Read the following passage about cybersecurity and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the
Read the following passage about cybersecurity and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Nomophobia, short for 'no-mobile-phone phobia," is a modern phenomenon that affects many people in today's digital age.
What is nomophobia? It is the irrational fear of being without one's mobile phone or being unable to use it. This condition can cause anxiety and distress, and it highlights the profound impact mobile devices have on our lives. The fear of losing or being separated from one's phone is a growing concern. Some common situations that trigger nomophobia include misplacing one's phone, running out of battery, or losing network signal. The fear intensifies when people imagine not having their phones to contact friends and family, access the internet, or use GPS for navigation.
Who easily suffers from nomophobia? Nomophobia is not limited to anv age group and can affect individuals of all backgrounds. It often becomes evident when people experience panic or anxiety when they forget their phones at home or are unable to use them temporarily. Symptoms may include restlessness, rapid heartbeat, sweating, and a sense of insecurity.
The roots of nomophobia lie in the convenience and connectedness that mobile phones provide. These devices have become integral to our daily lives, serving as not just communication tools but also cameras, entertainment hubs, personal organizers, and more. This dependence on mobile phones can lead to a feeling of vulnerability when separated from them.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:
The word distress in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ________.
Đáp án đúng là: A
Đọc – từ trái nghĩa
Lời giải:
Từ distress trong đoạn 2 trái nghĩa với ________.
A. nhẹ nhõm
B. lo lắng
C. bối rối
D. nỗi buồn
Distress (n) đau khổ >< relief
Thông tin: This condition can cause anxiety and distress, and it highlights the profound impact mobile devices have on our lives.
Tạm dịch: Tình trạng này có thể gây lo âu và đau khổ, và nó cho thấy tác động sâu sắc của thiết bị di động đến cuộc sống của chúng ta.
Đáp án cần chọn là: A
Which of the following is NOT considered a common trigger of nomophobia?
Đáp án đúng là: D
Đọc – chi tiết
Lời giải:
Cái nào sau đây KHÔNG được coi là tác nhân phổ biến gây ra chứng sợ nomophobia?
A. Làm mất điện thoại
B. Hết pin
C. Mất tín hiệu mạng
D. Quên cập nhật ứng dụng điện thoại
Thông tin: Some common situations that trigger nomophobia include misplacing one's phone, running out of battery, or losing network signal.
Tạm dịch: Một số tình huống phổ biến gây ra nomophobia bao gồm: làm mất điện thoại, hết pin hoặc mất tín hiệu mạng.
Đáp án cần chọn là: D
The pronoun them in paragraph 3 refers to ________.
Đáp án đúng là: B
Đọc – từ thay thế
Lời giải:
Đại từ them trong đoạn 3 đề cập đến ________.
A. người
B. điện thoại di động
C. triệu chứng
D. kích hoạt
Thông tin: It often becomes evident when people experience panic or anxiety when they forget their phones at home or are unable to use them temporarily.
Tạm dịch: Điều này thường trở nên rõ ràng khi mọi người cảm thấy hoảng loạn hoặc lo lắng khi quên điện thoại ở nhà hoặc tạm thời không thể sử dụng điện thoại.
Đáp án cần chọn là: B
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
Đáp án đúng là: A
Đọc – diễn đạt lại câu
Lời giải:
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 3 một cách tốt nhất?
A. Nomophobia là một vấn đề có thể ảnh hưởng đến bất kỳ ai bất kể xuất thân của họ.
B. Chỉ những người trẻ tuổi mới có xu hướng mắc chứng nomophobia.
C. Những người mắc chứng nomophobia có xu hướng đến từ các nhóm xã hội cụ thể.
D. Nomophobia ảnh hưởng đến mọi người theo những cách tương tự bất kể tuổi tác.
Câu gạch chân: Nomophobia is not limited to anv age group and can affect individuals of all backgrounds. (Hội chứng sợ nomophobia không chỉ giới hạn ở mọi lứa tuổi mà có thể ảnh hưởng đến mọi người ở mọi hoàn cảnh.)
Đáp án cần chọn là: A
The word integral in paragraph 4 is CLOSEST in meaning to ________.
Đáp án đúng là: A
Đọc – từ đồng nghĩa
Lời giải:
Từ integral trong đoạn 4 có nghĩa GẦN NHẤT với ________.
A. cơ bản
B. tạm thời
C. không liên quan
D. không cần thiết
Intergal (adj) thiết yếu = fundamental
Thông tin: The roots of nomophobia lie in the convenience and connectedness that mobile phones provide. These devices have become integral to our daily lives, serving as not just communication tools but also cameras, entertainment hubs, personal organizers, and more.
Tạm dịch: Nguồn gốc của nomophobia nằm ở sự tiện lợi và kết nối mà điện thoại di động mang lại. Những thiết bị này đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, không chỉ là công cụ giao tiếp mà còn là máy ảnh, trung tâm giải trí, công cụ sắp xếp cá nhân, v.v.
Đáp án cần chọn là: A
In which paragraph does the author describe the symptoms of nomophobia?
Đáp án đúng là: C
Đọc – chi tiết
Lời giải:
Trong đoạn văn nào tác giả mô tả các triệu chứng của chứng sợ nomophobia?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Thông tin: Symptoms may include restlessness, rapid heartbeat, sweating, and a sense of insecurity.
Tạm dịch:
Các triệu chứng có thể bao gồm: bồn chồn, tim đập nhanh, đổ mồ hôi và cảm giác bất an.
Đáp án cần chọn là: C
According to the passage, which of the following is TRUE?
Đáp án đúng là: A
Đọc – chi tiết
Lời giải: Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Nomophobia là một tình trạng gần đây do sử dụng điện thoại di động quá mức.
Thông tin: Nomophobia, short for 'no-mobile-phone phobia,' is a modern phenomenon that affects many people in today's digital age. (Nomophobia, viết tắt của 'nỗi sợ không có điện thoại di động', là một hiện tượng hiện đại ảnh hưởng đến nhiều người trong thời đại số ngày nay.)
B. Các triệu chứng của nomophobia bao gồm cải thiện khả năng tập trung và chú ý.
Thông tin: Symptoms may include restlessness, rapid heartbeat, sweating, and a sense of insecurity.
(Các triệu chứng có thể bao gồm: bồn chồn, tim đập nhanh, đổ mồ hôi và cảm giác bất an.) => Không hề có đề cập đến “improved focus and attention” (tăng khả năng tập trung), ngược lại, toàn là triệu chứng tiêu cực.
C. Mọi người đều trải qua cùng một mức độ lo lắng liên quan đến nomophobia.
Thông tin: It often becomes evident when people experience panic or anxiety when they forget their phones...
(Điều này thường trở nên rõ ràng khi mọi người cảm thấy hoảng sợ hoặc lo lắng khi họ quên điện thoại...)
D. Nomophobia chỉ xuất hiện ở các xã hội đô thị công nghệ cao.
Thông tin: Nomophobia is not limited to any age group and can affect individuals of all backgrounds.
(Nomophobia không giới hạn ở bất kỳ nhóm tuổi nào và có thể ảnh hưởng đến cá nhân thuộc mọi tầng lớp.)
Đáp án cần chọn là: A
In which paragraph does the author discuss the daily roles of mobile phones in people's lives?
Đáp án đúng là: D
Đọc – chi tiết
Lời giải: Trong đoạn văn nào tác giả thảo luận về vai trò hàng ngày của điện thoại di động trong cuộc sống của mọi người?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Thông tin: These devices have become integral to our daily lives, serving as not just communication tools but also cameras, entertainment hubs, personal organizers, and more. (pa4)
Tạm dịch: Những thiết bị này đã trở thành một phần thiết yếu trong cuộc sống hằng ngày, không chỉ là công cụ liên lạc mà còn là máy ảnh, trung tâm giải trí, sổ tay cá nhân và nhiều hơn thế.
Đáp án cần chọn là: D
Quảng cáo
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












