Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage about fairness in the workplace and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to

Read the following passage about fairness in the workplace and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

Fairness in the workplace is a growing issue in today's globalized economy, as businesses expand and the labor market becomes more interconnected, Employees are increasingly concerned about wage inequality, job security, and equal access to opportunities. While some progress has been made, many challenges still loom large, and fairness in the workplace continues to be hard to work out.

One of the most significant challenges is wage inequality. Despite efforts to reduce the gender pay gap and improve overall wage fairness, significant disparities persist. Women, ethnic minorities, and workers in lower-income countries often earn less than their counterparts in higher-income economies, even when performing similar work.

Workplace diversity and inclusion are also critical aspects of fairness. Many organizations have implemented policies to ensure equal opportunities for all employees. However, discrimination still exists in many workplaces, hindering the advancement of women and minorities. Studies show that individuals from underrepresented groups are often passed over for leadership roles or career advancement opportunities in their career route. Overcoming these barriers requires not just policy changes, but a cultural shift towards greater inclusion and respect for diversity at all organizational levels.

(I) The rise of automation and artificial intelligence ( Al ) presents a new challenge to fairness in the workplace. (II) While some argue that automation will create new, higher-skilled jobs, others fear that the pace of technological change may outstrip workers' ability to adapt, especially in sectors like manufacturing, retail, and customer service: (III) In this context, policymakers must ensure that workers are equipped with the skills necessary to thrive in an increasingly automated economy. (IV) In conclusion, while significant progress has been made in advancing fairness in the workplace, many challenges remain. Achieving true fairness requires addressing age equality, diversity, and workers' ability to adapt to the modern economy. Employers, workers, and governments must collaborate to ensure equal access to opportunities, fair pay, and resources for success.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The phrase "work out" in paragraph 1 could be best replaced by ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:782961
Phương pháp giải

Đọc – từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Cụm từ "work out" ở đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng _____.

A. back down: rút lui, nhượng bộ, từ bỏ lập trường

B. settle down: ổn định cuộc sống, an cư lạc nghiệp, bình tĩnh lại

C. give in: đầu hàng, nhượng bộ, chịu thua

D. figure out somebody/something: tìm ra, hiểu ra, giải quyết được (ai/điều gì)

- work out: giải quyết vấn đề, tập thể dục = figure out

Thông tin: While some progress has been made, many challenges still loom large, and fairness in the workplace continues to be hard to work out.

Tạm dịch: Mặc dù đã đạt được một số tiến bộ, nhưnng nhiều thách thức vẫn còn lớn, và sự công bằng tại nơi làm việc vẫn khó đạt được.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:782962
Phương pháp giải

Đọc – diễn giải câu

Giải chi tiết

Câu nào sau đây diễn giài lại câu gạch chân trong đoạn 2 một cách hay nhất?

A. Phụ nữ, dân tộc thiểu số và người lao động ở các quốc gia thu nhập thấp được trà lương thấp hơn những người ở các quốc gia giàu có hơn, mặc dù họ làm cùng một công việc. ( A đúng nghĩa với câu gốc.)

B. Người lao động ở các quốc gia thu nhập thấp kiếm được ít tiền hơn những người ở các nền kinh tế thu nhập cao, mặc dù có ít trách nhiệm hơn. (B sai vì câu gốc không đề cập đến trách nhiệm.)

C. Phụ nữ và dân tộc thiểu số thường nhận được mức lương thấp hơn so với những người lao động khác, ngay cả khi họ làm việc tốt hơn. ( C sai vì câu gốc chỉ nói về công việc tương tự, không nói về 'công việc tốt hơn'.)

D. Người lao động ở các quốc gia thu nhập thấp thường được trả lương cao hơn người lao động ở các quốc gia thu nhập cao hơn, ngay cả khi công việc của họ ít đòi hỏi hơn. (D sai vì trái ngược nghĩa với câu gốc.)

Thông tin: Women, ethnic minorities, and workers in lower-income countries often earn less than their counterparts in higher-income economies, even when performing similar work.

Tạm dịch: Phụ nữ, các dân tộc thiểu số và người lao động ở các nước có thu nhập thấp thường kiếm được ít hơn so với những người đồng nghiệp ở các nền kinh tế có thu nhập cao hơn, ngay cả khi thực hiện công việc tương tự.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Which of the following is NOT mentioned in the passage?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:782963
Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Nội dung nào sau đây KHÔNG được đề cập trong bài đọc?

A. Các sáng kiến nhằm giảm thiểu chênh lệch tiền lương giữa các giới

B. Tầm quan trọng của các chính sách đa dạng và hòa nhập tại nơi làm việc

C. Tác động của tự động hóa đến tiền lương của người lao động

D. Lợi ích của mức lương cao đối với người lao động ở các quốc gia có thu nhập cao hơn

Thông tin:

+ One of the most significant challenges is wage inequality. (Một trong những thách thức lớn nhất là sự bất bình đẳng về lương.)

=> A được đề cập.

+ Workplace diversity and inclusion are also critical aspects of fairness. (Sự đa dạng và hòa nhập tại nơi làm việc cũng là những khía cạnh quan trọng của sự công bằng.)

=> B được đề cập.

+ The rise of automation and artificial intelligence ( Al ) presents a new challenge to fairness in the workplace. (Sự xuất hiện của tự động hóa và trí tuệ nhân tạo ( AI ) đặt ra một thách thức mới đối với sự công bằng tại nơi làm việc.)

=> C được đề cập.

+ D không được đề cập.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

The word "critical" in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:782964
Phương pháp giải

Đọc – từ trái nghĩa

Giải chi tiết

Từ "critical" ờ đoạn 3 TRÁI NGHĨA với ____.

A. significant/sıg'nıfikənt/ (adj): quan trọng, đáng kể

B. crucial (adj): quan trọng, then chốt, quyết định

C. minor (adj): nhỏ, không quan trọng, thứ yếu

D. pivotal (adj): then chốt, chủ chốt, quan trọng bậc nhất

- critical (adj): quan trọng, thiết yếu >< minor

Thông tin: Workplace diversity and inclusion are also critical aspects of fairness.

Tạm dịch: Sự đa dạng và hòa nhập tại nơi làm việc cũng là những khía cạnh quan trọng của sự công bằng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The word "their” in paragraph 3 refers to _____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:782965
Phương pháp giải

Đọc – từ thay thế

Giải chi tiết

Từ "their" trong đoạn 3 ám chi đến $\qquad$ .

A. vai trò lãnh đạo

B. cá nhân từ các nhóm ít được đại diện

C. sự tiến bộ của phụ nữ và nhóm thiểu số

D. cơ hội thăng tiến nghề nghiệp

Thông tin: Studies show that individuals from underrepresented groups are often passed over for leadership roles or career advancement opportunities in their career route.

Tạm dịch: Các nghiên cứu cho thấy rằng các cá nhân từ các nhóm ít được đại diện thường bị bỏ qua đối với các vai trò lãnh đạo hoặc cơ hội thăng tiến nghề nghiệp trên con đường sự nghiệp của họ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Where in paragraph 4 does the following sentence best fit?

As machines increasingly replace human workers, particularly in low-skilled roles, many workers face job displacement and reduced wages.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:782966
Phương pháp giải

Đọc – tìm vị trí chính xác của câu

Giải chi tiết

Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn 4 ?

Khi máy móc ngày càng thay thế con người, đặc biệt là trong các vai trò không yêu cầu kỹ năng cao, nhiều công nhân phải đối mặt với tình trạng mất việc và giảm lương.

A. (II)

B. (I)

C. (IV)

D. (III)

(I) Sự trỗi dậy của tự động hóa và trí tuệ nhân tạo (Al) đặt ra một thách thức mới đối với sự công bằng tại nơi làm việc. (II) Trong khi một số người cho rằng tự động hóa sẽ tạo ra những công việc mới, có kỹ năng cao hơn, những người khác lại lo ngại rằng tốc độ thay đổi công nghệ có thể vượt xa khả năng thích ứng của người lao động, đặc biệt là trong các lĩnh vực như sản xuất, bán lẻ và dịch vụ khách hàng: (III) Trong bối cảnh này, các nhà hoạch định chính sách phải đảm bảo rằng người lao động được trang bị các kỹ năng cần thiết để phát triển trong một nền kinh tế ngày càng tự động hóa. (IV) Tóm lại, mặc dù đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong việc thúc đẩy sự công bằng tại nơi làm việc, nhưng vẫn còn nhiều thách thức. Để đạt được sự công bằng thực sự, cần phải giải quyết vấn đề bình đẳng về độ tuổi, sự đa dạng và khả năng thích ứng của người lao động với nền kinh tế hiện đại. Người sử dụng lao động, người lao động và chính phủ phải hợp tác để đảm bảo quyền tiếp cận bình đẳng với các cơ hội, mức lương công bằng và các nguồn lực để thành công.

=> Vị trí (II) phù hợp nhất vì đưa ra một ví dụ cụ thể, giúp làm rõ ý trước, đang đề cập về sự xuất hiện của tự động hóa và trí tuệ đặt ra một thách thức mới đối với sự công bằng tại nơi làm việc

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Which of the following is TRUE according to the passage?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:782967
Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Theo bài đọc, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Đã đạt được những tiến bộ đáng kề trong việc thúc đầy công bằng tại nơi làm việc, nhưnng vẫn còn nhiều thách thức.

B. Tự động hóa và trí tuệ nhân tạo đang dẫn đến sự gia tăng các cơ hội việc làm kỹ năng thấp cho người lao động.

C. Phụ nữ và các nhóm dân tộc thiểu số nhận được thu nhập cao hơn so với người lao động ở các nền kinh tế giàu có hơn, ngay cả khi làm công việc tương tự.

D. Các chính sách về đa dạng hóa nơi làm việc đã loại bỏ hoàn toàn sự phân biệt đối xừ trong nhiều tồ chức.

Thông tin:

+ In conclusion, while significant progress has been made in advancing fairness in the workplace, many challenges remain. (Tóm lại, mặc dù đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong việc thúc đầy sự công bằng tại nơi làm việc, nhưng nhiều thách thức vẫn còn.)

=> A đúng với thông tin được đề cập.

+ While some argue that automation will create new, higher-skilled jobs, others fear that the pace of technological change may outstrip workers' ability to adapt, especially in sectors like manufacturing, retail, and customer service. (Trong khi một số người cho rằng tự động hóa sẽ tạo ra những công việc mới, có kỹ năng cao hơn, những người khác lo sợ rằng tốc độ thay đổi công nghệ có thể vượt quá khả năng thích ứng của người lao động, đặc biệt là trong các lĩnh vực như sản xuất, bán lè và dịch vụ khách hàng.)

=> B sai vì bài đọc đề cập tự động hóa đang đe dọa đến công việc kỹ năng thấp, không phải tạo ra thêm.

+ Women, ethnic minorities, and workers in lower-income countries often earn less than their counterparts in higher-income economies, even when performing similar work. (Phụ nữ, các dân tộc thiểu số và người lao động ở các nước có thu nhập thấp thường kiếm được ít hơn so với những người đồng nghiệp ở các nền kinh tế có thu nhập cao hơn, ngay cả khi thực hiện công việc tương tự.)

=> C sai vì bài đọc đề cập phụ nữ, các nhóm dân tộc thiểu số, và công nhân ở các quốc gia có thu nhập thấp thường kiếm ít tiền hơn so với các công nhân ở các nền kinh tế giàu có khi thực hiện công việc tương tự.

+ However, discrimination still exists in many workplaces, hindering the advancement of women and minorities. (Tuy nhiên, sự phân biệt đối xử vẫn tồn tại ở nhiều nơi làm việc, cản trờ sự thăng tiến của phụ nữ và các nhóm thiểu số.)

=> D sai vì bài đọc đề cập sự phân biệt đối xử vẫn còn tồn tại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Which of the following best summarises paragraph 4 ?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:782968
Phương pháp giải

Đọc – tóm tắt đoạn

Giải chi tiết

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 4 ?

A. Tự động hóa và AI có thể không có tác động đáng kề đến thị trường việc làm, vì người lao động trong các ngành có kỹ năng thấp sẽ dễ dàng thích nghi với những thay đổi. (A sai vì đoạn văn nhấn mạnh tự động hóa và AI có thể thay thế công nhân trong các công việc tay nghề thấp và gây khó khăn cho công nhân khi thích ứng với sự thay đồi công nghệ.)

B. Các nhà hoạch định chính sách đang tập trung vào việc thu hẹp khoảng cách lương theo giới tính và cải thiện các chính sách đa dạng để ứng phó với sự gia tăng của tự động hóa và AI . (B sai vì trọng tâm của đoạn 4 là tác động của tự động hóa và AI , không phải là các chính sách này.)

C. Tự động hóa và AI đang tạo ra những công việc mới, có kỹ năng cao hơn cho người lao động, đặc biệt là trong các ngành có kỹ năng thấp như sản xuất và bán lè. (C sai vì mặc dù đoạn văn đề cập đến khả năng tạo ra công việc mới, nhưng nó chủ yếu tập trung vào nỗi lo mất việc làm và sự cần thiết của việc thích ứng.)

D. Tự động hóa và AI có thể dẫn đến việc thay thế việc làm và giảm lương, khiến người lao động phài có được các kỹ năng mới để thích nghi. (D đúng, tóm tắt được ý trong đoạn văn.)

=> Đoạn 4 đề cập tới tự động hóa và trí tuệ nhân tạo ( AI ) đặt ra những thách thức đôi với sự công băng tại nơi làm việc, vì có lo ngại rằng những thay đổi về công nghệ có thể vượt quá khả năng thích ứng của người lao động, đặc biệt là trong các lĩnh vực như̛ sản xuất, bán lè và dịch vụ khách hàng. Các nhà hoạch định chính sách phải đảm bảo rằng người lao động có các kỹ năng cần thiết để thành công trong nền kinh tế tự động hóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Which of the following can be inferred from the passage?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:782969
Phương pháp giải

Đọc – suy luận

Giải chi tiết

Có thể suy ra điều nào sau đây từ bài đọc?

A. Chỉ riêng việc giải quyết các vấn đề về bình đẳng tiền lương và đa dạng là đủ để đảm bảo sự công bằng tại nơi làm việc.

B. Các nhà hoạch định chính sách cần tập trung vào việc trang bị cho người lao động những kỹ năng mới để ứng phó với tự động hóa và AI tại nơi làm việc.

C. Tốc độ thay đồi công nghệ có thể sẽ chậm, cho phép người lao động dần thích nghi với tự động hóa và AI .

D. Người lao động trong các ngành kỹ năng thấp sẽ chuyền đổi suôn sẻ sang tự động hóa, vì nhu cầu về các công việc có kỹ năng cao hơn tiếp tục tăng.

Thông tin:

+ Achieving true fairness requires addressing age equality, diversity, and workers' ability to adapt to the modern economy. (Đạt được sự công bằng thực sự đòi hỏi phải giải quyết sự bình đẳng về tuổi tác, sự đa dạng và khả năng thích ứng của người lao động với nền kinh tế hiện đại.)

=> A sai vì bài đọc đề cập sự công bằng không chỉ bao gồm bình đẳng lương và đa dạng, mà còn cần giải quyết vấn đề thích ứng với công nghệ.

+ In this context, policymakers must ensure that workers are equipped with the skills necessary to thrive in an increasingly automated economy. (Trong bối cảnh này, các nhà hoạch định chính sách phải đảm bảo rằng người lao động được trang bị các kỹ năng cần thiết để phát triển trong một nền kinh tế ngày càng tự động hóa.)

=> B thể suy ra từ thông tin này.

+ While some argue that automation will create new, higher-skilled jobs, others fear that the pace of technological change may outstrip workers' ability to adapt, especially in sectors like manufacturing, retail, and customer service. (Trong khi một số người cho rằng tự động hóa sẽ tạo ra những công việc mới, có kỹ năng cao hơn, những người khác lo sợ rằng tốc độ thay đổi công nghệ có thể vượt quá khả năng thích ứng của người lao động, đặc biệt là trong các lĩnh vực như sản xuất, bán lẻ và dịch vụ khách hàng.)

=> C sai vì bài đọc đề cập tốc độ thay đồi công nghệ có thể quá nhanh, không phải chậm.

=> D sai vì bài đọc đề cập nỗi lo mất việc làm và giảm lương do tự động hóa, đặc biệt là trong các lĩnh vực kỹ năng thấp, cho thấy sự chuyển đổi có thể không suôn sè, không phải là dễ dàng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Which of the following best summarises the passage?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:782970
Phương pháp giải

Đọc – tóm tắt bài

Giải chi tiết

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất bài đọc này?

A. Đạt được sự công bằng tại nơi làm việc bao gồm giải quyết vấn đề đa dạng đang diễn ra, đồng thời chuẩn bị cho người lao động đối mặt với tác động của tự động hóa và thay đổi công nghệ. (A sai vì thiếu đề cập đến vấn đề bất bình đẳng lương.)

B. Mặc dù công bằng tại nơi làm việc đã đạt được tiến bộ, nhưng những thách thức liên quan đến bình đẳng tiền lương, đa dạng và tự động hóa vẫn còn và đòi hỏi những nỗ lực chung từ người sử dụng lao động, người lao động và chính phủ. ( B đúng, tóm tắt được ý chính bài đọc.)

C. Bất chấp những nỗ lực đảm bảo công bằng, người lao động vẫn phải đối mặt với những thách thức như bất bình đẳng tiền lương và phân biệt đối xử, trong khi tự động hóa tạo ra những trở ngại mới đối với sự đảm bảo việc làm và công bằng. (C sai vì bài đọc còn đề cập đến các khía cạnh hợp tác giữa các bên và sự cần thiết phải thích ứng với nền kinh tế tự động hóa.)

D. Công bằng tại nơi làm việc đang được cài thiện, nhưng những vấn đề như bất bình đẳng tiền lương và sự đảm bảo việc làm vẫn chưa được giải quyết, đòi hỏi phải có những thay đổi đáng kể về chính sách và chuẩn mực. (D sai vì thiếu đề cập đến vấn đề đa dạng và sự cần thiết của sự hợp tác từ tất cả các bên liên quan.)

=> Bài đọc thảo luận về những thách thức đang diễn ra đối với sự công bằng tại nơi làm việc, bao gồm bất bình đẳng tiền lương, phân biệt đối xử tại nơi làm việc và tác động của tự động hóa. Bài đọc nhấn mạnh nhu cầu thay đồi chính sách, thay đồi văn hóa và nỗ lực hợp tác để giải quyết những vấn đề này và đảm bảo đối xử công bằng cho tất cả người lao động.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch:

Công bằng tại nơi làm việc là vấn đề ngày càng gia tăng trong nền kinh tế toàn cầu hóa ngày nay, khi các doanh nghiệp mở rộng và thị trường lao động trở nên kết nối hơn, Người lao động ngày càng lo ngại về bất bình đẳng tiền lương, an ninh việc làm và quyền tiếp cận bình đẳng với các cơ hội. Mặc dù đã đạt được một số tiến bộ, nhưng vẫn còn nhiều thách thức lớn và công bằng tại nơi làm việc vẫn khó giải quyết.

Một trong những thách thức quan trọng nhất là bất bình đẳng tiền lương. Bất chấp những nỗ lực thu hẹp khoảng cách lương theo giới tính và cải thiện công bằng tiền lương nói chung, sự chênh lệch đáng kể vẫn tồn tại. Phụ nữ, dân tộc thiểu số và người lao động ở các quốc gia có thu nhập thấp thường kiếm được ít tiền hơn so với những người đồng cấp ở các nền kinh tế có thu nhập cao hơn, ngay cả khi làm công việc tương tự.

Sự đa dạng và hòa nhập tại nơi làm việc cũng là những khía cạnh quan trọng của sự công bằng. Nhiều tổ chức đã thực hiện các chính sách để đảm bảo cơ hội bình đẳng cho tất cả nhân viên. Tuy nhiên, sự phân biệt đối xử vẫn tồn tại ở nhiều nơi làm việc, cản trở sự thăng tiến của phụ nữ và các nhóm thiểu số. Các nghiên cứu cho thấy những cá nhân thuộc nhóm thiểu số thường bị bỏ qua các vai trò lãnh đạo hoặc cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp của họ. Để vượt qua những rào cản này, không chỉ cần thay đổi chính sách mà còn cần thay đổi văn hóa theo hướng hòa nhập hơn và tôn trọng sự đa dạng ở mọi cấp độ của tổ chức.

(I) Sự trỗi dậy của tự động hóa và trí tuệ nhân tạo (Al) đặt ra một thách thức mới đối với sự công bằng tại nơi làm việc. (II) Trong khi một số người cho rằng tự động hóa sẽ tạo ra những công việc mới, có kỹ năng cao hơn, những người khác lại lo ngại rằng tốc độ thay đổi công nghệ có thể vượt xa khả năng thích ứng của người lao động, đặc biệt là trong các lĩnh vực như sản xuất, bán lẻ và dịch vụ khách hàng: (III) Trong bối cảnh này, các nhà hoạch định chính sách phải đảm bảo rằng người lao động được trang bị các kỹ năng cần thiết để phát triển trong một nền kinh tế ngày càng tự động hóa. (IV) Tóm lại, mặc dù đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong việc thúc đẩy sự công bằng tại nơi làm việc, nhưng vẫn còn nhiều thách thức. Để đạt được sự công bằng thực sự, cần phải giải quyết vấn đề bình đẳng về độ tuổi, sự đa dạng và khả năng thích ứng của người lao động với nền kinh tế hiện đại. Người sử dụng lao động, người lao động và chính phủ phải hợp tác để đảm bảo quyền tiếp cận bình đẳng với các cơ hội, mức lương công bằng và các nguồn lực để thành công.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com