Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and indicate the best answer to each of the following questions. In an era marked by climate

Read the following passage and indicate the best answer to each of the following questions.

In an era marked by climate change and environmental degradation, adopting green living habits has become increasingly vital. Green living refers to a lifestyle that seeks to minimize one's ecological footprint through conscious choices in daily activities. This can include everything from reducing waste to conserving energy and using sustainable products. As more individuals recognize the importance of preserving our planet, the movement toward greener practices continues to gain momentum.

One of the most significant aspects of green living is its focus on sustainability. By choosing products that are eco-friendly, consumers can support businesses that prioritize environmental responsibility. For instance, using reusable bags, bottles, and containers reduces plastic waste and promotes a circular economy. Furthermore, opting for locally sourced foods not only supports local farmers but also decreases the carbon emissions associated with transportation.

When green living habits are adopted, they can lead to profound changes in our environment. By reducing their energy consumption through the use of energy-efficient appliances, individuals help lower greenhouse gas emissions. Consequently, this contributes to cleaner air and mitigates the effects of climate change. Moreover, by practicing water conservation methods, such as fixing leaks and using low-flow fixtures, households can significantly decrease water waste, promoting the sustainable use of this precious resource.

In conclusion, educating individuals about green living habits is crucial for promoting a more sustainable future. Schools and community organizations can offer workshops and resources that highlight the benefits of eco-friendly practices. Additionally, social media campaigns can raise awareness and encourage people to share their experiences with sustainable living. By empowering individuals to make informed choices, we can collectively work toward a healthier planet for generations to come.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Which of the following is NOT mentioned as one of the green living practices?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:797650
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

Which of the following is NOT mentioned as one of the green living practices?

(Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là một trong những hoạt động sống xanh?)

A. Using sustainable products

(Sử dụng các sản phẩm bền vững)

B. Reducing waste

(Giảm thiểu chất thải)

C. Conserving energy

(Bảo tồn năng lượng)

D. Composting organic waste

(Ủ phân rác thải hữu cơ)

Thông tin: [Đoạn 1] Green living refers to a lifestyle that seeks to minimize one's ecological footprint through conscious choices in daily activities. This can include everything from reducing waste to conserving energy and using sustainable products.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The word "empowering" in paragraph 4 could be best replaced by_______

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797651
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

The word "empowering" in paragraph 4 could be best replaced by_______.

(Từ "trao quyền" trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng _______.)

A. allowing (cho phép)

B. requiring (yêu cầu)

C. prohibiting (cấm)

D. abandoning (từ bỏ)

Thông tin: By empowering individuals to make informed choices, we can collectively work toward a healthier planet for generations to come.

(Bằng cách trao quyền cho mọi người đưa ra những lựa chọn sáng suốt, chúng ta có thể cùng nhau nỗ lực hướng tới một hành tinh khỏe mạnh hơn cho các thế hệ mai sau.)

empowering = allowing

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797652
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

(Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân trong đoạn 2?)

A. Choosing eco-friendly products allows consumers to back businesses that emphasize environmental protection.

(Việc lựa chọn các sản phẩm thân thiện với môi trường cho phép người tiêu dùng ủng hộ các doanh nghiệp nhấn mạnh vào việc bảo vệ môi trường.)

B. When consumers select non-eco-friendly products, they undermine companies committed to environmental responsibility.

(Khi người tiêu dùng lựa chọn các sản phẩm không thân thiện với môi trường, họ làm suy yếu các công ty cam kết về trách nhiệm với môi trường.)

C. Opting for eco-friendly products may distract consumers from recognizing businesses that neglect environmental responsibility.

(Việc lựa chọn các sản phẩm thân thiện với môi trường có thể khiến người tiêu dùng mất tập trung vào các doanh nghiệp bỏ qua trách nhiệm với môi trường.)

D. By purchasing items that are harmful to the planet, consumers can inadvertently encourage businesses that do not care about environmental issues.

(Bằng cách mua các mặt hàng có hại cho hành tinh, người tiêu dùng có thể vô tình khuyến khích các doanh nghiệp không quan tâm đến các vấn đề về môi trường.)

Thông tin: By choosing products that are eco-friendly, consumers can support businesses that prioritize environmental responsibility.

(Bằng cách lựa chọn các sản phẩm thân thiện với môi trường, người tiêu dùng có thể ủng hộ các doanh nghiệp coi trọng trách nhiệm bảo vệ môi trường.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

The word "vital" in paragraph I is OPPOSITE in meaning to_______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:797653
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

The word "vital" in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to_______.

(Từ "vital" trong đoạn 1 trái nghĩa với _______.)

A. crucial (quan trọng)

B. important (quan trọng)

C. imperfect (không hoàn hảo)

D. inessential (không cần thiết)

Thông tin: In an era marked by climate change and environmental degradation, adopting green living habits has become increasingly vital.

(Trong thời đại biến đổi khí hậu và suy thoái môi trường, việc áp dụng thói quen sống xanh ngày càng trở nên quan trọng.)

=> vital >< inessential

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Which of the following is TRUE according to the passage?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:797654
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

Which of the following is TRUE according to the passage?

(Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?)

A. Green living exclusively focuses on reducing energy consumption and does not address waste

management. => sai

(Sống xanh chỉ tập trung vào việc giảm tiêu thụ năng lượng và không giải quyết vấn đề quản lý chất thải.)

Thông tin: [Đoạn 1] Green living refers to a lifestyle that seeks to minimize one's ecological footprint through conscious choices in daily activities. This can include everything from reducing waste to conserving energy and using sustainable products.

(Sống xanh là lối sống tìm cách giảm thiểu dấu chân sinh thái của một người thông qua các lựa chọn có ý thức trong các hoạt động hàng ngày. Điều này có thể bao gồm mọi thứ từ giảm chất thải đến tiết kiệm năng lượng và sử dụng các sản phẩm bền vững.)

B. Using reusable products can contribute to a decrease in plastic waste and promote sustainability. => đúng

(Sử dụng các sản phẩm tái sử dụng có thể góp phần giảm chất thải nhựa và thúc đẩy tính bền vững.)

Thông tin: [Đoạn 2] For instance, using reusable bags, bottles, and containers reduces plastic waste and promotes a circular economy.

(Ví dụ, sử dụng túi, chai và hộp đựng có thể tái sử dụng sẽ giúp giảm rác thải nhựa và thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn.)

C. Teaching people about green living practices is not essential for promoting a sustainable future. => sai

(Dạy mọi người về các hoạt động sống xanh không phải là điều cần thiết để thúc đẩy tương lai bền vững.)

Thông tin: [Đoạn 4] In conclusion, educating individuals about green living habits is crucial for promoting a more sustainable future.

D. The movement toward greener practices has lost momentum as fewer individuals recognize the importance of preserving the planet. => sai

(Phong trào hướng tới các hoạt động xanh hơn đã mất đi động lực vì ngày càng ít cá nhân nhận ra tầm quan trọng của việc bảo vệ hành tinh.)

Thông tin: [Đoạn 1] As more individuals recognize the importance of preserving our planet, the movement toward greener practices continues to gain momentum.

(Khi ngày càng nhiều cá nhân nhận ra tầm quan trọng của việc bảo vệ hành tinh của chúng ta, phong trào hướng tới các hoạt động xanh hơn tiếp tục phát triển mạnh mẽ.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The word "their" in paragraph 3 refers to_______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:797655
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

The word "their" in paragraph 3 refers to_______.

(Từ "their" trong đoạn 3 ám chỉ đến_______.)

A. energy-efficient appliances

(thiết bị tiết kiệm năng lượng)

B. individuals

(cá nhân)

C. green living habits

(thói quen sống xanh)

D. profound changes

(những thay đổi sâu sắc)

Thông tin: When green living habits are adopted, they can lead to profound changes in our environment. By reducing their energy consumption through the use of energy-efficient appliances, individuals help lower greenhouse gas emissions.

(Khi áp dụng thói quen sống xanh, chúng có thể dẫn đến những thay đổi sâu sắc trong môi trường của chúng ta. Bằng cách giảm mức tiêu thụ năng lượng thông qua việc sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, cá nhân giúp giảm lượng khí thải nhà kính.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

In which paragraph does the writer mention a present casual relationship?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797656
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

In which paragraph does the writer mention a present casual relationship?

(Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ bình thường hiện tại?)

A. Paragraph 3 (Đoạn văn 3)

B. Paragraph 4 (Đoạn văn 4)

C. Paragraph 1 (Đoạn văn 1)

D. Paragraph 2 (Đoạn văn 2)

Thông tin: [Đoạn 3] When green living habits are adopted, they can lead to profound changes in our environment. By reducing their energy consumption through the use of energy-efficient appliances, individuals help lower greenhouse gas emissions. Consequently, this contributes to cleaner air and mitigates the effects of climate change. Moreover, by practicing water conservation methods, such as fixing leaks and using low-flow fixtures, households can significantly decrease water waste, promoting the sustainable use of this precious resource.

(Khi áp dụng các thói quen sống xanh, chúng có thể dẫn đến những thay đổi sâu sắc trong môi trường của chúng ta. Bằng cách giảm mức tiêu thụ năng lượng thông qua việc sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, cá nhân giúp giảm lượng khí thải nhà kính. Do đó, điều này góp phần làm không khí trong lành hơn và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. Hơn nữa, bằng cách thực hành các phương pháp tiết kiệm nước, chẳng hạn như sửa chữa rò rỉ và sử dụng đồ đạc có lưu lượng thấp, các hộ gia đình có thể giảm đáng kể lượng nước thải, thúc đẩy việc sử dụng bền vững nguồn tài nguyên quý giá này.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

In which paragraph does the writer discuss methods for teaching people about eco-

friendly living practices?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:797657
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

In which paragraph does the writer discuss methods for teaching people about eco- friendly living practices?

(Trong đoạn văn nào, tác giả thảo luận về các phương pháp dạy mọi người về các hoạt động sống thân thiện với môi trường?)

A. Paragraph 3 (Đoạn văn 3)

B. Paragraph 4 (Đoạn văn 4)

C. Paragraph 2 (Đoạn văn 2)

D. Paragraph 1 (Đoạn văn 1)

Thông tin: [Đoạn 4] In conclusion, educating individuals about green living habits is crucial for promoting a more sustainable future. Schools and community organizations can offer workshops and resources that highlight the benefits of eco-friendly practices. Additionally, social media campaigns can raise awareness and encourage people to share their experiences with sustainable living.

(Tóm lại, việc giáo dục mọi người về thói quen sống xanh là rất quan trọng để thúc đẩy một tương lai bền vững hơn. Các trường học và tổ chức cộng đồng có thể cung cấp các hội thảo và nguồn lực nêu bật lợi ích của các hoạt động thân thiện với môi trường. Ngoài ra, các chiến dịch truyền thông xã hội có thể nâng cao nhận thức và khuyến khích mọi người chia sẻ kinh nghiệm của họ về cuộc sống bền vững.)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com