Choose the best answer to complete the following sentences.
Choose the best answer to complete the following sentences.
Trả lời cho các câu 206276, 206277, 206278, 206279, 206280, 206281, 206282, 206283, 206284, 206285, 206286, 206287, 206288, 206289, 206290, 206291, 206292, 206293, 206294, 206295 dưới đây:
Mike had an important meeting in another city. He got because the plane was late taking off.
Đáp án đúng là: D
D
feather in one's cap: một điều đáng tự hào và cảm thấy tốt đẹp
handle someone with kid gloves: cẩn thận không làm ai đó tức giận
on a shoestring: với rất ít tiền
hot under the collar: tức giận
=> đáp án D
Tạm dịch: Mike có cuộc họp quan trọng tại một thành phố khác. Anh tức giận vì máy bay đã cất cánh trễ.
Basil never does anything unless his mother says it’s okay. He’s .
Đáp án đúng là: A
A
tied to someone's apron strings: luôn nghe theo người mạnh hơn
keep something under one's hat: giữ bí mật
lose one's shirt: mất một lượng lớn tiền bạc
a stuffed shirt: một người sống có quy tắc và rất trang trọng
=> đáp án A
Tạm dịch: Basil không bao giờ làm bất cứ điều gì trừ khi mẹ cậu nói không sao. Cậu ấy rất nghe lời
Alice started a business although she didn’t have very much money. She’s running it .
Đáp án đúng là: C
C
a stuffed shirt: một người sống có quy tắc và rất trang trọng
feather in one's cap: một điều đáng tự hào và cảm thấy tốt đẹp
on a shoestring: với rất ít tiền
handle someone with kid gloves: cẩn thận không làm ai đó tức giận
=> đáp án C
Tạm dịch: Alice bắt đầu kinh doanh dù cô ấy không có nhiều tiền. Cô ấy điều hành nó với rất ít tiền.
I’m getting married, but . I don’t want anyone to know yet.
Đáp án đúng là: B
B
keep one's shirt on: kiên nhẫn, không tức giận
keep something under one's hat: giữ bí mật
lose one's shirt: mất một lượng lớn tiền bạc
handle someone with kid gloves: cẩn thận không làm ai đó tức giận
=> đáp án B
Tạm dịch: Tôi sắp cưới, nhưng muốn giữ bí mật. Tôi chưa muốn ai biết cả.
I’ll finish using the computer in a minute. Just , and you’ll get your turn.
Đáp án đúng là: B
B
dress to kill: ăn mặc rất đẹp
keep one's shirt on: kiên nhẫn, không tức giận
be in someone else's shoes: đặt mình vào vị trí, địa vị của người khác
lose one's shirt: mất một lượng lớn tiền bạc
=> đáp án B
Tạm dịch: Tôi sẽ dùng xong máy tính trong vài phút nữa. Hãy kiên nhẫn, sẽ đến lượt bạn thôi.
Mafalda used to work in a supermarket. Then she hit and she got a job as the star actress in a movie.
Đáp án đúng là: A
A
the big time: thành công rực rỡ
high time: gần như quá muộn để làm gì
on the spur of the moment: ngay lập tức mà không lên kế hoạch trước
in the nick of time: trước khi quá muộn
=> đáp án A
Tạm dịch: Mafalda đã từng làm việc trong một siêu thị. Sau đó, cô ấy đã thành công và nhận làm nữ diễn viên trong một bộ phim.
When I finish writing this composition, I’m going to and go to bed.
Đáp án đúng là: C
C
kill time: giết thời gian
make time: làm việc gì đó không được lên kế hoạch trước và đã bận
call it a day: dừng làm một việc gì đó
take one's time: không vội vàng
=> đáp án C
Tạm dịch: Khi tôi viết xong bài này, tôi sẽ ngừng và đi ngủ.
to invest in a house because real estate prices are low now.
Đáp án đúng là: B
B
take one's time: không vội vàng
The time is right: là thời điểm thích hợp để làm cái gì đó
on the spur of the moment: ngay lập tức mà không lên kế hoạch trước
In no time: một cách nhanh chóng
=> đáp án B
Tạm dịch: Đây là thời điểm thích hợp để đầu tư vào một ngôi nhà vì giá bất động sản đang ở mức thấp.
We were a half hour early for the movie. To , we went to the fast-food restaurant next door for a cup of coffee.
Đáp án đúng là: D
D
call it a day: dừng làm một việc gì đó
take one's time: không vội vàng
make time: làm việc gì đó không được lên kế hoạch trước và đã bận
kill time: giết thời gian
=> đáp án D
Tạm dịch:
Chúng tôi đã sớm một tiếng rưỡi để xem phim. Để giết thời gian, chúng tôi đến nhà hàng thức ăn nhanh gần đó để mua một tách cà phê.
We have no extra money. So , we can’t move to a nicer apartment.
Đáp án đúng là: D
D
In no time: một cách nhanh chóng
in the nick of time: trước khi quá muộn
on the spur of the moment: ngay lập tức mà không lên kế hoạch trước
for the time being: tạm thời, nhất thời, lúc này
=> đáp án D
Tạm dịch: Chúng tôi không có nhiều tiền. Vì vậy, trong thời gian này, chúng tôi không thể chuyển đến một căn hộ đẹp hơn.
Our business has had a lot of problems this year. But I’m sure things will be okay if we can for just a few more months.
Đáp án đúng là: C
C
come rain or shine: không kể khó khăn thế nào
break the ice: bắt đầu nói chuyện với người lạ
weather the storm: chờ đợi kiên nhẫn khi mọi chuyện tốt hơn
snow under: có quá nhiều việc để làm
=> đáp án C
Tạm dịch: Hoạt động kinh doanh của chúng tôi đã gặp rất nhiều vấn đề trong năm nay. Nhưng tôi chắc chắn mọi thứ sẽ ổn nếu chúng tôi có thể kiên nhẫn đợi mọi chuyện tốt hơn trong vài tháng nữa.
Judy showed that she was just . When I needed help on my report, she refused.
Đáp án đúng là: B
B
a breeze: một việc dễ làm với ai đó
a fair-weather friend: người không giúp đỡ bạn mình
under the weather: bị ốm
full of hot air: nói nhiều nhưng không bao giờ làm
=> đáp án B
Tạm dịch: Judy cho thấy cô ấy là người không giúp đỡ bạn mình. Khi tôi cần giúp đỡ về bản báo cáo của tôi, cô ấy từ chối.
Cedric is very shy. If he goes to a party wherw he doesn’t know anyone, he finds it very hard to .
Đáp án đúng là: D
D
come rain or shine: không kể khó khăn thế nào
have one's head in the clouds: không biết, không hiểu những gì đang diễn ra
save something for a rainy day: chuẩn bị cho rắc rối, thường bằng cách tiết kiệm tiền
break the ice: bắt đầu nói chuyện với người lạ
=> đáp án D
Tạm dịch: Cedric rất nhút nhát. Nếu anh đi đến một bữa tiệc mà anh không biết ai, anh ấy thấy rất khó bắt đầu nói chuyện với người lạ
Hank makes only for hundred dollars a week, but every week he .
Đáp án đúng là: A
A
save forty for a rainy day: chuẩn bị cho rắc rối, thường bằng cách tiết kiệm tiền
rains cats and dogs: mưa to như trút nước
come rain or shine: không kể khó khăn thế nào
snow under: có quá nhiều việc để làm
=> đáp án A
Tạm dịch: Hank chỉ kiếm được trăm đô la một tuần, nhưng mỗi tuần anh lại tiết kiệm 40 đô.
Berta was feeling , so she did’t go to work.
Đáp án đúng là: A
A
under the weather: bị ốm
a breeze: một việc dễ làm với ai đó
weather the storm: chờ đợi kiên nhẫn khi mọi chuyện tốt hơn
full of hot air: nói nhiều nhưng không bao giờ làm
=> đáp án A
Tạm dịch: Berta cảm thấy mệt, vì vậy cô không đi làm
You should take any job in that company, just to . Then you can work your way up to a better job.
Đáp án đúng là: C
C
drive someone up the wall: làm ai đó bực mình
bring down the house: làm cho khán giả cười và vỗ tay nồng nhiệt
get one's foot in the door: bước đầu để làm cái gì
hit home: khiến ai đó nhận ra điều gì
=> đáp án C
Tạm dịch: Bạn nên làm bất kỳ công việc nào trong công ty đó, chỉ là bước đầu thôi. Sau đó, bạn có thể làm cho một công việc tốt hơn.
It’s against the law to take money to vote for someone.
Đáp án đúng là: B
B
on the fence: không quyết định được
under the table: một cách bí mật, trái với pháp luật
on the house: miễn phí
on the shelf: quá già, không còn sử dụng được
=> đáp án B
Tạm dịch: Nó là vi phạm pháp luật khi lấy tiền phạm pháp để bỏ phiếu cho một ai đó.
Humphrey when he realized his car had been stolen again.
Đáp án đúng là: B
B
take steps: làm cái gì đó
hit the ceiling: đột nhiên trở nên tức giận
hit home: khiến ai đó nhận ra điều gì
bring down the house: làm cho khán giả cười và vỗ tay nồng nhiệt
=> đáp án B
Tạm dịch: Humphrey giận dữ khi nhận ra chiếc xe của mình đã bị đánh cắp một lần nữa.
You’ve already spent a lot of money fixing your old car. Spending more is just money .
Đáp án đúng là: D
D
on the house: miễn phí
on the fence: không quyết định được
under the table: một cách bí mật, trái với pháp luật
down the drain: lãng phí
=> đáp án D
Tạm dịch: Bạn đã tiêu rất nhiều tiền để sửa chiếc xe cũ. Chi nhiều hơn thật lãng phí tiền
If you play loud music late at night, you’ll .
Đáp án đúng là: A
A
drive someone up the wall: làm ai đó bực mình
get one's foot in the door: bước đầu để làm cái gì
bring down the house: làm cho khán giả cười và vỗ tay nồng nhiệt
hit home: khiến ai đó nhận ra điều gì
=> đáp án A
Tạm dịch: Nếu bạn chơi nhạc quá to vào đêm muộn, bạn sẽ khiến hàng xóm bực mình
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com