Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) và dây cung \(BC = R.\) Hai tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(B,\,C\) cắt nhau ở \(A.\) Khi đó phần diện tích giới hạn bởi tứ giác \(ABOC\) và cung \(BC\) là:
Câu 219762: Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) và dây cung \(BC = R.\) Hai tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(B,\,C\) cắt nhau ở \(A.\) Khi đó phần diện tích giới hạn bởi tứ giác \(ABOC\) và cung \(BC\) là:
A. \(\frac{{{R^2}\left( {2\sqrt 3 + \pi } \right)}}{6}\)
B. \(\frac{{{R^2}\left( {\sqrt 3 - \pi } \right)}}{6}\)
C. \(\frac{{{R^2}\left( {2\sqrt 3 - \pi } \right)}}{6}\)
D. \(\frac{{{R^2}\left( {2\sqrt 3 - \pi } \right)}}{3}\)
Tính diện tích tứ giác \(ABOC\) và diện tích hình quạt \(OBC\).
Diện tích cần tính bằng hiệu hai phần diện tích trên.
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Gọi \(S\) là phần diện tích cần tìm. \({S_1}\) là diện tích của \(ABOC,\,{S_2}\) là diện tích của quạt \(OBC.\)
Do \(BC = OC = OB = R\) nên \(\Delta BOC\) là tam giác đều \( \Rightarrow \widehat {BOC} = {60^0}.\)
Vì vậy \({S_2} = \frac{{\pi {R^2}}}{{360}}.60 = \frac{{\pi {R^2}}}{6}.\)
Nối \(A\) với \(O \Rightarrow OA\) là phân giác của góc \(\widehat {BOC} \Rightarrow \widehat {AOC} = {30^0}.\)
Ta có \(\cos \,\widehat {AOC} = \frac{{CỔ}}{{ÁO}} \Rightarrow ÁO = \frac{{CÓ}}{{\cos \,\widehat {AOC}}} = \frac{{CÓ}}{{\cos \,{{30}^0}}} = \frac{{2CO}}{{\sqrt 3 }} = \frac{{2R}}{{\sqrt 3 }}.\)
Ta cũng có \(AO \bot BC\) nên \({S_1} = \frac{1}{2}AO.BC = \frac{1}{2}.\frac{{2R}}{{\sqrt 3 }}.R = \frac{{{R^2}\sqrt 3 }}{3}.\)
Vậy \(S = {S_1} - {S_2} = \frac{{{R^2}\sqrt 3 }}{3} - \frac{{\pi {R^2}}}{6} = \frac{{{R^2}\left( {2\sqrt 3 - \pi } \right)}}{6}.\)
Chọn đáp án C.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com