Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to complete the following sentences.

Choose the best answer to complete the following sentences.

Quảng cáo

Câu 1: Mike had an important meeting in another city. He got                      because the plane was late taking off.

A. feather in my cap     

B. to handle her with kid gloves

C. on a shoestring    

D. hot under the collar

Câu hỏi : 206277
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    D

    feather in one's cap: một điều đáng tự hào và cảm thấy tốt đẹp

    handle someone with kid gloves: cẩn thận không làm ai đó tức giận

    on a shoestring: với rất ít tiền

    hot under the collar: tức giận

    => đáp án D

    Tạm dịch: Mike có cuộc họp quan trọng tại một thành phố khác. Anh tức giận vì máy bay đã cất cánh trễ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: Basil never does anything unless his mother says it’s okay. He’s                            .

A. tied to her apron strings

B. kept  it  under your hat

C. lost his shirt            

D. a stuffed shirt

Câu hỏi : 206278
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A

    tied to someone's apron strings: luôn nghe theo người mạnh hơn

    keep something under one's hat: giữ bí mật

    lose one's shirt: mất một lượng lớn tiền bạc

    a stuffed shirt: một người sống có quy tắc và rất trang trọng

    => đáp án A

    Tạm dịch: Basil không bao giờ làm bất cứ điều gì trừ khi mẹ cậu nói không sao. Cậu ấy rất nghe lời

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Alice started a business although she didn’t have very much money. She’s running it                    .

A. a stuffed shirt    

B. feather in my cap  

C. on a shoestring  

D. with kid gloves

Câu hỏi : 206279
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    C

    a stuffed shirt: một người sống có quy tắc và rất trang trọng

    feather in one's cap: một điều đáng tự hào và cảm thấy tốt đẹp

    on a shoestring: với rất ít tiền

    handle someone with kid gloves: cẩn thận không làm ai đó tức giận

    => đáp án C

    Tạm dịch: Alice bắt đầu kinh doanh dù cô ấy không có nhiều tiền. Cô ấy điều hành nó với rất ít tiền.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: I’m getting married, but                             . I don’t want anyone to know yet.

A. keep your shirt on

B. keep it under your hat

C. lose your shirt   

D. handle her with kid gloves.

Câu hỏi : 206280
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    B

    keep one's shirt on: kiên nhẫn, không tức giận

    keep something under one's hat: giữ bí mật

    lose one's shirt: mất một lượng lớn tiền bạc

    handle someone with kid gloves: cẩn thận không làm ai đó tức giận

    => đáp án B

    Tạm dịch: Tôi sắp cưới, nhưng muốn giữ bí mật. Tôi chưa muốn ai biết cả.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: I’ll finish using the computer in a minute. Just                     , and you’ll get your turn.

A. dress to kill  

B. keep your shirt on  

C. be in my  shoes      

D. lose your shirt

Câu hỏi : 206281
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    B

    dress to kill: ăn mặc rất đẹp

    keep one's shirt on: kiên nhẫn, không tức giận

    be in someone else's shoes: đặt mình vào vị trí, địa vị của người khác

    lose one's shirt: mất một lượng lớn tiền bạc

    => đáp án B

    Tạm dịch: Tôi sẽ dùng xong máy tính trong vài phút nữa. Hãy kiên nhẫn, sẽ đến lượt bạn thôi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: Mafalda used to work in a supermarket. Then she hit                       and she got a job as the star actress in a movie.

A. the big time    

B. high time   

C. on the spur of the moment

D. in the nick of time

Câu hỏi : 206282
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A

    the big time: thành công rực rỡ

    high time: gần như quá muộn để làm gì

    on the spur of the moment: ngay lập tức mà không lên kế hoạch trước

    in the nick of time: trước khi quá muộn

    => đáp án A

    Tạm dịch: Mafalda đã từng làm việc trong một siêu thị. Sau đó, cô ấy đã thành công và nhận làm nữ diễn viên trong một bộ phim.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: When I finish writing this composition, I’m going to                 and go to bed.

A. kill time       

B. make time   

C. call it a day 

D. take my time

Câu hỏi : 206283
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    C

    kill time: giết thời gian

    make time: làm việc gì đó không được lên kế hoạch trước và đã bận

    call it a day: dừng làm một việc gì đó

    take one's time: không vội vàng

    => đáp án C

    Tạm dịch: Khi tôi viết xong bài này, tôi sẽ ngừng và đi ngủ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8:                   to invest in a house because real estate prices are low now.

A. Take your time

B. The time is right

C. On the spur of the moment

D. In no time

Câu hỏi : 206284
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    B

    take one's time: không vội vàng

    The time is right: là thời điểm thích hợp để làm cái gì đó

    on the spur of the moment: ngay lập tức mà không lên kế hoạch trước

    In no time: một cách nhanh chóng

    => đáp án B

    Tạm dịch: Đây là thời điểm thích hợp để đầu tư vào một ngôi nhà vì giá bất động sản đang ở mức thấp.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: We were a half  hour early for the movie. To                   , we went to the fast-food restaurant next door for a cup of coffee.

A. call it a day   

B. take time   

C. make time  

D. kill time

Câu hỏi : 206285
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    D

    call it a day: dừng làm một việc gì đó

    take one's time: không vội vàng

    make time: làm việc gì đó không được lên kế hoạch trước và đã bận

    kill time: giết thời gian

    => đáp án D

    Tạm dịch:

    Chúng tôi đã sớm một tiếng rưỡi để xem phim. Để giết thời gian, chúng tôi đến nhà hàng thức ăn nhanh gần đó để mua một tách cà phê.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: We have no extra money. So                       , we can’t move to a nicer apartment.

A. in no time      

B. in the nick of time         

C. on the spur of the moment  

D. for the time being

Câu hỏi : 206286
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    D

    In no time: một cách nhanh chóng

    in the nick of time: trước khi quá muộn

    on the spur of the moment: ngay lập tức mà không lên kế hoạch trước

    for the time being: tạm thời, nhất thời, lúc này

    => đáp án D

    Tạm dịch: Chúng tôi không có nhiều tiền. Vì vậy, trong thời gian này, chúng tôi không thể chuyển đến một căn hộ đẹp hơn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: Our business has had a lot of problems this year. But I’m sure things will be okay if we can                                 for just a few more months.

A. come rain or shine

B. break the ice 

C. weather the storm 

D. snow under

Câu hỏi : 206287
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    C

    come rain or shine: không kể khó khăn thế nào

    break the ice: bắt đầu nói chuyện với người lạ

    weather the storm: chờ đợi kiên nhẫn khi mọi chuyện tốt hơn

    snow under: có quá nhiều việc để làm

    => đáp án C

    Tạm dịch: Hoạt động kinh doanh của chúng tôi đã gặp rất nhiều vấn đề trong năm nay. Nhưng tôi chắc chắn mọi thứ sẽ ổn nếu chúng tôi có thể kiên nhẫn đợi mọi chuyện tốt hơn trong vài tháng nữa.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: Judy showed that she was just                            . When I needed help on my report, she refused.

A. a breeze  

B. a fair-weather friend

C. under the weather 

D. full of hot air

Câu hỏi : 206288
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    B

    a breeze: một việc dễ làm với ai đó

    a fair-weather friend: người không giúp đỡ bạn mình

    under the weather: bị ốm

    full of hot air: nói nhiều nhưng không bao giờ làm

    => đáp án B

    Tạm dịch: Judy cho thấy cô ấy là người không giúp đỡ bạn mình. Khi tôi cần giúp đỡ về bản báo cáo của tôi, cô ấy từ chối.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: Cedric is very shy. If he goes to a party wherw he doesn’t know anyone, he finds it very hard to                                 .

A. come rain or shine  

B. have his head in the clouds  

C. save forty for a rainy day  

D. break the ice

Câu hỏi : 206289
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    D

    come rain or shine: không kể khó khăn thế nào

    have one's head in the clouds: không biết, không hiểu những gì đang diễn ra

    save something for a rainy day: chuẩn bị cho rắc rối, thường bằng cách tiết kiệm tiền

    break the ice: bắt đầu nói chuyện với người lạ

    => đáp án D

    Tạm dịch: Cedric rất nhút nhát. Nếu anh đi đến một bữa tiệc mà anh không biết ai, anh ấy thấy rất khó bắt đầu nói chuyện với người lạ

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: Hank makes only for hundred dollars a week, but every week he                                .

A. saves forty for a rainy day  

B. rains cats and dogs

C. comes rain or shine      

D. snows under

Câu hỏi : 206290
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A

    save forty for a rainy day: chuẩn bị cho rắc rối, thường bằng cách tiết kiệm tiền

    rains cats and dogs: mưa to như trút nước

    come rain or shine: không kể khó khăn thế nào

    snow under: có quá nhiều việc để làm

    => đáp án A

    Tạm dịch: Hank chỉ kiếm được trăm đô la một tuần, nhưng mỗi tuần anh lại tiết kiệm 40 đô.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: Berta was feeling                    , so she did’t go to work.

A. under the weather

B. a breeze   

C. weather the strom 

D. full of hot air

Câu hỏi : 206291
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A

    under the weather: bị ốm

    a breeze: một việc dễ làm với ai đó

    weather the storm: chờ đợi kiên nhẫn khi mọi chuyện tốt hơn

    full of hot air: nói nhiều nhưng không bao giờ làm

    => đáp án A

    Tạm dịch: Berta cảm thấy mệt, vì vậy cô không đi làm

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: You should take any job in that company, just to                       . Then you can work your way up to a better job.

A. drive your neighbors up the wall      

B. bring down the house

C. get your foot in the door 

D. hit home

Câu hỏi : 206292
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    C

    drive someone up the wall: làm ai đó bực mình

    bring down the house: làm cho khán giả cười và vỗ tay nồng nhiệt

    get one's foot in the door: bước đầu để làm cái gì

    hit home: khiến ai đó nhận ra điều gì

    => đáp án C

    Tạm dịch: Bạn nên làm bất kỳ công việc nào trong công ty đó, chỉ là bước đầu thôi. Sau đó, bạn có thể làm cho một công việc tốt hơn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 17: It’s against the law to take money                      to vote for someone.

A. on the fence   

B. under the table

C. on the house

D. on the shelf

Câu hỏi : 206293
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    B

    on the fence: không quyết định được

    under the table: một cách bí mật, trái với pháp luật

    on the house: miễn phí

    on the shelf: quá già, không còn sử dụng được

    => đáp án B

    Tạm dịch: Nó là vi phạm pháp luật khi lấy tiền  phạm pháp để bỏ phiếu cho một ai đó.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 18: Humphrey                    when he realized his car had been stolen again.

A. took steps  

B. hit the ceiling  

C. hit home     

D. brought down the house

Câu hỏi : 206294
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    B

    take steps: làm cái gì đó

    hit the ceiling: đột nhiên trở nên tức giận

    hit home: khiến ai đó nhận ra điều gì

    bring down the house: làm cho khán giả cười và vỗ tay nồng nhiệt

    => đáp án B

    Tạm dịch: Humphrey giận dữ khi nhận ra chiếc xe của mình đã bị đánh cắp một lần nữa.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 19: You’ve already spent a lot of money fixing your old car. Spending more is just money                .

A. on the house  

B. on the fence    

C. under the table

D. down the drain

Câu hỏi : 206295
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    D

    on the house: miễn phí

    on the fence: không quyết định được

    under the table: một cách bí mật, trái với pháp luật

    down the drain: lãng phí

    => đáp án D

    Tạm dịch: Bạn đã tiêu rất nhiều tiền để sửa chiếc xe cũ. Chi nhiều hơn thật lãng phí tiền

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 20: If you play loud music late at night, you’ll                         .

A. drive your neighbors up the wall 

B. get your foot in the door

C. bring down the house          

D. hit home

Câu hỏi : 206296
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A

    drive someone up the wall: làm ai đó bực mình

    get one's foot in the door: bước đầu để làm cái gì

    bring down the house: làm cho khán giả cười và vỗ tay nồng nhiệt

    hit home: khiến ai đó nhận ra điều gì

    => đáp án A

    Tạm dịch: Nếu bạn chơi nhạc quá to vào đêm muộn, bạn sẽ khiến hàng xóm bực mình

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com