Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to complete the following sentences.

Choose the best answer to complete the following sentences.

Trả lời cho các câu 206214, 206215, 206216, 206217, 206218, 206219, 206220, 206221, 206222, 206223, 206224, 206225, 206226, 206227, 206228, 206229, 206230, 206231, 206232, 206233 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Elvis rode the same bus route for years. Every week he went                    from San Antonio to Austin.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206215
Giải chi tiết

A

back and forth: đi tới đi lui, đi đi lại lại

by and large: nói chung, nhìn chung, hầu như

fair and square: trung thực, không gian lận

ins  and outs: toàn bộ các chi tiết

=> đáp án A

Tạm dịch: Elvis đã đi cùng một tuyến xe buýt trong nhiều năm. Mỗi tuần anh đi từ San Antonio đến Austin.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

George and I had a date for Saturday, but he never came to get me. Now he just told me ______ about thinking that our date was on Sunday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:206216
Giải chi tiết

D

an odds and ends: vật linh tinh, lặt vặt còn thừa lại

a right and left: một lượng lớn, từ khắp nơi

a song and dance: lời giải thích, lời biện hộ dài và thường không chính xác

a cock-and- bull story: câu chuyện bịa đặt, không chính xác

=> đáp án D

Tạm dịch: George và tôi có hẹn vào thứ bảy, nhưng anh ta không đến đón tôi. Bây giờ anh ấy chỉ nói với tôi một câu chuyện vớ vẩn về việc nghĩ rằng cuộc hẹn của chúng tôi là vào chủ nhật.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Calpurina always cleans the house well before her mother visits so that everything is                    .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:206217
Giải chi tiết

B

wear and tear: sự hư hỏng xuống cấp của một vật được dùng lâu ngày

spick-and-span: rất sạch sẽ

song and dance: lời giải thích, lời biện hộ dài và thường không chính xác

cock-and- bull: câu chuyện bịa đặt, không chính xác

=> đáp án B

Tạm dịch: Calpurnia luôn luôn dọn nhà trước khi mẹ cô đến để mọi thứ đều sạch sẽ.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

                  , Americans eat a light breakfast. They usually don’t eat a lot of food in the morning.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:206218
Giải chi tiết

C

Safe and sound: không bị tổn hại hay bị thương

odds and ends: vật linh tinh, lặt vặt còn thừa lại

by and large: nói chung, nhìn chung, hầu như

fair and square: trung thực, không gian lận

=> đáp án C

Tạm dịch: Nhìn chung, người Mỹ ăn bữa sáng nhẹ. Họ thường không ăn nhiều vào buổi sáng.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

We had a lot of business last week. The orders were coming in                        .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:206219
Giải chi tiết

D

ins  and outs: toàn bộ các chi tiết

song and dance: lời giải thích, lời biện hộ dài và thường không chính xác

wear and tear: sự hư hỏng xuống cấp của một vật được dùng lâu ngày

right and left: một lượng lớn, từ khắp nơi

=> đáp án D

Tạm dịch: Chúng tôi đã có rất nhiều hoạt động kinh doanh vào tuần trước. Các đơn hàng đến từ khắp mọi nơi.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

I got a 100 on the first test, but that was just                       . I got low scores on all the rest of the test, and I was barely able to pass the course.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:206220
Giải chi tiết

B

as sharp as a tack: thông minh

a flash in the pan: một thứ bắt đầu tốt đẹp nhưng chỉ trong thời gian ngắn và có thể không tiếp tục

on pins and needles: cực kì căng thẳng, lo lắng

a pot luck: bữa ăn mà mỗi người đều đem theo một món

=> đáp án B

Tạm dịch: Tôi đã được 100 điểm trong kỳ thi đầu tiên, nhưng đó chỉ là điều tồn tại trong thời gian ngắn. Tôi đã bị được điểm thấp ở tất cả các phần còn lại của bài kiểm tra, và tôi gần như không thể vượt qua khóa học.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

When the candidate saw she couldn’t win the election, she                     and quit  the race.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206221
Giải chi tiết

A

throw in the towel: chấp nhận thua cuộc

pan out: thành công, có kết quả tốt

sponge off: ăn bám, sống bám

have a screw loose: bị điên

=> đáp án A

Tạm dịch: Khi ứng cử viên nhìn thấy cô không thể giành chiến thắng trong cuộc bầu cử, cô chấp nhận thua và bỏ cuộc.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Andy is such                       . He never wants to go to parties, and if he does go, he won’t dance.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:206222
Giải chi tiết

C

soap opera: phim truyền hình nhiều kì

bury the hatchet: đồng ý chấm dứt làm kẻ thù

a wet blanket: người âu sầu, tẻ nhạt, và phá hoại niềm vui của người khác

a flash in the pan: một thứ bắt đầu tốt đẹp nhưng chỉ trong thời gian ngắn và có thể không tiếp tục

=> đáp án C

Tạm dịch: Andy rất tẻ nhạt. Anh ta không bao giờ muốn đi dự tiệc, và nếu anh ta đi, anh ta sẽ không nhảy.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

I wasn’t true if I did well on the test. So I was                      when the teacher was giving them back.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:206223
Giải chi tiết

D

as sharp as a tack: thông minh

pan out: thành công, có kết quả tốt

a pot luck: bữa ăn mà mỗi người đều đem theo một món

on pins and needles: cực kì căng thẳng, lo lắng

=> đáp án D

Tạm dịch: Tôi đã không đúng nếu tôi làm tốt bài kiểm tra. Vì vậy, tôi đã lo lắng khi giáo viên trả bài.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

It’s about time Gary got his own apartment. He’s                       us long enough.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206224
Giải chi tiết

A

sponge off: ăn bám, sống bám

throw in the towel: chấp nhận thua cuộc

have a screw loose: bị điên

on pins and needles: cực kì căng thẳng, lo lắng

=> đáp án A

Tạm dịch: Đến lúc Gary nên có căn hộ của riêng mình rồi. Anh ấy ăn bám chúng tôi đủ lâu rồi.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Anna gave her son the job instead of advertising the position. You know,                      .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:206225
Giải chi tiết

C

cough up: trả tiền

a bitter pill to swallow: một điều không mấy dễ chịu phải trải qua

blood is thicker than water: một giọt máu đào hơn ao nước lã

one fly in the oinment: một vấn đề

=> đáp án C

Tạm dịch: Anna đã cho con trai bà làm việc thay vì đăng thông tin tuyển dụng. Bạn biết đấy, một giọt máu đào hơn ao nước lã mà.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

If you                       to do something well, it will often be a success. And you won’t have to take time to do it over, because it will be right the first time.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:206226
Giải chi tiết

B

cough up: trả tiền

take pains : cố gắng hết sức, nỗ lực làm gì đó

give someone a taste of his/her own medicine: gậy ông đập lưng ông; cư xử tệ với người khác như những gì họ đã làm

have a lot of nerve: có can đảm làm những việc xấu và bất lịch sự; mặt dày, trơ tráo

=> đáp án B

Tạm dịch: Nếu bạn nỗ lực làm điều gì đó, nó sẽ thường thành công. Và bạn sẽ không phải mất thời gian để làm lại điều đó, bởi vì nó thường đúng ở lần đầu tiên.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

We want to buy a house, but there’s just                          . We don’t have enough money for a down payment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206227
Giải chi tiết

A

one fly in the oinment: một vấn đề

a bitter pill to swallow: một điều không mấy dễ chịu phải trải qua

get burned: gặp rất nhiều rắc rối khi làm gì đó

sick and tired : chán ngấy phải làm điều gì

=> đáp án A

Tạm dịch: Chúng tôi muốn mua một ngôi nhà, nhưng chỉ có một vấn đề. Chúng tôi không có đủ tiền để thanh toán.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Our team’s going to win the game. I can                            .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:206228
Giải chi tiết

C

cough up: trả tiền

hold one's breath: dừng lại và suy nghĩ

feel it in one's bones: biết trước, đoán trước điều gì

take pains : có những kinh nghiệm tồi tệ, bị lừa

=> đáp án C

Tạm dịch: Đội của chúng tôi sẽ giành chiến thắng trong trận đấu. tôi có thể dự đoán trước được.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Elmer                      . He got a pay raise three months ago. Now he’s asking for another one.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:206229
Giải chi tiết

D

take pains : có những kinh nghiệm tồi tệ, bị lừa

get burned: gặp rất nhiều rắc rối khi làm gì đó

sick and tired : chán ngấy phải làm điều gì

have a lot of nerve: có can đảm làm những việc xấu và bất lịch sự; mặt dày, trơ tráo

=> đáp án D

Tạm dịch: Elmer thật mặt dày. Anh ta đã được tăng lương ba tháng trước. Bây giờ anh ta yêu cầu tăng lương tiếp.

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

Please don’t                         . Just answer my question yes or no.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:206230
Giải chi tiết

B

bark up the wrong tree: đưa ra sự lựa chọn sai lầm và lãng phí công sức

beat around the bush: vòng vo tam quốc

hit the hay: đi ngủ

be bushed: rất mệt, kiệt sức

=> đáp án B

Tạm dịch: Đừng vòng vo tam quốc. Hãy trả lời có hay không.

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

I’m                        with this homework assignment. I just don’t know how to do it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206231
Giải chi tiết

A

up  a tree: ở trong một tình huống khó khăn khi không tìm ra giải pháp

through the grapevine: từ tin đồn

in a nutshell: tóm gọn lại

turning over  a new leaf: cải tà quy chính, bắt đầu một cuộc sống mới tốt đẹp hơn

=> đáp án A

Tạm dịch: Tôi bất lực với đám bài tập về nhà này. Tôi không biết làm.

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Everything’s gone badly this week, and today I lost my wallet! I’d better                         and start eating less.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206232
Giải chi tiết

A

nip the habit in the bud: ngăn chặn gì đó khi nó mới chỉ bắt đầu

bed of roses: một tình huống, trường hợp thoải mái, dễ dàng

be bushed: rất mệt, kiệt sức

hit the hay: đi ngủ

=> đáp án A

Tạm dịch: Mọi thứ rất tồi tệ trong tuần này, và hôm nay tôi đã mất ví! Tôi nên ngăn chặn nó và bắt đầu ăn ít hơn.

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

I don’t have time to tell you the whole story now, but                       , Sally’s getting married and moving to New York.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:206233
Giải chi tiết

D

through the grapevine: từ tin đồn

up  a tree: ở trong một tình huống khó khăn khi không tìm ra giải pháp

bed of roses: một tình huống, trường hợp thoải mái, dễ dàng

in a nutshell: tóm gọn lại

=> đáp án D

Tạm dịch: Tôi không có thời gian để kể cho bạn toàn bộ câu chuyện bây giờ, nhưng tóm gọn lại, Sally kết hôn và chuyển đến New York.

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

My job is no                        . I get a good salary, but I have to work long hours.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:206234
Giải chi tiết

B

beat around the bush: vòng vo tam quốc

bed of roses: một tình huống, trường hợp thoải mái, dễ dàng

in a nutshell: tóm gọn lại

turn over  a new leaf: cải tà quy chính, bắt đầu một cuộc sống mới tốt đẹp hơn

=> đáp án B

Tạm dịch: Công việc của tôi không dễ dàng gì. Tôi có một mức lương cao, nhưng tôi phải làm việc nhiều giờ.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com