Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.  

Improving girls’ educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospects of their entire community. The infant mortality rate of babies whose mothers have received primary education is half that of children whose mothers are illiterate. In the poorest countries of the world, 50% of girls do not attend secondary school. Yet, research shows that every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%. Improving female education, and thus the earning potential of women, improves the standard of living for their own children, as women invest more of their income in their families than men do. Yet, many barriers to education for girls remain.  In some African countries, such as Burkina Faso, girls are unlikely to attend school for such basic reasons as a lack of private latrine facilities for girls.  

Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads into professional careers with better-paying salaries and wages. Education increases a woman's (and her partner and the family's) level of health and health awareness. Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence. It has been shown, in addition, to increase women's communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office.  

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

What can be the best title of the reading passage?  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:803025
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

What can be the best title of the reading passage? 

(Tiêu đề nào có thể là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn đọc?)

A. Education and Women's Empowerment

(Giáo dục và trao quyền cho phụ nữ)

B. Female Education and Social Benefits 

(Giáo dục cho phụ nữ và phúc lợi xã hội)

C. Woman's Rights to Lifelong Education

(Quyền được giáo dục suốt đời của phụ nữ)

D. Education and Violence Against Women 

(Giáo dục và bạo lực đối với phụ nữ)

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

It is stated in the first paragraph that _____. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:803026
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

It is stated in the first paragraph that _____.

(Đoạn văn đầu tiên nêu rằng _____.)

A. women who have little schooling often have no idea of raising their children 

(những phụ nữ ít học thường không biết cách nuôi dạy con cái)

B. women's education levels have influence on the prospect of their community 

(trình độ học vấn của phụ nữ có ảnh hưởng đến triển vọng của cộng đồng họ)

C. earning their own living, women take the responsibility of running the household 

(tự kiếm sống, phụ nữ chịu trách nhiệm điều hành gia đình)

D. it is the children's schooling that helps their mothers increase their lifetime income 

(chính việc học hành của con cái giúp các bà mẹ tăng thu nhập trọn đời)

Thông tin: Improving girls’ educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospects of their entire community.

(Việc cải thiện trình độ học vấn của trẻ em gái đã được chứng minh là có tác động rõ ràng đến sức khỏe và tương lai kinh tế của phụ nữ trẻ, từ đó cải thiện triển vọng của toàn bộ cộng đồng họ.)

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

It is implied in the first paragraph that _____.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:803027
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

It is implied in the first paragraph that _____. 

(Đoạn văn đầu tiên ngụ ý rằng _____.)

A. the husband in a family takes little responsibility in rearing the children 

(người chồng trong gia đình không có nhiều trách nhiệm trong việc nuôi dạy con cái)

B. the children's standard of living largely depends on their mother's income 

(mức sống của trẻ em phụ thuộc phần lớn vào thu nhập của mẹ chúng)

C. the mother in a family makes every effort to raise the children effectively 

(người mẹ trong gia đình nỗ lực hết sức để nuôi dạy con cái hiệu quả)

D. there are numerous reasons for women not to come to class worldwide 

(có nhiều lý do khiến phụ nữ không đến lớp trên toàn thế giới)

Thông tin: Improving female education, and thus the earning potential of women, improves the standard of living for their own children, as women invest more of their income in their families than men do.

(Cải thiện giáo dục cho phụ nữ, và do đó cải thiện tiềm năng kiếm tiền của phụ nữ, sẽ cải thiện mức sống cho chính con cái của họ, vì phụ nữ đầu tư nhiều thu nhập của mình vào gia đình hơn nam giới.)

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

The phrase "make inroads into" in the first paragraph is opposite in meaning to.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:803028
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

The phrase "make inroads into" in the first paragraph is opposite in meaning to. 

(Cụm từ "make inroads into" trong đoạn đầu tiên có nghĩa trái ngược với.)

A. fail to take             

(không nắm bắt được)

B. make head or tail of                      

(hiểu rõ)

C. take the chance in  

(nắm bắt cơ hội)

D. celebrate achievement in 

(ăn mừng thành tích)

Thông tin: Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads into professional careers with better-paying salaries and wages.

(Tỷ lệ đi học trung học và đại học cao hơn ở phụ nữ, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, đã giúp họ tiến vào sự nghiệp chuyên môn với mức lương và tiền công cao hơn.)

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

According to the passage, furthering women's levels of education and advanced training does NOT result in _____. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:803029
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

According to the passage, furthering women's levels of education and advanced training does NOT result in _____. 

(Theo đoạn văn, việc nâng cao trình độ học vấn và đào tạo nâng cao cho phụ nữ KHÔNG dẫn đến _____.)

A. an increased likelihood to remain single among women 

(khả năng phụ nữ vẫn độc thân tăng lên)

B. an increased level of health awareness for the husbands 

(mức độ nhận thức về sức khỏe tăng lên cho người chồng)

C. improved rates of civic participation among women 

(tỷ lệ phụ nữ tham gia hoạt động xã hội tăng lên)

D. higher rates of barrier and chemical contraceptive use 

(tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai rào cản và hóa học cao hơn)

Thông tin: … an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage…improve rates of civic participation such as voting or the holding of office…It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use …

(… khả năng phụ nữ vẫn độc thân, không có con hoặc không kết hôn chính thức tăng lên… cải thiện tỷ lệ tham gia hoạt động xã hội như bỏ phiếu hoặc giữ chức vụ… Nó có thể dẫn đến tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai rào cản và hóa học cao hơn …)

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The word "It" in the passage refers to _____.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:803030
Giải chi tiết

The word "It" in the passage refers to _____. 

(Từ "It" trong đoạn văn ám chỉ _____.)

A. furthering women's levels of education and advanced training 

(thúc đẩy trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ)

B. a woman's level of health and health awareness 

(mức độ sức khỏe và nhận thức về sức khỏe của phụ nữ)

C. increasing levels of long-term partnership 

(tăng mức độ quan hệ đối tác lâu dài)

D. higher attendance rates of high schools and university education 

(tỷ lệ đi học trung học và đại học cao hơn)

Thông tin: Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use.

(Thúc đẩy trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ cũng có xu hướng dẫn đến độ tuổi bắt đầu hoạt động tình dục và quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, độ tuổi kết hôn lần đầu muộn hơn và độ tuổi sinh con đầu tiên muộn hơn, cũng như khả năng độc thân, không có con hoặc không kết hôn chính thức tăng lên và ngược lại, có mức độ quan hệ đối tác lâu dài ngày càng tăng. Nó có thể dẫn đến tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai rào cản và hóa chất cao hơn.)

Đáp án: A

Chú ý khi giải

Tạm dịch

Việc nâng cao trình độ học vấn cho nữ giới đã được chứng minh là có tác động rõ rệt đến sức khỏe và tương lai kinh tế của các cô gái trẻ, từ đó cải thiện triển vọng của cả cộng đồng. Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh có mẹ từng học tiểu học chỉ bằng một nửa so với những trẻ có mẹ mù chữ. Tại các quốc gia nghèo nhất thế giới, 50% số bé gái không được học trung học. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy rằng mỗi năm học thêm của nữ sinh có thể giúp thu nhập trọn đời của họ tăng thêm 15%. Việc cải thiện giáo dục cho nữ giới – và do đó nâng cao khả năng kiếm tiền của phụ nữ – góp phần nâng cao mức sống của con cái họ, vì phụ nữ thường đầu tư phần lớn thu nhập cho gia đình nhiều hơn nam giới. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều rào cản đối với việc học tập của trẻ em gái. Ở một số quốc gia châu Phi như Burkina Faso, các em gái có thể không đến trường chỉ vì những lý do đơn giản như thiếu nhà vệ sinh riêng dành cho nữ sinh.

Tỷ lệ nữ giới theo học trung học và đại học cao hơn, đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triển, đã giúp họ từng bước thâm nhập vào các nghề nghiệp chuyên môn với mức lương và thu nhập cao hơn. Giáo dục nâng cao mức độ sức khỏe và nhận thức về sức khỏe của phụ nữ, cũng như của bạn đời và gia đình họ. Việc nâng cao trình độ học vấn và đào tạo chuyên sâu cho phụ nữ cũng thường dẫn đến độ tuổi bắt đầu quan hệ tình dục muộn hơn, kết hôn muộn hơn, và sinh con đầu lòng muộn hơn. Đồng thời, giáo dục làm tăng khả năng phụ nữ lựa chọn sống độc thân, không có con hoặc không kết hôn chính thức, thay vào đó là có các mối quan hệ gắn bó lâu dài. Giáo dục cũng có thể dẫn đến tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai vật lý và hóa học cao hơn (từ đó giảm tỷ lệ mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục ở phụ nữ, bạn đời và con cái họ), đồng thời giúp phụ nữ tiếp cận được nhiều nguồn lực hơn trong trường hợp ly hôn hoặc phải đối mặt với bạo lực gia đình. Ngoài ra, giáo dục còn được chứng minh là giúp phụ nữ giao tiếp hiệu quả hơn với bạn đời và người sử dụng lao động, cũng như cải thiện tỷ lệ tham gia các hoạt động công dân như đi bầu cử hoặc đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo trong chính quyền.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com