Choose the best answer to complete the following sentences.
Choose the best answer to complete the following sentences.
Quảng cáo
Câu 1: Mike had an important meeting in another city. He got because the plane was late taking off.
A. feather in my cap
B. to handle her with kid gloves
C. on a shoestring
D. hot under the collar
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
feather in one's cap: một điều đáng tự hào và cảm thấy tốt đẹp
handle someone with kid gloves: cẩn thận không làm ai đó tức giận
on a shoestring: với rất ít tiền
hot under the collar: tức giận
=> đáp án D
Tạm dịch: Mike có cuộc họp quan trọng tại một thành phố khác. Anh tức giận vì máy bay đã cất cánh trễ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Basil never does anything unless his mother says it’s okay. He’s .
A. tied to her apron strings
B. kept it under your hat
C. lost his shirt
D. a stuffed shirt
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
tied to someone's apron strings: luôn nghe theo người mạnh hơn
keep something under one's hat: giữ bí mật
lose one's shirt: mất một lượng lớn tiền bạc
a stuffed shirt: một người sống có quy tắc và rất trang trọng
=> đáp án A
Tạm dịch: Basil không bao giờ làm bất cứ điều gì trừ khi mẹ cậu nói không sao. Cậu ấy rất nghe lời
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Alice started a business although she didn’t have very much money. She’s running it .
A. a stuffed shirt
B. feather in my cap
C. on a shoestring
D. with kid gloves
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
a stuffed shirt: một người sống có quy tắc và rất trang trọng
feather in one's cap: một điều đáng tự hào và cảm thấy tốt đẹp
on a shoestring: với rất ít tiền
handle someone with kid gloves: cẩn thận không làm ai đó tức giận
=> đáp án C
Tạm dịch: Alice bắt đầu kinh doanh dù cô ấy không có nhiều tiền. Cô ấy điều hành nó với rất ít tiền.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: I’m getting married, but . I don’t want anyone to know yet.
A. keep your shirt on
B. keep it under your hat
C. lose your shirt
D. handle her with kid gloves.
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
keep one's shirt on: kiên nhẫn, không tức giận
keep something under one's hat: giữ bí mật
lose one's shirt: mất một lượng lớn tiền bạc
handle someone with kid gloves: cẩn thận không làm ai đó tức giận
=> đáp án B
Tạm dịch: Tôi sắp cưới, nhưng muốn giữ bí mật. Tôi chưa muốn ai biết cả.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: I’ll finish using the computer in a minute. Just , and you’ll get your turn.
A. dress to kill
B. keep your shirt on
C. be in my shoes
D. lose your shirt
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
dress to kill: ăn mặc rất đẹp
keep one's shirt on: kiên nhẫn, không tức giận
be in someone else's shoes: đặt mình vào vị trí, địa vị của người khác
lose one's shirt: mất một lượng lớn tiền bạc
=> đáp án B
Tạm dịch: Tôi sẽ dùng xong máy tính trong vài phút nữa. Hãy kiên nhẫn, sẽ đến lượt bạn thôi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Mafalda used to work in a supermarket. Then she hit and she got a job as the star actress in a movie.
A. the big time
B. high time
C. on the spur of the moment
D. in the nick of time
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
the big time: thành công rực rỡ
high time: gần như quá muộn để làm gì
on the spur of the moment: ngay lập tức mà không lên kế hoạch trước
in the nick of time: trước khi quá muộn
=> đáp án A
Tạm dịch: Mafalda đã từng làm việc trong một siêu thị. Sau đó, cô ấy đã thành công và nhận làm nữ diễn viên trong một bộ phim.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: When I finish writing this composition, I’m going to and go to bed.
A. kill time
B. make time
C. call it a day
D. take my time
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
kill time: giết thời gian
make time: làm việc gì đó không được lên kế hoạch trước và đã bận
call it a day: dừng làm một việc gì đó
take one's time: không vội vàng
=> đáp án C
Tạm dịch: Khi tôi viết xong bài này, tôi sẽ ngừng và đi ngủ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: to invest in a house because real estate prices are low now.
A. Take your time
B. The time is right
C. On the spur of the moment
D. In no time
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
take one's time: không vội vàng
The time is right: là thời điểm thích hợp để làm cái gì đó
on the spur of the moment: ngay lập tức mà không lên kế hoạch trước
In no time: một cách nhanh chóng
=> đáp án B
Tạm dịch: Đây là thời điểm thích hợp để đầu tư vào một ngôi nhà vì giá bất động sản đang ở mức thấp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: We were a half hour early for the movie. To , we went to the fast-food restaurant next door for a cup of coffee.
A. call it a day
B. take time
C. make time
D. kill time
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
call it a day: dừng làm một việc gì đó
take one's time: không vội vàng
make time: làm việc gì đó không được lên kế hoạch trước và đã bận
kill time: giết thời gian
=> đáp án D
Tạm dịch:
Chúng tôi đã sớm một tiếng rưỡi để xem phim. Để giết thời gian, chúng tôi đến nhà hàng thức ăn nhanh gần đó để mua một tách cà phê.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: We have no extra money. So , we can’t move to a nicer apartment.
A. in no time
B. in the nick of time
C. on the spur of the moment
D. for the time being
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
In no time: một cách nhanh chóng
in the nick of time: trước khi quá muộn
on the spur of the moment: ngay lập tức mà không lên kế hoạch trước
for the time being: tạm thời, nhất thời, lúc này
=> đáp án D
Tạm dịch: Chúng tôi không có nhiều tiền. Vì vậy, trong thời gian này, chúng tôi không thể chuyển đến một căn hộ đẹp hơn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Our business has had a lot of problems this year. But I’m sure things will be okay if we can for just a few more months.
A. come rain or shine
B. break the ice
C. weather the storm
D. snow under
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
come rain or shine: không kể khó khăn thế nào
break the ice: bắt đầu nói chuyện với người lạ
weather the storm: chờ đợi kiên nhẫn khi mọi chuyện tốt hơn
snow under: có quá nhiều việc để làm
=> đáp án C
Tạm dịch: Hoạt động kinh doanh của chúng tôi đã gặp rất nhiều vấn đề trong năm nay. Nhưng tôi chắc chắn mọi thứ sẽ ổn nếu chúng tôi có thể kiên nhẫn đợi mọi chuyện tốt hơn trong vài tháng nữa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Judy showed that she was just . When I needed help on my report, she refused.
A. a breeze
B. a fair-weather friend
C. under the weather
D. full of hot air
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
a breeze: một việc dễ làm với ai đó
a fair-weather friend: người không giúp đỡ bạn mình
under the weather: bị ốm
full of hot air: nói nhiều nhưng không bao giờ làm
=> đáp án B
Tạm dịch: Judy cho thấy cô ấy là người không giúp đỡ bạn mình. Khi tôi cần giúp đỡ về bản báo cáo của tôi, cô ấy từ chối.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Cedric is very shy. If he goes to a party wherw he doesn’t know anyone, he finds it very hard to .
A. come rain or shine
B. have his head in the clouds
C. save forty for a rainy day
D. break the ice
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
come rain or shine: không kể khó khăn thế nào
have one's head in the clouds: không biết, không hiểu những gì đang diễn ra
save something for a rainy day: chuẩn bị cho rắc rối, thường bằng cách tiết kiệm tiền
break the ice: bắt đầu nói chuyện với người lạ
=> đáp án D
Tạm dịch: Cedric rất nhút nhát. Nếu anh đi đến một bữa tiệc mà anh không biết ai, anh ấy thấy rất khó bắt đầu nói chuyện với người lạ
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Hank makes only for hundred dollars a week, but every week he .
A. saves forty for a rainy day
B. rains cats and dogs
C. comes rain or shine
D. snows under
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
save forty for a rainy day: chuẩn bị cho rắc rối, thường bằng cách tiết kiệm tiền
rains cats and dogs: mưa to như trút nước
come rain or shine: không kể khó khăn thế nào
snow under: có quá nhiều việc để làm
=> đáp án A
Tạm dịch: Hank chỉ kiếm được trăm đô la một tuần, nhưng mỗi tuần anh lại tiết kiệm 40 đô.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: Berta was feeling , so she did’t go to work.
A. under the weather
B. a breeze
C. weather the strom
D. full of hot air
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
under the weather: bị ốm
a breeze: một việc dễ làm với ai đó
weather the storm: chờ đợi kiên nhẫn khi mọi chuyện tốt hơn
full of hot air: nói nhiều nhưng không bao giờ làm
=> đáp án A
Tạm dịch: Berta cảm thấy mệt, vì vậy cô không đi làm
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: You should take any job in that company, just to . Then you can work your way up to a better job.
A. drive your neighbors up the wall
B. bring down the house
C. get your foot in the door
D. hit home
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
drive someone up the wall: làm ai đó bực mình
bring down the house: làm cho khán giả cười và vỗ tay nồng nhiệt
get one's foot in the door: bước đầu để làm cái gì
hit home: khiến ai đó nhận ra điều gì
=> đáp án C
Tạm dịch: Bạn nên làm bất kỳ công việc nào trong công ty đó, chỉ là bước đầu thôi. Sau đó, bạn có thể làm cho một công việc tốt hơn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: It’s against the law to take money to vote for someone.
A. on the fence
B. under the table
C. on the house
D. on the shelf
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
on the fence: không quyết định được
under the table: một cách bí mật, trái với pháp luật
on the house: miễn phí
on the shelf: quá già, không còn sử dụng được
=> đáp án B
Tạm dịch: Nó là vi phạm pháp luật khi lấy tiền phạm pháp để bỏ phiếu cho một ai đó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: Humphrey when he realized his car had been stolen again.
A. took steps
B. hit the ceiling
C. hit home
D. brought down the house
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
take steps: làm cái gì đó
hit the ceiling: đột nhiên trở nên tức giận
hit home: khiến ai đó nhận ra điều gì
bring down the house: làm cho khán giả cười và vỗ tay nồng nhiệt
=> đáp án B
Tạm dịch: Humphrey giận dữ khi nhận ra chiếc xe của mình đã bị đánh cắp một lần nữa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: You’ve already spent a lot of money fixing your old car. Spending more is just money .
A. on the house
B. on the fence
C. under the table
D. down the drain
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
on the house: miễn phí
on the fence: không quyết định được
under the table: một cách bí mật, trái với pháp luật
down the drain: lãng phí
=> đáp án D
Tạm dịch: Bạn đã tiêu rất nhiều tiền để sửa chiếc xe cũ. Chi nhiều hơn thật lãng phí tiền
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: If you play loud music late at night, you’ll .
A. drive your neighbors up the wall
B. get your foot in the door
C. bring down the house
D. hit home
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
drive someone up the wall: làm ai đó bực mình
get one's foot in the door: bước đầu để làm cái gì
bring down the house: làm cho khán giả cười và vỗ tay nồng nhiệt
hit home: khiến ai đó nhận ra điều gì
=> đáp án A
Tạm dịch: Nếu bạn chơi nhạc quá to vào đêm muộn, bạn sẽ khiến hàng xóm bực mình
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com