Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting.

Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
After Mrs. Wang had returned(A) to her house (B) from work(C), she was cooking (D) dinner.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:195499
Giải chi tiết

D

“was cooking” => “cooked”

Vế trước dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, cho nên vế sau ta dùng thì quá khứ đơn

Dịch câu: Sau khi bà Vương về đến nhà từ nơi làm việc, bà nấu cơm tối.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
Jimmy threw (A) the ball high (B) in the air, and Betty catching (C) it when (D) it came down.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:195500
Giải chi tiết

C

catching -> caught 

Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch câu: Jimmy ném quả bóng lên cao, và Betty bắt lấy khi nó rơi xuống

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
Linda has worn (A) her new yellow (B) dress only once (C) since she buys (D) it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:195501
Giải chi tiết

D

“buys” -> “bought”

Phía trước dùng thì hiện tại hoàn thành, thì sau since + một sự kiện, ta phải dùng thì quá khứ đơn.

Dịch câu: Linda mặc chiếc váy màu vàng này chỉ một lần kể từ khi cô ấy mua nó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Last week Mark told (A) me that he got (B) very bored with his present job and is looking (C) for a new one.(D)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:195502
Giải chi tiết

C

“is looking” -> “was looking”

Câu trực tiếp dùng thì hiện tại tiếp diễn thì khi chuyển sang câu gián tiếp, thì hiện tại tiếp diễn thành thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch câu: Tuần trước  Mark nói với tôi rằng anh ấy đã chán công việc hiện tại và đang tìm công việc mới

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
Having fed (A) the dog, he was sat (B) down to (C) his own (D) meal.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:195503
Giải chi tiết

B

“was sat” => sat

Ở đây chủ ngữ là  người, vì thế ta dùng dạng chủ động, chứ không dùng bị động

Dịch câu: Sau khi cho chó ăn, anh ấy ngồi xuống ăn phần ăn của mình

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
When I turned on my computer, I was shocked (A) to find (B) some junk mail, and (C) I delete (D) it    all.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:195504
Giải chi tiết

D

“delete” -> “deleted”

Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch câu: Khi tôi bật máy tính lên, tôi rất sốc khi phát hiện một vài thư rác, và tôi đã xoá hết chúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
They are going to have to (A) leave soon (B) and so do(C) we (D).

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:195505
Giải chi tiết

C

“so do” -> “so are”

Phía trước dùng “be” nên ở đây ta cũng phải dùng “be”

Dịch câu: Họ sẽ phải rời đi sớm thôi, và chúng tôi cũng vậy

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
The boss laughed when the secretary has told (A) him that she really (B) needed (C) a pay (D) rise.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:195506
Giải chi tiết

A

“has told” -> “told”

Đây là thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Dịch câu: Ông chủ cười khi thư ký nói với ông rằng cô ấy thực sự muốn tăng lương.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
The telephone rang several times (A) and then (B) stop (C) before I could (D) answer it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:195507
Giải chi tiết

C

“stop” -> “stopped”

Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch câu: Điện thoại reo một vài lần và sau đó ngừng lại trước khi tôi có thể trả lời.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
Debbie, whose father (A) is an excellent tennis player (B), has been (C) playing tennis since (D) ten years.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:195508
Giải chi tiết

            D

“since” -> for

Trong thì hoàn thành, since + mốc thời gian còn for + khoảng thời gian

Dịch câu: Debbie, người có cha là một cầu thủ tennis xuất sắc, đã chơi tennis được 10 năm

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
have seen (A) lots(B) of interesting (C) places when I went (D) on holiday last summer.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:195509
Giải chi tiết

A

“have seen” -> saw

Đây là thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

“last” +… là trạng từ chỉ thời gian thường gặp trong thì quá khứ đơn.

Dịch câu: Tôi đã ghé thăm rất nhiều nơi thú vị khi tôi đi nghỉ vào hè năm ngoái

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
When my cat heard (A) a noise in the bushes, she stopped moving (B) and listen (C) intently.(D)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:195510
Giải chi tiết

C

“listen” -> listened

Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.

Dịch câu: Khi con mèo của tôi nghe thấy tiếng động trong bụi cây, nó ngừng di chuyển và nghe chăm chú.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
think (A) it’s time you  change (B) your way of (C) living.(D)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:195511
Giải chi tiết

B

“change” -> changed

Cấu trúc It is (was) + (high) time sb did sth: đến lúc ai đó làm gì

Dịch câu: Tớ nghĩ đến lúc cậu thay đổi cách sống rồi đấy.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
Roger felt the outside (A) of his pocket to make (B) sure his (C) wallet is still (D) there.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:195512
Giải chi tiết

D

“is still” -> was still

Vế trước đang dùng thì quá khứ đơn, vì thế ở đây ta cũng phải dùng thì quá khứ đơn.

Dịch câu: Roger sờ bên ngoài túi để chắc chắn rằng chiếc ví vẫn còn đó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
When I’m shopping (A) in the supermarket, I ran into (B) an old friend who I hadn’t met (C) for (D) five years.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:195513
Giải chi tiết

A

“I’m shopping” -> I was shopping

Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra ở quá khứ

Dịch câu: Khi tôi đang đi mua sắm trong siêu thị, tôi tình cờ gặp một người bạn cũ mà tôi đã không gặp 5 năm rồi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
The police (A) arrested the man while (B) he is having (C) dinner in (D) a restaurant.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:195514
Giải chi tiết

C

“is having” => was having

Dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Dịch câu: Cảnh sát bắt người đàn ông khi anh ta đang ăn tối ở nhà hàng

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
Peter and Wendy first (A) met in 2006(B), and they are (C) married for three years now (D).

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:195515
Giải chi tiết

C

“are” -> “have been”

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Trong câu này sử dụng dấu hiệu của thì hoàn thành : for + khoảng thời gian

Dịch câu: Peter và Wendy gặp lần đầu vào năm 2006, và giờ họ đã lấy nhau được 3 năm rồi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu
Some (A) people are believing (B) there is life on (C) other (D) planets.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:195516
Giải chi tiết

B

“are believing” -> believe

Câu này dùng thì hiện tại để chỉ một sự việc ở hiện tại. Động từ “believe” rất ít khi được dùng ở dạng Ving.

Dịch câu: Một vài người tin rằng có cuộc sống ở hành tinh khác

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
Recently, the island of Hawaii(A) had been (B) the subject of intensive research (C) on the occurrence (D) of earthquakes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:195517
Giải chi tiết

B

“had been” -> “has been”

Recently là trạng từ chỉ thời gian thường gặp ở thì hiện tại hoàn thành.

Dịch câu: Gần đây, đảo Hawaii là đối tượng của nhiều nghiên cứu về việc xảy ra động đất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu
Every morning, the sun shines (A) in my bedroom window (B) and waking (C) me up (D).

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:195518
Giải chi tiết

            C

“waking” -> wakes

Các vế trước dùng thì hiện tại đơn, nên ở đây cũng phải chia ở thì hiện tại đơn

Dịch câu: Mỗi sáng, mặt trời chiếu sáng bên ngoài cửa sổ và đánh thức tôi dậy.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com