Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks.

The future of electric vehicles (EVS) is promising, as technological advancements and nvironmental concerns _________. As governments worldwide implement stricter emissions regulations and offer incentives for EV adoption, manufacturers are investing heavily in research and development. _________, resulting in longer ranges and faster charging times. For instance, new solid-state batteries have the potential to enhance energy density and safety, making EVs more practical for everyday use.

Additionally, the rise of autonomous driving technology is set to revolutionize the way we interact with vehicles. Many electric models are now equipped with advanced driver-assistance systems _________. Furthermore, the integration of smart technology allows for seamless connectivity, enabling drivers to monitor their vehicle's performance and locate charging stations through mobile apps.

As charging infrastructure continues to expand, _________, the convenience of owning an EV is increasing. This transition to electric vehicles not only promises a reduction in carbon emissions but also fosters a cleaner, healthier environment. Overall, _________and sustainable transportation.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:799543
Phương pháp giải

Phân tích thành phần xác định được sau chủ ngữ số nhiều “technological advancements and nvironmental concerns” (tiến bộ công nghệ và mối quan tâm về môi trường) phải là động từ được chia theo thì đúng vì sau “as” phải là mệnh đề.

The future of electric vehicles (EVS) is promising, as technological advancements and nvironmental concerns (24) _________.

(Tương lai của xe điện (EVS) rất hứa hẹn, khi những tiến bộ công nghệ và mối quan tâm về môi trường (24) _________.)

Giải chi tiết

A. from which drive the automotive industry toward a sustainable transformation => sai ngữ pháp vì thừa đại từ quan hệ “from which”

B. driving the automotive industry toward a sustainable transformation => sai ngữ pháp vì động từ “driving” chưa được chia theo thì đúng

C. drive the automotive industry toward a sustainable transformation => đúng ngữ pháp vì động từ nguyên thể “drive” đứng sau chủ ngữ số nhiều trong thì hiện tại đơn

(đưa ngành công nghiệp ô tô hướng tới sự chuyển đổi bền vững)

D. that drive the automotive industry toward a sustainable transformation => => sai ngữ pháp vì thừa đại từ quan hệ “that”

Câu hoàn chỉnh: The future of electric vehicles (EVS) is promising, as technological advancements and environmental concerns (24) drive the automotive industry toward a sustainable transformation.

(Tương lai của xe điện (EVS) rất hứa hẹn, khi những tiến bộ công nghệ và mối quan tâm về môi trường (24) đưa ngành công nghiệp ô tô hướng tới sự chuyển đổi bền vững.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:799544
Phương pháp giải

Nhìn qua các đáp án xác định cần áp dụng kiến thức về cách sử dụng đại từ quan hệ để thay cho danh từ chỉ sử vật trước chỗ trống “research and development” (sự nghiên cứu và phát triển) từ đó chọn đáp án đúng.

As governments worldwide implement stricter emissions regulations and offer incentives for EV adoption, manufacturers are investing heavily in research and development, (25) _________, resulting in longer ranges and faster charging times.

(Khi các chính phủ trên toàn thế giới thực hiện các quy định về khí thải nghiêm ngặt hơn và đưa ra các ưu đãi cho việc áp dụng EV, các nhà sản xuất đang đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển, (25) _________, dẫn đến phạm vi hoạt động xa hơn và thời gian sạc nhanh hơn.)

Giải chi tiết

A. which not only enhance safety but also pave the way for fully autonomous driving => đúng ngữ pháp vì đại từ quan hệ “which” thay cho danh từ chỉ sự vật

(cái mà không chỉ tăng cường sự an toàn mà còn mở đường cho việc lái xe hoàn toàn tự động)

B. whose not only enhance safety but also pave the way for fully autonomous driving => sai ngữ pháp vì sau “whose” phải là danh từ

C. who not only enhance safety but also pave the way for fully autonomous driving => sai ngữ pháp vì sau “who” thay cho danh từ chỉ người

D. whose not only enhance safety but also pave the way for fully autonomous driving => sai ngữ pháp vì sau “whose” phải là danh từ

Câu hoàn chỉnh: As governments worldwide implement stricter emissions regulations and offer incentives for EV adoption, manufacturers are investing heavily in research and development, (25) which not only enhance safety but also pave the way for fully autonomous driving, resulting in longer ranges and faster charging times.

(Khi các chính phủ trên toàn thế giới thực hiện các quy định về khí thải nghiêm ngặt hơn và đưa ra các ưu đãi cho việc áp dụng EV, các nhà sản xuất đang đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển, (25) _________, dẫn đến phạm vi hoạt động xa hơn và thời gian sạc nhanh hơn.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:799545
Phương pháp giải

Phân tích thành phần xác định trước chỗ trống là mệnh đề hoàn chỉnh nên sau chỗ trống và dấu phẩy có thể là một mệnh đề hoàn chỉnh khác để tạo thành câu ghép.

Many electric models are now equipped with advanced driver-assistance systems, (26) _________.

(Nhiều mẫu xe điện hiện nay được trang bị hệ thống hỗ trợ người lái tiên tiến, (26) _________.)

Giải chi tiết

A. this focus has led to significant improvements in battery technology => đúng ngữ pháp và phù hợp với ngữ cảnh

(sự tập trung này đã dẫn đến những cải tiến đáng kể trong công nghệ pin)

B. having led to significant improvements in battery technology => sai ngữ pháp vì “having led” rút gọn của mệnh đề cùng chủ ngữ dạng chủ động chỉ hành động trong quá khứ, không phù hợp với ngữ cảnh của câu đang ở hiện tại

C. significant improvements have led to this focus on battery technology => đúng ngữ pháp nhưng không phù hợp với ngữ cảnh

(những cải tiến đáng kể đã dẫn đến sự tập trung này vào công nghệ pin)

D. this focus of significant improvements in battery technology => sai ngữ pháp vì cụm từ chưa có động từ

Câu hoàn chỉnh: Many electric models are now equipped with advanced driver-assistance systems, (26) this focus has led to significant improvements in battery technology.

(Nhiều mẫu xe điện hiện nay được trang bị hệ thống hỗ trợ người lái tiên tiến, (26) sự tập trung này đã dẫn đến những cải tiến đáng kể trong công nghệ pin.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:799546
Phương pháp giải

Phân tích thành phần câu ta thấy trước và sau chỗ trống đều là hai mệnh đề hoàn chỉnh nên chỗ trống cần là một cụm giới từ bổ nghĩa cho cả câu.

As charging infrastructure continues to expand, (27) _________, the convenience of owning an EV is increasing.

(Khi cơ sở hạ tầng sạc tiếp tục mở rộng, (27) _________, sự tiện lợi khi sở hữu một chiếc EV đang tăng lên.)

Giải chi tiết

A. with more public charging stations installing => sai ngữ pháp vì “installing” là rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động không phù hợp với ngữ cảnh

(với nhiều trạm sạc công cộng lắp đặt)

B. more public charging stations being installed => sai ngữ pháp vì không tồn tại hình thức rút gọn mệnh đề dạng “being Ved”

C. with more public charging stations installed => đúng ngữ pháp vì “installed” là rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động phù hợp với ngữ cảnh

(với nhiều trạm sạc công cộng được lắp đặt)

D. more public charging stations are installing => không phù hợp với ngữ cảnh vì mệnh đề nên mang nghĩa bị động

(nhiều trạm sạc công cộng đang lắp đặt)

Câu hoàn chỉnh: As charging infrastructure continues to expand, (27) with more public charging stations installed, the convenience of owning an EV is increasing.

(Khi cơ sở hạ tầng sạc tiếp tục mở rộng, (27) với nhiều trạm sạc công cộng được lắp đặt, sự tiện lợi khi sở hữu một chiếc EV đang tăng lên.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:799547
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Overall, (28) _________and sustainable transportation.

(Nhìn chung, (28) _________và giao thông bền vững.)

Giải chi tiết

A. electric vehicles for innovation hold immense potential for the future => không phù hợp ngữ cảnh

(xe điện cho sự đổi mới có tiềm năng to lớn cho tương lai)

B. the future of electric vehicles holds immense potential for innovation => phù hợp ngữ cảnh

(tương lai của xe điện có tiềm năng to lớn cho sự đổi mới)

C. immense potential for innovation holds the future of electric vehicles => không phù hợp ngữ cảnh

(tiềm năng to lớn cho sự đổi mới nắm giữ tương lai của xe điện )

D. the future for innovation holds immense potential of electric vehicles => không phù hợp ngữ cảnh

(tương lai cho sự đổi mới nắm giữ tiềm năng to lớn của xe điện)

Câu hoàn chỉnh:

Chú ý khi giải

Bài đọc hoàn chỉnh:

The future of electric vehicles (EVS) is promising, as technological advancements and nvironmental concerns (24) drive the automotive industry toward a sustainable transformation. As governments worldwide implement stricter emissions regulations and offer incentives for EV adoption, manufacturers are investing heavily in research and development, (25) which not only enhance safety but also pave the way for fully autonomous driving, resulting in longer ranges and faster charging times. For instance, new solid-state batteries have the potential to enhance energy density and safety, making EVs more practical for everyday use.

Additionally, the rise of autonomous driving technology is set to revolutionize the way we interact with vehicles. Many electric models are now equipped with advanced driver-assistance systems (26) this focus has led to significant improvements in battery technology. Furthermore, the integration of smart technology allows for seamless connectivity, enabling drivers to monitor their vehicle's performance and locate charging stations through mobile apps.

As charging infrastructure continues to expand, (27) with more public charging stations installed, the convenience of owning an EV is increasing. This transition to electric vehicles not only promises a reduction in carbon emissions but also fosters a cleaner, healthier environment. Overall, (28) the future of electric vehicles holds immense potential for innovation and sustainable transportation.

Tạm dịch:

Tương lai của xe điện (EVS) rất hứa hẹn, vì những tiến bộ công nghệ và mối quan tâm về môi trường (24) thúc đẩy ngành công nghiệp ô tô hướng tới sự chuyển đổi bền vững. Khi các chính phủ trên toàn thế giới thực hiện các quy định về khí thải nghiêm ngặt hơn và đưa ra các ưu đãi cho việc áp dụng EV, các nhà sản xuất đang đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển, (25) không chỉ tăng cường sự an toàn mà còn mở đường cho việc lái xe hoàn toàn tự động, dẫn đến phạm vi hoạt động xa hơn và thời gian sạc nhanh hơn. Ví dụ, pin thể rắn mới có khả năng tăng cường mật độ năng lượng và độ an toàn, giúp EV trở nên thiết thực hơn cho mục đích sử dụng hàng ngày.

Ngoài ra, sự phát triển của công nghệ lái xe tự động sẽ cách mạng hóa cách chúng ta tương tác với xe cộ. Nhiều mẫu xe điện hiện được trang bị hệ thống hỗ trợ người lái tiên tiến (26) trọng tâm này đã dẫn đến những cải tiến đáng kể trong công nghệ pin. Hơn nữa, việc tích hợp công nghệ thông minh cho phép kết nối liền mạch, cho phép người lái theo dõi hiệu suất của xe và xác định vị trí các trạm sạc thông qua ứng dụng di động.

Khi cơ sở hạ tầng sạc tiếp tục mở rộng (27) với nhiều trạm sạc công cộng được lắp đặt hơn, sự tiện lợi khi sở hữu EV ngày càng tăng. Quá trình chuyển đổi sang xe điện này không chỉ hứa hẹn giảm lượng khí thải carbon mà còn thúc đẩy một môi trường sạch hơn, lành mạnh hơn. Nhìn chung, (28) tương lai của xe điện có tiềm năng to lớn cho sự đổi mới và vận tải bền vững.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com