai, giống như Britney Spears và Paris Hilton đã sai khi họ tuyên bố trên Twitter vào năm 2017 rằng họ đã phát minh ra selfie cách đây mười một năm. Thực tế, họ đã đến muộn khoảng 167 năm đê có thê đưa ra tuyên bố đó.

=> A sai

It is thought to come from Australia... (Nó được cho là xuất phát từ Úc...)

=> C sai

And it's not just young people - social media users of all ages take selfies, including space-walking astronauts and the Pope. (Và không chỉ giới trẻ - người dùng mạng xã hội ở mọi độ tuổi đêu chụp selfie, bao gôm cả các phi hành gia đi bộ trong không gian và cả Đức Giáo Hoàng.)

=> D sai

The oldest existing selfie dates back to 1839 when photographer Robert Cornelius took a self-portrait photograph of himself. (Chân dung selfie cổ nhất tôn tại được ghi lại vào năm 1839 khi nhiếp ảnh gia Robert Cornelius đã tự chụp một bức ảnh tự chân dung của mình.)

=> B đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in the final paragraph? Since we live so much of our lives online, there is pressure to present good quality images.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:761410
Phương pháp giải
Đọc – câu đồng nghĩa
Giải chi tiết

Câu nào sau đây diễn giải hay nhất câu gạch chân trong đoạn văn cuối?

Since we live so much of our lives online, there is pressure to present good quality images.

A. Mọi người dành quá nhiêu thời gian trực tuyến đễn nỗi họ không thể tránh khỏi việc chụp ảnh tự sướng chất lượng cao.

B. Cuộc sống trực tuyến tạo ra nhu câu cho mọi người chụp và chia sẻ những bức ảnh chất lượng cao.

C. Phương tiện truyên thông xã hội yêu câu mọi người chụp ảnh tự sướng chất lượng chuyên nghiệp.

D. Mọi người cảm thấy áp lực phải trực tuyến mọi lúc để tạo ra những bức ảnh hoàn hảo.

Thông tin:

Câu được gạch chân trong đoạn cuối: Since we live so much of our lives online, there is pressure to present good quality images (Vì chúng ta dành phân lớn cuộc sống trực tuyến nên có áp lực phải trình bày hình ảnh chất lượng tốt.)

A sai vì không diễn đạt giống nghĩa gâu gốc. Câu gốc không nói vê việc "không thể tránh" mà là vê "áp lực" phải tạo ra hình ảnh tốt.

C sai vì nó chỉ nói vể "selfies" và "chất lượng chuyên nghiệp", trong khi câu gốc chỉ nói vê "hình ảnh chất lượng cao" nói chung, không nhất thiết phải là "selfies" hay "chuyên nghiệp".

D sai vì nó nói vê "áp lực phải luôn luôn trực tuyến", trong khi câu gốc không đề cập đến việc luôn trực tuyến mà chỉ nói về "áp lực phải tạo ra hình ảnh chất lượng cao".

B đúng, vì nó diễn đạt đúng ý nghĩa của câu gỗc. "Cuộc sống trực tuyến tạo ra một nhu câu" chính xác mô tả "áp lực" phải tạo ra những hình ảnh chất lượng cao.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

What can be inferred from the passage?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:761411
Phương pháp giải
Đọc – suy luận
Giải chi tiết

Có thê suy ra điêu gì từ bài đọc?

A. Nguôn gốc của từ "selfie" vẫn đang được các học giả tranh luận rộng rãi.

B. Chụp ảnh tự sướng đã trở thành một hoạt động phổ biến đối với mọi người ở mọi lứa tuổi.

C. Cho đến gân đây, ảnh tự sướng chủ yếu phổ biến ở thanh thiếu niên.

D. Robert Cornelius đã tạo ra thuật ngữ "selfie" sau khi tự chụp ảnh chân dung của mình.

Tạm dịch:

Selfie became Oxford Dictionaries' word of the year in 2013. ("Selfie" trở thành từ của năm 2013 theo từ điể Oxford.)

=> A sai vì đoạn văn rõ ràng nói vê nguô̂n gốc của từ "selfie" là từ Australia và đã được Oxford Dictionaries công nhận vào năm 2013.

The oldest existing selfie dates back to 1839 when photographer Robert Cornelius took a self-portrait photograph of himself. (Chân dung selfie cổ nhất tôn tại được ghi lại vào năm 1839 khi nhiếp ảnh gia Robert Cornelius đã tự chụp một bức ảnh tự chân dung của mình.)

=> D sai, vì Robert Cornelius không phải là người tạo ra từ "selfie". Ông chỉ là người đâu tiên chụp một bức ảnh tự chụp vào năm 1839.

And it's not just young people - social media users of all ages take selfies, including space-walking astronauts and the Pope. (Và không chỉ giới trẻ - người dùng mạng xã hội ở mọi độ tuô̂i đêu chụp selfie, bao gôm cả các phi hành gia đi bộ trong không gian và cả Đức Giáo Hoàng.)

=> C sai vì đoạn văn không nói rẳng selfies chỉ phổ biến trong giới trẻ cho đến gân đây. Selfies đã trở thành một hoạt động phổ biến cho mọi độ tuỗỉ; B đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Which of the following best summarizes the passage?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:761412
Phương pháp giải
Đọc – tóm tắt bài
Giải chi tiết

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất bài đọc này?

A. Ảnh tự sướng có lịch sử lâu đời, bắt đâu từ những năm 1800 và đã trở thành xu hướng toàn câu do phương tiện truyên thông xã hội và sự thể hiện cá nhân thúc đây.

B. Ảnh tự sướng, một phát minh gân đây trong thời đại kỹ thuật số, bắt nguôn từ sự lan rộng của phương tiện truyên thông xã hội, chỉ trở nên phổ biến sau khi thuật ngữ này được đặt ra ở Úc vào năm 2013.

C. Các nên tảng truyên thông xã hội đã khiến ảnh tự sướng trở nên phổ biến, với hâu hết các bức ảnh tự sướng đâu tiên được chụp bởi thanh thiếu niên và người nổi tiếng; hoạt động này vẫn chủ yếu là xu hướng của giới trẻ ngày nay.

D. Ảnh tự sướng trở nên phổ biến nhờ camera điện thoại thông minh và thuật ngữ "ảnh tự sướng" đã ngay lập tức đượ̛c chấp nhận trên toàn thế giới, đặc biệt là sau khi Britney Spears và Paris Hilton phổ biến nó.

Tạm dịch:

In 2002, an Australian man took a photo of an injury to his lip and put it up on a public forum to ask for advice on how to treat it. He referred to the photo as a selfie, and the term was born. (Vào năm 2002, một

20

người đàn ông Úc đã chụp một bức ảnh vê vết thương trên môi và đăng lên một diễn đàn công cộng để hỏi cách điêu trị. Anh ấy gọi bức ảnh đó là "selfie", và từ này đã ra đời.)

=> B sai vì đoạn văn nói rằng selfie đã tôn tại từ lâu trước khi từ "selfie" đượ̛c sử dụng vào năm 2002.

And it's not just young people - social media users of all ages take selfies, including space-walking astronauts and the Pope. (Và không chỉ giới trẻ - người dùng mạng xã hội ở mọi độ tuỗi đêu chụp selfie, bao gôm cả các phi hành gia đi bộ trong không gian và cả Đức Giáo Hoàng.)

=> C sai

Nhưng hâu hết mọi người sẽ sai, giống như Britney Spears và Paris Hilton đã sai khi họ tuyên bố trên Twitter vào năm 2017 rằng họ đã phát minh ra selfie cách đây mười một năm. Trên thực tế, phải mất tới 167 năm thì họ mới có thể đưa ra tuyên bố đó.

=> D sai

A sự tóm tắt chính xác nhất. Đoạn văn nói vê lịch sử dài của selfies bắt đâu từ năm 1839 và cách chúng trở thành một xu hướng toàn câu nhờ mạng xã hội và sự thể hiện cá nhân.

=> Chọn đáp án A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com