Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17. 

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

a. Debbie: It was cloudy every day, but it didn't rain. 

b. Peter: Really? It was lovely and sunny on our holiday in Spain. 

c. Peter: What was the weather like in Portugal, Debbie? 

(Adapted from KET) 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:802626
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-c để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-c để tạo thành một đoạn hội thoại hợp lý và có nghĩa.

Giải chi tiết

*Nghĩa của các câu

a. Debbie: It was cloudy every day, but it didn't rain. 

(Debbie: Trời nhiều mây mỗi ngày, nhưng không mưa.)

b. Peter: Really? It was lovely and sunny on our holiday in Spain. 

(Peter: Thật sao? Kỳ nghỉ của chúng tôi ở Tây Ban Nha rất đẹp và nắng.)

c. Peter: What was the weather like in Portugal, Debbie? 

(Peter: Thời tiết ở Bồ Đào Nha thế nào, Debbie?)

Bài hoàn chỉnh

(c) Peter: What was the weather like in Portugal, Debbie? 

(a) Debbie: It was cloudy every day, but it didn't rain. 

(b) Peter: Really? It was lovely and sunny on our holiday in Spain. 

Tạm dịch

(c) Peter: Thời tiết ở Bồ Đào Nha thế nào, Debbie?

(a) Debbie: Trời nhiều mây mỗi ngày, nhưng không mưa.

(b) Peter: Thật sao? Kỳ nghỉ của chúng tôi ở Tây Ban Nha rất đẹp và nắng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

a. Sam: It starts at quarter to two but we need tickets, so let’s meet at the cinema at quarter past one.

b. Helen: OK. What time? 

c. Helen: How long is the film? 

d. Sam: Would you like to see a film this afternoon? 

e. Sam: One and a half hours. 

(Adapted from KET)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:802627
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một đoạn hội thoại hợp lý và có nghĩa.

Giải chi tiết

*Nghĩa của các câu

a. Sam: It starts at quarter to two but we need tickets, so let’s meet at the cinema at quarter past one.

(Sam: Phim bắt đầu lúc 2 giờ 45 phút nhưng chúng ta cần vé, vậy chúng ta gặp nhau ở rạp chiếu phim lúc 1 giờ 45 phút nhé.)

b. Helen: OK. What time? 

(Helen: Được. Mấy giờ?)

c. Helen: How long is the film? 

(Helen: Phim dài bao nhiêu?)

d. Sam: Would you like to see a film this afternoon? 

(Sam: Bạn có muốn xem phim vào chiều nay không?)

e. Sam: One and a half hours. 

(Sam: Một tiếng rưỡi.)

Bài hoàn chỉnh

(d) Sam: Would you like to see a film this afternoon? 

(b) Helen: OK. What time? 

(a) Sam: It starts at quarter to two but we need tickets, so let’s meet at the cinema at quarter past one.

(c) Helen: How long is the film? 

(e) Sam: One and a half hours. 

Tạm dịch

(d) Sam: Bạn có muốn xem phim vào chiều nay không?

(b) Helen: Được. Mấy giờ?

(a) Sam: Phim bắt đầu lúc hai giờ kém mười lăm nhưng chúng ta cần vé, vậy chúng ta gặp nhau ở rạp chiếu phim lúc một giờ mười lăm nhé.

(c) Helen: Phim dài bao nhiêu?

(e) Sam: Một tiếng rưỡi.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Hi Paul, 

a. I’m having an excellent time here in Lyon and learning a lot of new words on my language course.

b. How’s everything at home? 

c. I’m sending this email to you from France!

d. They’ve also got a pool in the garden and after college I often go swimming.

e. I’m staying with a great family. There are two teenage boys and one of them has got a computer in his room. 

Write to me soon. 

Kenny 

(Adapted from KET) 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:802628
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một lá thư hợp lý và có nghĩa.

Giải chi tiết

*Nghĩa của các câu

Hi Paul, 

(Xin chào Paul,)

a. I’m having an excellent time here in Lyon and learning a lot of new words on my language course.

(Tôi đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Lyon và học được rất nhiều từ mới trong khóa học ngôn ngữ của mình.)

b. How’s everything at home? 

(Mọi thứ ở nhà thế nào?)

c. I’m sending this email to you from France!

(Tôi gửi email này cho bạn từ Pháp!)

d. They’ve also got a pool in the garden and after college I often go swimming.

(Họ cũng có một hồ bơi trong vườn và sau khi học đại học, tôi thường đi bơi.)

e. I’m staying with a great family. There are two teenage boys and one of them has got a computer in his room. 

(Tôi đang ở với một gia đình tuyệt vời. Có hai cậu con trai tuổi teen và một trong số chúng có máy tính trong phòng.)

Write to me soon. 

Kenny 

(Viết thư cho tôi sớm nhé.

Kenny)

Bài hoàn chỉnh

Hi Paul, 

(c) I’m sending this email to you from France! (a) I’m having an excellent time here in Lyon and learning a lot of new words on my language course. (e) I’m staying with a great family. There are two teenage boys and one of them has got a computer in his room. (d) They’ve also got a pool in the garden and after college I often go swimming. (b) How’s everything at home? 

Write to me soon. 

Kenny 

Tạm dịch

Xin chào Paul,

(c) Tôi gửi email này cho bạn từ Pháp! (a) Tôi đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở Lyon và học được rất nhiều từ mới trong khóa học ngôn ngữ của mình. (e) Tôi đang ở với một gia đình tuyệt vời. Có hai cậu con trai tuổi teen và một trong số chúng có máy tính trong phòng. (d) Họ cũng có một hồ bơi trong vườn và sau khi học đại học, tôi thường đi bơi. (b) Mọi thứ ở nhà thế nào?

Hãy viết thư cho tôi sớm nhé.

Kenny

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng cao

a. As a result, we are losing important skills because there are fewer shoemakers than before. 

b. My main problem is that I cannot find skilled shoemakers. 

c. These days, many young people prefer to work with computers. 

d. Therefore, I want to teach young people everything I know about making shoes. 

e. It is a good job, and many people still want to buy beautiful shoes especially made for them. 

(Adapted from PET) 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:802629
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một đoạn văn hợp lý và có nghĩa.

Giải chi tiết

*Nghĩa của các câu

a. As a result, we are losing important skills because there are fewer shoemakers than before. 

(Kết quả là, chúng ta đang mất đi những kỹ năng quan trọng vì số lượng thợ đóng giày ít hơn trước.)

b. My main problem is that I cannot find skilled shoemakers. 

(Vấn đề chính của tôi là tôi không thể tìm được thợ đóng giày lành nghề.)

c. These days, many young people prefer to work with computers. 

(Ngày nay, nhiều người trẻ thích làm việc với máy tính.)

d. Therefore, I want to teach young people everything I know about making shoes. 

(Do đó, tôi muốn dạy cho những người trẻ mọi thứ tôi biết về làm giày.)

e. It is a good job, and many people still want to buy beautiful shoes especially made for them. 

(Đây là một công việc tốt và nhiều người vẫn muốn mua những đôi giày đẹp được làm riêng cho họ.)

Bài hoàn chỉnh

(b) My main problem is that I cannot find skilled shoemakers. (c) These days, many young people prefer to work with computers. (a) As a result, we are losing important skills because there are fewer shoemakers than before. (d) Therefore, I want to teach young people everything I know about making shoes. (e) It is a good job, and many people still want to buy beautiful shoes especially made for them. 

Tạm dịch

(b) Vấn đề chính của tôi là tôi không thể tìm được thợ đóng giày lành nghề. (c) Ngày nay, nhiều người trẻ thích làm việc với máy tính. (a) Kết quả là chúng ta đang mất đi những kỹ năng quan trọng vì có ít thợ đóng giày hơn trước. (d) Do đó, tôi muốn dạy cho những người trẻ mọi thứ tôi biết về làm giày. (e) Đây là một công việc tốt và nhiều người vẫn muốn mua những đôi giày đẹp được làm riêng cho họ.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng cao

a. Cities offer a wide range of job opportunities that are not available in rural areas. 

b. The high population density in cities often results in traffic jams and higher levels of pollution. 

c. Moreover, urban areas provide better access to services and amenities such as education, healthcare, and entertainment, which are essential for improving the quality of life. 

d. One of the main driving forces behind urbanization is the search for employment. 

e. Despite these advantages of urbanization, there are significant drawbacks. 

(Adapted from IELTS Reading) 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:802630
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một đoạn văn hợp lý và có nghĩa.

Giải chi tiết

*Nghĩa của các câu

a. Cities offer a wide range of job opportunities that are not available in rural areas. 

(Các thành phố cung cấp nhiều cơ hội việc làm mà các vùng nông thôn không có.)

b. The high population density in cities often results in traffic jams and higher levels of pollution. 

(Mật độ dân số cao ở các thành phố thường dẫn đến tình trạng tắc đường và mức độ ô nhiễm cao hơn.)

c. Moreover, urban areas provide better access to services and amenities such as education, healthcare, and entertainment, which are essential for improving the quality of life. 

(Hơn nữa, các khu vực thành thị cung cấp khả năng tiếp cận tốt hơn với các dịch vụ và tiện nghi như giáo dục, chăm sóc sức khỏe và giải trí, vốn rất cần thiết để cải thiện chất lượng cuộc sống.)

d. One of the main driving forces behind urbanization is the search for employment. 

(Một trong những động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa là tìm kiếm việc làm.)

e. Despite these advantages of urbanization, there are significant drawbacks. 

(Mặc dù có những lợi thế này, quá trình đô thị hóa vẫn có những hạn chế đáng kể.)

Bài hoàn chỉnh

(d) One of the main driving forces behind urbanization is the search for employment. (a) Cities offer a wide range of job opportunities that are not available in rural areas. (c) Moreover, urban areas provide better access to services and amenities such as education, healthcare, and entertainment, which are essential for improving the quality of life. (e) Despite these advantages of urbanization, there are significant drawbacks. (b) The high population density in cities often results in traffic jams and higher levels of pollution. 

Tạm dịch

(d) Một trong những động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa là tìm kiếm việc làm. (a) Các thành phố cung cấp nhiều cơ hội việc làm mà các vùng nông thôn không có. (c) Hơn nữa, các khu vực thành thị cung cấp khả năng tiếp cận tốt hơn với các dịch vụ và tiện nghi như giáo dục, chăm sóc sức khỏe và giải trí, vốn rất cần thiết để nâng cao chất lượng cuộc sống. (e) Mặc dù có những lợi thế này của quá trình đô thị hóa, vẫn có những nhược điểm đáng kể. (b) Mật độ dân số cao ở các thành phố thường dẫn đến ùn tắc giao thông và mức độ ô nhiễm cao hơn.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com