Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting.

Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting.

Quảng cáo

Câu 1: After Mrs. Wang had returned(A) to her house (B) from work(C), she was cooking (D) dinner.

A. returned

B. to her house

C. from work

D. was cooking

Câu hỏi : 195499
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    D

    “was cooking” => “cooked”

    Vế trước dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, cho nên vế sau ta dùng thì quá khứ đơn

    Dịch câu: Sau khi bà Vương về đến nhà từ nơi làm việc, bà nấu cơm tối.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: Jimmy threw (A) the ball high (B) in the air, and Betty catching (C) it when (D) it came down.

A. threw

B. high

C. catching

D. when

Câu hỏi : 195500
  • Đáp án : C
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    C

    catching -> caught 

    Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

    Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.

    Dịch câu: Jimmy ném quả bóng lên cao, và Betty bắt lấy khi nó rơi xuống

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Linda has worn (A) her new yellow (B) dress only once (C) since she buys (D) it.

A. worn

B. new yellow

C. only once

D. buys

Câu hỏi : 195501
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    D

    “buys” -> “bought”

    Phía trước dùng thì hiện tại hoàn thành, thì sau since + một sự kiện, ta phải dùng thì quá khứ đơn.

    Dịch câu: Linda mặc chiếc váy màu vàng này chỉ một lần kể từ khi cô ấy mua nó.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: Last week Mark told (A) me that he got (B) very bored with his present job and is looking (C) for a new one.(D)

A. told

B. got

C.  is looking

D. new one

Câu hỏi : 195502
  • Đáp án : C
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    C

    “is looking” -> “was looking”

    Câu trực tiếp dùng thì hiện tại tiếp diễn thì khi chuyển sang câu gián tiếp, thì hiện tại tiếp diễn thành thì quá khứ tiếp diễn.

    Dịch câu: Tuần trước  Mark nói với tôi rằng anh ấy đã chán công việc hiện tại và đang tìm công việc mới

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: Having fed (A) the dog, he was sat (B) down to (C) his own (D) meal.

A. Having fed

B. was sat

C.  to

D. own

Câu hỏi : 195503
  • Đáp án : B
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    B

    “was sat” => sat

    Ở đây chủ ngữ là  người, vì thế ta dùng dạng chủ động, chứ không dùng bị động

    Dịch câu: Sau khi cho chó ăn, anh ấy ngồi xuống ăn phần ăn của mình

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: When I turned on my computer, I was shocked (A) to find (B) some junk mail, and (C) I delete (D) it    all.

A. shocked

B. to find

C. and

D. delete

Câu hỏi : 195504
  • Đáp án : D
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    D

    “delete” -> “deleted”

    Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

    Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.

    Dịch câu: Khi tôi bật máy tính lên, tôi rất sốc khi phát hiện một vài thư rác, và tôi đã xoá hết chúng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: They are going to have to (A) leave soon (B) and so do(C) we (D).

A. to have to

B. leave soon

C. so do

D. we

Câu hỏi : 195505
  • Đáp án : C
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    C

    “so do” -> “so are”

    Phía trước dùng “be” nên ở đây ta cũng phải dùng “be”

    Dịch câu: Họ sẽ phải rời đi sớm thôi, và chúng tôi cũng vậy

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: The boss laughed when the secretary has told (A) him that she really (B) needed (C) a pay (D) rise.

A. has told

B. really

C. needed

D. pay

Câu hỏi : 195506
  • Đáp án : A
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A

    “has told” -> “told”

    Đây là thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

    Dịch câu: Ông chủ cười khi thư ký nói với ông rằng cô ấy thực sự muốn tăng lương.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: The telephone rang several times (A) and then (B) stop (C) before I could (D) answer it.

A. times

B. then

C. stop

D. could

Câu hỏi : 195507
  • Đáp án : C
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    C

    “stop” -> “stopped”

    Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

    Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.

    Dịch câu: Điện thoại reo một vài lần và sau đó ngừng lại trước khi tôi có thể trả lời.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: Debbie, whose father (A) is an excellent tennis player (B), has been (C) playing tennis since (D) ten years.

A. whose father

B. player

C. has been

D. since

Câu hỏi : 195508
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

                D

    “since” -> for

    Trong thì hoàn thành, since + mốc thời gian còn for + khoảng thời gian

    Dịch câu: Debbie, người có cha là một cầu thủ tennis xuất sắc, đã chơi tennis được 10 năm

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: have seen (A) lots(B) of interesting (C) places when I went (D) on holiday last summer.

A. have seen

B. lots

C.  interesting

D.  went

Câu hỏi : 195509
  • Đáp án : A
    (3) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A

    “have seen” -> saw

    Đây là thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

    “last” +… là trạng từ chỉ thời gian thường gặp trong thì quá khứ đơn.

    Dịch câu: Tôi đã ghé thăm rất nhiều nơi thú vị khi tôi đi nghỉ vào hè năm ngoái

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: When my cat heard (A) a noise in the bushes, she stopped moving (B) and listen (C) intently.(D)

A. heard

B. moving

C.  listen

D. intently

Câu hỏi : 195510
  • Đáp án : C
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    C

    “listen” -> listened

    Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

    Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.

    Dịch câu: Khi con mèo của tôi nghe thấy tiếng động trong bụi cây, nó ngừng di chuyển và nghe chăm chú.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: think (A) it’s time you  change (B) your way of (C) living.(D)

A.  think

B.  change

C. way of

D. living

Câu hỏi : 195511
  • Đáp án : B
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    B

    “change” -> changed

    Cấu trúc It is (was) + (high) time sb did sth: đến lúc ai đó làm gì

    Dịch câu: Tớ nghĩ đến lúc cậu thay đổi cách sống rồi đấy.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: Roger felt the outside (A) of his pocket to make (B) sure his (C) wallet is still (D) there.

A. the outside

B. to make

C. his

D. is still

Câu hỏi : 195512
  • Đáp án : D
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    D

    “is still” -> was still

    Vế trước đang dùng thì quá khứ đơn, vì thế ở đây ta cũng phải dùng thì quá khứ đơn.

    Dịch câu: Roger sờ bên ngoài túi để chắc chắn rằng chiếc ví vẫn còn đó.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: When I’m shopping (A) in the supermarket, I ran into (B) an old friend who I hadn’t met (C) for (D) five years.

A. I’m shopping

B. into

C. hadn’t met

D. for

Câu hỏi : 195513
  • Đáp án : A
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A

    “I’m shopping” -> I was shopping

    Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra ở quá khứ

    Dịch câu: Khi tôi đang đi mua sắm trong siêu thị, tôi tình cờ gặp một người bạn cũ mà tôi đã không gặp 5 năm rồi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: The police (A) arrested the man while (B) he is having (C) dinner in (D) a restaurant.

A. The police

B. while

C.  is having

D. in

Câu hỏi : 195514
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    C

    “is having” => was having

    Dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

    Dịch câu: Cảnh sát bắt người đàn ông khi anh ta đang ăn tối ở nhà hàng

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 17: Peter and Wendy first (A) met in 2006(B), and they are (C) married for three years now (D).

A. first

B. in 2006

C. are

D. now

Câu hỏi : 195515
  • Đáp án : C
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    C

    “are” -> “have been”

    Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

    Trong câu này sử dụng dấu hiệu của thì hoàn thành : for + khoảng thời gian

    Dịch câu: Peter và Wendy gặp lần đầu vào năm 2006, và giờ họ đã lấy nhau được 3 năm rồi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 18: Some (A) people are believing (B) there is life on (C) other (D) planets.

A. Some

B. are believing

C. on

D. other

Câu hỏi : 195516
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    B

    “are believing” -> believe

    Câu này dùng thì hiện tại để chỉ một sự việc ở hiện tại. Động từ “believe” rất ít khi được dùng ở dạng Ving.

    Dịch câu: Một vài người tin rằng có cuộc sống ở hành tinh khác

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 19: Recently, the island of Hawaii(A) had been (B) the subject of intensive research (C) on the occurrence (D) of earthquakes.

A. the island of Hawaii

B. had been

C. intensive research

D. on the occurrence

Câu hỏi : 195517
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    B

    “had been” -> “has been”

    Recently là trạng từ chỉ thời gian thường gặp ở thì hiện tại hoàn thành.

    Dịch câu: Gần đây, đảo Hawaii là đối tượng của nhiều nghiên cứu về việc xảy ra động đất.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 20: Every morning, the sun shines (A) in my bedroom window (B) and waking (C) me up (D).

A. shines

B. window

C. waking

D. up

Câu hỏi : 195518
  • Đáp án : C
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

                C

    “waking” -> wakes

    Các vế trước dùng thì hiện tại đơn, nên ở đây cũng phải chia ở thì hiện tại đơn

    Dịch câu: Mỗi sáng, mặt trời chiếu sáng bên ngoài cửa sổ và đánh thức tôi dậy.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com