Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Hỗn hợp E gồm các chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z, và T, trong đó: X, Y là hai acid cacboxylic đều

Câu hỏi số 843119:
Vận dụng

Hỗn hợp E gồm các chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z, và T, trong đó: X, Y là hai acid cacboxylic đều đơn chức (MX < MY) và không chứa quá 2 liên kết π trong phân tử; Z là alcohol no ba chức; T là este tạo bởi X, Y, Z.

Đốt cháy hoàn toàn 61,56 gam E cần dùng vừa đủ 2,68 mol O2 thu được 36 gam H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 61,56 gam E (xúc tác Ni, đun nóng) cần tối thiểu 0,23 mol H2, thu được hỗn hợp F. Cho F phản ứng vừa đủ với 700ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 60,62 gam muối khan.

a) Xác định công thức cấu tạo của T.

b) Tính khối lượng của X trong 61,56 gam E.

Quảng cáo

Câu hỏi:843119
Phương pháp giải

a) Do F là các hợp chất no nên coi F gồm HCOONa 0,7 mol và CH2 ; 0,93 mol ( trong gốc acid)

Quy hỗn hợp E gồm HCOOH : 0,7 mol; CH2 (0,93 mol), H2 (-0,23 mol), C3H5 (OH)3 (a mol)

CH2 (b mol trong gốc alcohol), H2O (c mol)

Ta có: $\left. m_{E} = 0,7.46 + (0,93 + b).14 - 0,23.2 + 92a + 18c = 61,56\Rightarrow 92a = 14b + 18c = 16,8(I) \right.$

$BTNT(H);n_{O_{2}}$

Lập hệ phương trình, tìm a, b, c.

Biện luận xác định acid, ester.

b) Xác định khối lượng acid

Giải chi tiết

a) Do F là các hợp chất no nên coi F gồm HCOONa 0,7 mol và CH2 ; 0,93 mol ( trong gốc acid)

Quy hỗn hợp E gồm HCOOH : 0,7 mol; CH2 (0,93 mol), H2 (-0,23 mol), C3H5 (OH)3 (a mol)

CH2 (b mol trong gốc alcohol), H2O (c mol)

Ta có: $\left. m_{E} = 0,7.46 + (0,93 + b).14 - 0,23.2 + 92a + 18c = 61,56\Rightarrow 92a = 14b + 18c = 16,8(I) \right.$

$\begin{array}{l} \left. BTNT(H):0,7 + 0,93 + b - 0,23 + 4a + c = 2\Rightarrow 4a + b + c = 0,6(II) \right. \\ {n_{O_{2}} = 0,7.0,5 + 0,93.1,5 - 0,23.0,5 + 3,5.a + 1,5b = 2,68(III)} \end{array}$

$\left. \overset{(I),(II),(III)}{\rightarrow}\left\{ \begin{array}{l} {a = 0,3} \\ {b = 0} \\ {c = - 0,6} \end{array} \right.\Rightarrow Z:C_{3}H_{5}{(OH)}_{3} \right.$

$\begin{array}{l} \left. n_{T} = 0,2mol\Rightarrow n_{Z} = 0,1(mol) \right. \\ {n_{2\, acid} = 0,7 - 0,2.3 = 0,1(mol)} \end{array}$

Đặt số liên kết π trung bình trong acid là x (x>0), số liên kết π trong este là y (y > 0 và y nguyên)

⟹ x.0,1+y.0,2=0,23 ⟹ $\left\{ \begin{array}{l} {x = 0,3} \\ {y = 1} \end{array} \right.$

⟹ Acid gồm 1 acid no RCOOH và 1 acid không no trong phân tử chứa 1 liên kết π R’COOH

⟹ Số mol RCOOH là 0,07 mol và R’COOH là 0,03 mol

Do T chứa 1 liên kết π trong gốc hydrocacbon nên T có công thức (RCOO)2(R’COO)C3H5: 0,2 mol

Gọi số C trong gốc acid no là n và trong acid không no là m

$BTNT(C):(0,07 + 0,2.2).n + (0,03 + 0,2).m = 0,93$ (trong gốc acid)

⟹ n = 1; m=2

⟹ Acid là CH3COOH và CH2=CH-COOH

Công thức của T là (CH3COO)2(CH2=CH’COO)C3H5 ( có 2 CTCT thỏa mãn)

b) $m_{CH_{3}COOH} = 0,07.60 = 4,2(g)$

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com