Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to complete the following sentences.

Choose the best answer to complete the following sentences.

Trả lời cho các câu 206276, 206277, 206278, 206279, 206280, 206281, 206282, 206283, 206284, 206285, 206286, 206287, 206288, 206289, 206290, 206291, 206292, 206293, 206294, 206295 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Mike had an important meeting in another city. He got                      because the plane was late taking off.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:206277
Giải chi tiết

D

feather in one's cap: một điều đáng tự hào và cảm thấy tốt đẹp

handle someone with kid gloves: cẩn thận không làm ai đó tức giận

on a shoestring: với rất ít tiền

hot under the collar: tức giận

=> đáp án D

Tạm dịch: Mike có cuộc họp quan trọng tại một thành phố khác. Anh tức giận vì máy bay đã cất cánh trễ.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Basil never does anything unless his mother says it’s okay. He’s                            .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206278
Giải chi tiết

A

tied to someone's apron strings: luôn nghe theo người mạnh hơn

keep something under one's hat: giữ bí mật

lose one's shirt: mất một lượng lớn tiền bạc

a stuffed shirt: một người sống có quy tắc và rất trang trọng

=> đáp án A

Tạm dịch: Basil không bao giờ làm bất cứ điều gì trừ khi mẹ cậu nói không sao. Cậu ấy rất nghe lời

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Alice started a business although she didn’t have very much money. She’s running it                    .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:206279
Giải chi tiết

C

a stuffed shirt: một người sống có quy tắc và rất trang trọng

feather in one's cap: một điều đáng tự hào và cảm thấy tốt đẹp

on a shoestring: với rất ít tiền

handle someone with kid gloves: cẩn thận không làm ai đó tức giận

=> đáp án C

Tạm dịch: Alice bắt đầu kinh doanh dù cô ấy không có nhiều tiền. Cô ấy điều hành nó với rất ít tiền.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

I’m getting married, but                             . I don’t want anyone to know yet.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:206280
Giải chi tiết

B

keep one's shirt on: kiên nhẫn, không tức giận

keep something under one's hat: giữ bí mật

lose one's shirt: mất một lượng lớn tiền bạc

handle someone with kid gloves: cẩn thận không làm ai đó tức giận

=> đáp án B

Tạm dịch: Tôi sắp cưới, nhưng muốn giữ bí mật. Tôi chưa muốn ai biết cả.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

I’ll finish using the computer in a minute. Just                     , and you’ll get your turn.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:206281
Giải chi tiết

B

dress to kill: ăn mặc rất đẹp

keep one's shirt on: kiên nhẫn, không tức giận

be in someone else's shoes: đặt mình vào vị trí, địa vị của người khác

lose one's shirt: mất một lượng lớn tiền bạc

=> đáp án B

Tạm dịch: Tôi sẽ dùng xong máy tính trong vài phút nữa. Hãy kiên nhẫn, sẽ đến lượt bạn thôi.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Mafalda used to work in a supermarket. Then she hit                       and she got a job as the star actress in a movie.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206282
Giải chi tiết

A

the big time: thành công rực rỡ

high time: gần như quá muộn để làm gì

on the spur of the moment: ngay lập tức mà không lên kế hoạch trước

in the nick of time: trước khi quá muộn

=> đáp án A

Tạm dịch: Mafalda đã từng làm việc trong một siêu thị. Sau đó, cô ấy đã thành công và nhận làm nữ diễn viên trong một bộ phim.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

When I finish writing this composition, I’m going to                 and go to bed.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:206283
Giải chi tiết

C

kill time: giết thời gian

make time: làm việc gì đó không được lên kế hoạch trước và đã bận

call it a day: dừng làm một việc gì đó

take one's time: không vội vàng

=> đáp án C

Tạm dịch: Khi tôi viết xong bài này, tôi sẽ ngừng và đi ngủ.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

                  to invest in a house because real estate prices are low now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:206284
Giải chi tiết

B

take one's time: không vội vàng

The time is right: là thời điểm thích hợp để làm cái gì đó

on the spur of the moment: ngay lập tức mà không lên kế hoạch trước

In no time: một cách nhanh chóng

=> đáp án B

Tạm dịch: Đây là thời điểm thích hợp để đầu tư vào một ngôi nhà vì giá bất động sản đang ở mức thấp.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

We were a half  hour early for the movie. To                   , we went to the fast-food restaurant next door for a cup of coffee.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:206285
Giải chi tiết

D

call it a day: dừng làm một việc gì đó

take one's time: không vội vàng

make time: làm việc gì đó không được lên kế hoạch trước và đã bận

kill time: giết thời gian

=> đáp án D

Tạm dịch:

Chúng tôi đã sớm một tiếng rưỡi để xem phim. Để giết thời gian, chúng tôi đến nhà hàng thức ăn nhanh gần đó để mua một tách cà phê.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

We have no extra money. So                       , we can’t move to a nicer apartment.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:206286
Giải chi tiết

D

In no time: một cách nhanh chóng

in the nick of time: trước khi quá muộn

on the spur of the moment: ngay lập tức mà không lên kế hoạch trước

for the time being: tạm thời, nhất thời, lúc này

=> đáp án D

Tạm dịch: Chúng tôi không có nhiều tiền. Vì vậy, trong thời gian này, chúng tôi không thể chuyển đến một căn hộ đẹp hơn.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Our business has had a lot of problems this year. But I’m sure things will be okay if we can                                 for just a few more months.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:206287
Giải chi tiết

C

come rain or shine: không kể khó khăn thế nào

break the ice: bắt đầu nói chuyện với người lạ

weather the storm: chờ đợi kiên nhẫn khi mọi chuyện tốt hơn

snow under: có quá nhiều việc để làm

=> đáp án C

Tạm dịch: Hoạt động kinh doanh của chúng tôi đã gặp rất nhiều vấn đề trong năm nay. Nhưng tôi chắc chắn mọi thứ sẽ ổn nếu chúng tôi có thể kiên nhẫn đợi mọi chuyện tốt hơn trong vài tháng nữa.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Judy showed that she was just                            . When I needed help on my report, she refused.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:206288
Giải chi tiết

B

a breeze: một việc dễ làm với ai đó

a fair-weather friend: người không giúp đỡ bạn mình

under the weather: bị ốm

full of hot air: nói nhiều nhưng không bao giờ làm

=> đáp án B

Tạm dịch: Judy cho thấy cô ấy là người không giúp đỡ bạn mình. Khi tôi cần giúp đỡ về bản báo cáo của tôi, cô ấy từ chối.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Cedric is very shy. If he goes to a party wherw he doesn’t know anyone, he finds it very hard to                                 .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:206289
Giải chi tiết

D

come rain or shine: không kể khó khăn thế nào

have one's head in the clouds: không biết, không hiểu những gì đang diễn ra

save something for a rainy day: chuẩn bị cho rắc rối, thường bằng cách tiết kiệm tiền

break the ice: bắt đầu nói chuyện với người lạ

=> đáp án D

Tạm dịch: Cedric rất nhút nhát. Nếu anh đi đến một bữa tiệc mà anh không biết ai, anh ấy thấy rất khó bắt đầu nói chuyện với người lạ

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Hank makes only for hundred dollars a week, but every week he                                .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206290
Giải chi tiết

A

save forty for a rainy day: chuẩn bị cho rắc rối, thường bằng cách tiết kiệm tiền

rains cats and dogs: mưa to như trút nước

come rain or shine: không kể khó khăn thế nào

snow under: có quá nhiều việc để làm

=> đáp án A

Tạm dịch: Hank chỉ kiếm được trăm đô la một tuần, nhưng mỗi tuần anh lại tiết kiệm 40 đô.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Berta was feeling                    , so she did’t go to work.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206291
Giải chi tiết

A

under the weather: bị ốm

a breeze: một việc dễ làm với ai đó

weather the storm: chờ đợi kiên nhẫn khi mọi chuyện tốt hơn

full of hot air: nói nhiều nhưng không bao giờ làm

=> đáp án A

Tạm dịch: Berta cảm thấy mệt, vì vậy cô không đi làm

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

You should take any job in that company, just to                       . Then you can work your way up to a better job.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:206292
Giải chi tiết

C

drive someone up the wall: làm ai đó bực mình

bring down the house: làm cho khán giả cười và vỗ tay nồng nhiệt

get one's foot in the door: bước đầu để làm cái gì

hit home: khiến ai đó nhận ra điều gì

=> đáp án C

Tạm dịch: Bạn nên làm bất kỳ công việc nào trong công ty đó, chỉ là bước đầu thôi. Sau đó, bạn có thể làm cho một công việc tốt hơn.

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

It’s against the law to take money                      to vote for someone.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:206293
Giải chi tiết

B

on the fence: không quyết định được

under the table: một cách bí mật, trái với pháp luật

on the house: miễn phí

on the shelf: quá già, không còn sử dụng được

=> đáp án B

Tạm dịch: Nó là vi phạm pháp luật khi lấy tiền  phạm pháp để bỏ phiếu cho một ai đó.

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Humphrey                    when he realized his car had been stolen again.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:206294
Giải chi tiết

B

take steps: làm cái gì đó

hit the ceiling: đột nhiên trở nên tức giận

hit home: khiến ai đó nhận ra điều gì

bring down the house: làm cho khán giả cười và vỗ tay nồng nhiệt

=> đáp án B

Tạm dịch: Humphrey giận dữ khi nhận ra chiếc xe của mình đã bị đánh cắp một lần nữa.

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

You’ve already spent a lot of money fixing your old car. Spending more is just money                .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:206295
Giải chi tiết

D

on the house: miễn phí

on the fence: không quyết định được

under the table: một cách bí mật, trái với pháp luật

down the drain: lãng phí

=> đáp án D

Tạm dịch: Bạn đã tiêu rất nhiều tiền để sửa chiếc xe cũ. Chi nhiều hơn thật lãng phí tiền

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

If you play loud music late at night, you’ll                         .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206296
Giải chi tiết

A

drive someone up the wall: làm ai đó bực mình

get one's foot in the door: bước đầu để làm cái gì

bring down the house: làm cho khán giả cười và vỗ tay nồng nhiệt

hit home: khiến ai đó nhận ra điều gì

=> đáp án A

Tạm dịch: Nếu bạn chơi nhạc quá to vào đêm muộn, bạn sẽ khiến hàng xóm bực mình

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com