Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

I:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
He’s got __________ .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:85391
Giải chi tiết

Luggage ( hành lý ) : là danh từ không đếm được => A và C là loại . D loại vì, vì a great number of + Ns.

=> Đáp án đúng là B. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
I have lived near the airport for so long now that I’ve grown __________ to the noise of the airplanes.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:85392
Giải chi tiết

Đáp án là C. accustomed to: quen với 

Nghĩa câu: Tôi đã từng sống ở gần sân bay quá lâu rồi đến nỗi tôi đã trở nên quen với tiếng ồn từ máy bay.

Các đáp án khác không chọn được, vì: familiar to = quen thuộc đối với ai ; unconscious of : không biết, không có ý thức; aware of: ý thức về …

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
He couldn’t afford to __________ his car repaired.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:85393
Giải chi tiết

Đáp án đúng là B. Cấu trúc bị động “ nhờ  ai đó làm gì” : get  + something + done (+ by someone)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
__________ a lack of fund, the university library will now close at 9 instead of at 11.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:85394
Giải chi tiết

Đáp án đúng là D. On account of : do, vì lý do ….

Nghĩa câu: Vì thiếu quỹ, thư viện trường đại học bây giờ sẽ đóng lúc 9giờ thay vì 11 giờ.

Nghĩa các từ khác: Thanks to : nhờ vào; According to: theo … ; By means of  : bằng phương pháp …

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
I am not used to __________ early in the morning.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:85395
Giải chi tiết

Đáp án đúng là A. Cấu trúc:be used to V-ing: quen với ….         

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
The teacher as well as the students really __________ the idea of a quiz.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:85396
Giải chi tiết

Đáp án là B. Cấu trúc : S1, as well as + S2, + VS1      : Với câu có cấu trúc “as well as – cũng như là”, ta sẽ chia theo chủ ngữ trước nó.       

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Candles __________ from beeswax burn with a very clean flame.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:85397
Giải chi tiết

Câu đã có đủ thành phần chủ - vị : candles (S) – burn (V) ( cháy ) => chỗ cần điền là thành phần phụ, bổ sung nghĩa cho chủ ngữ “candles” => A loại.

B cũng loại, vì phải chia ở thể bị động,  which are made

D cũng loại, vì V-ing chỉ được dùng khi rút gọn đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong mệnh đề dạng chủ động

=> Đáp án đúng là C. V3 được dùng khi rút gọn đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong mệnh đề dạng bị động            

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Our teacher insists that we __________ more careful in our writing.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:85398
Giải chi tiết

Đáp án là B. Cấu trúc : S + insist +that + S + V(bare): …. khăng khăng rằng ….     

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
__________ fired once myself, I knew what to do to succeed in a new job interview.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:85399
Giải chi tiết

Cách lược bỏ chủ ngữ: Khi hai vế có cùng chủ ngữ, ta lược bỏ chủ ngữ của 1 vế và biến đổi động từ về dạng V-ing nếu là câu chủ động, và V3 nếu là câu bị động.

A loại, vì sau động từ “have” không thể là tính từ “fired” . D loại vì theo quy tắc trên.

Đáp án đúng là C. Ta dùng having done khi muốn nhấn mạnh hành động đó đã xảy ra trước một hành động trong quá khứ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
“What’s the answer to the problem?” – “I don’t know and even __________ , I wouldn’t tell you.    

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:85400
Giải chi tiết

Đáp án là B. Dựa vào vế sau “ wouldn’t tell” , có thể suy ra đây là câu điều kiện loại II: If + S + V-ed, S + would + V.

Nghĩa câu: Tôi không biết và thậm chí nếu tôi có biết, tôi cũng không nói cho bạn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Human beings have driven rare animals and plants  __________ of extinction in the past 100 years.                  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:85401
Giải chi tiết

Đáp án là D. drive someone/something to the verge of …. : lái ai/ cái gì đến bờ vực của ….

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
I tried to  __________ them from going, but they wouldn’t take any notice.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:85402
Giải chi tiết

Đáp án là C. Cấu trúc: prevent someone from doing something: ngăn cản ai làm gì

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
“Those students study a lot”.  – “Yes, __________ students are very serious.”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:85403
Giải chi tiết

A và B loại, vì almost ( hầu hết ) là trạng từ, nghĩa là nó sẽ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác,  không đi với giới từ “of”

C loại, vì sau most of + N ( đã được xác định, thường trước danh từ sẽ có các từ : the/ my/ her … these/those.. )

=> Đáp án đúng là D. Most + N ( đi với danh từ không xác định ) = hầu hết

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
You can stay here __________ you don’t make a loud noise.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:85404
Giải chi tiết

Đáp án đúng là A. as long as = if.

Nghĩa câu: Bạn có thể ở lại đây nếu bạn không làm ồn.

Các liên từ còn lại: unless : nếu không; until: cho đến khi; otherwise: kẻo     

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
I don’t know what to do with my old typewriter, but __________ away seems wasteful.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:85405
Giải chi tiết

Đáp án là D. Ta thấy câu có động từ chia ở dạng số ít “seems” => câu thiếu thành phần chủ ngữ. V-ing là danh động từ, đóng vai trò như một danh từ, có thể làm chủ ngữ.   

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
He  __________ having sent the anonymous letter.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:85406
Giải chi tiết

Đáp án là D. deny + having done: chối đã làm gì      

Các dùng các từ khác: oppose + N: phản đối; refuse + to V: từ chối; accept+ N: chấp nhận

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Smoke, dirt and noise are all kinds of __________ .  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:85407
Giải chi tiết

Đáp án là D. kinds of pollution: những loại gây ô nhiễm.

Các từ còn lại: preservation = conservation: sự bảo tồn; erosion: xói mòn

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
He had suffered __________ loss of memory before he died.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:85408
Giải chi tiết

Đáp án là B. suffer from + N  : bị… Nghĩa câu: Anh ta đã từng bị mất trí nhớ trước khi anh ta chết.        

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
“You did a fine job on this research paper, especially on the source of information” – “Thanks. I __________ getting it exactly right.”  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:85409
Giải chi tiết

Đáp án là C.  make a point of : coi thành vấn đề, coi là cần thiết

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
It would have been a much more serious accident __________ fast at the time.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:85410
Giải chi tiết

Đáp án là A. Đây là câu điều kiện loại III, trường hợp bỏ If:  Had + S + PII + O , S + would + have PII + O.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 21:
Every evening since last Christmas, I __________ my dog out for a walk in the park.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:85411
Giải chi tiết

Đáp án là C. since + mốc thời gian (last Christmas), câu sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:
One __________ of their new house is that it has no garden.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:85412
Giải chi tiết

Đáp án là A. disadvangtage: mặt hạn chế

Nghĩa các từ còn lại: complaint: sự phàn nàn; dislike: sự không thích; pity: lòng thương hại

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:
Mark tried to solve the problem __________ the noise and interruptions.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:85413
Giải chi tiết

Đáp án là B. in spite of + N: mặc dù ( chỉ sự tương phản )

Các dùng các liên từ còn lại:  because of + N: vì … ( chỉ lý do ); according to + N: theo … ( chỉ sự trích dẫn ); in case of: trong trường hợp ..

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
“Why did you move to the capital?”  “__________”  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:85414
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. Why did you move to the capital?” – Tại sao bạn chuyến tới thủ đô?

Đáp án là C. to find a good job – để tìm một công việc mới.

Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh: A. Bởi vì tôi đã không muốn. B. Vì tôi thích. D. Tôi được nói cho biết về nó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 25:
The school clock is not as __________ as it should be, it is usually between one or two minutes fast.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:85415
Giải chi tiết

Đáp án là D. accurate  : chính xác ( thời gian )

Nghĩa các từ còn lại: strict: nghiêm khắc; certain: chắc chắn; true: đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 26:
The girl you __________ yesterday is waiting for you at the gate.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:85416
Giải chi tiết

Đáp án là B. Câu này đã lược bỏ đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ “ whom”. Câu đầy đủ sẽ là : The girl whom you told me about ….. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
__________, he felt so unhappy and lonely.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:85417
Giải chi tiết

A loại vì “wealth” là danh từ: sự giàu có, câu này không đúng nghĩa, không thể nói “anh ta là sự giàu có” được.  B cũng sai vì “wealthy” là tính từ không đứng sau tính từ sở hữu “his” được.

Cấu trúc chỉ sự tương phản: Adj + as + S + V, S + V: mặc dù …. nhưng….. => Đáp án là D.  

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 28:
We __________ for this opportunity for more than three years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:85418
Giải chi tiết

Đáp án là C. for + khoảng thời gian => câu sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( nếu muốn nhấn mạnh hành động đó vẫn đang xảy ra.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 29:
She spent money as if she __________ the daughter of a millionaire.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:85419
Giải chi tiết

Đáp án là D. Cấu trúc: S + V ( past) + as if/ as though + S + V ( past perfect) - Chỉ hành động hay sự kiện không có thực ở quá khứ 

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 30:
His brother refuses to even listen to anyone else’s point of view. He is very__________ .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:85420
Giải chi tiết

Đáp án là B. narrow-minded  : cứng đầu

Nghĩa câu: Em trai anh ấy từ chối nghe quan điểm của người khác. Anh ta là người rất cứng đầu.

Nghĩa các từ còn lại: kind-hearted : tốt bụng; absent-minded : lơ đãng, hay quên; open-minded: cởi mở

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 31:
In many ways, she __________ me of someone I knew at school.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:85421
Giải chi tiết

Đáp án là C. remind someone of something/someone: gợi nhắc cho ai về ….      

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 32:
The coastguard boarded the ship and found __________ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:85422
Giải chi tiết

Đáp án là C. find someone/ something + adj: thấy ai đó  như thế nào

“ found four injured men alive” – đã thấy bốn người bị thương còn sống.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com