Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1) Cho một gương phẳng hình vuông cạnh 10cm đặt thẳng đứng trên sàn nhà, mặt phản xạ của

Câu hỏi số 226678:
Vận dụng cao

1) Cho một gương phẳng hình vuông cạnh 10cm đặt thẳng đứng trên sàn nhà, mặt phản xạ của gương hướng vào tường và song song với tường và cách tường một khoảng. Trên sàn, sát chân tường, trước gương, trên trung trực của cạnh dưới của gương có một nguồn sáng điểm S.

a) Xác định diện tích vệt sáng trên đường do chùm phản xạ tạo nên.

b) Cho gương dịch chuyển trên sàn về phía trường theo hướng vuông góc với tường (gương luôn song song với tường). Kích thức vệt sáng thay đổi như thế nào?

2) Vật sáng AB cao 1 cm đặt trước thấu kính thì có ảnh A’B’ cao 0,5 cm như hình vẽ.

Bằng phép vẽ, xác định quang tâm O, tiêu điểm F và F’ của thấu kính. Thấu kính đang dùng là loại thấu kính gì?

b) Cho khoảng các AA’ là 45cm. Từ hình vẽ, tìm khoảng cách từ F đến O.

c) Dịch chuyển vật AB về phía thấu kính một đoạn 10 cm trong 2 giây. Tìm vận tốc trung bình của ảnh A’B’ trong khoảng thời gian đó.

* Chú ý: Học sinh không dùng công thức thấu kính.


Quảng cáo

Câu hỏi:226678
Phương pháp giải

Sử dụng lí thuyết sự tạo ảnh của một điểm sáng qua gương phẳng

Sử dụng lí thuyết tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và phân kì

Sử dụng tỉ số đồng dạng của hai tam giác đồng dạng

Vận tốc trung bình : vtb = S/t

Giải chi tiết

 

4.1.a)

Viền của vệt sáng trên tường sẽ được tạo thành từ các tia phản xạ trên viền của gương.

Gọi độ dài cạnh gương là a = 10 cm.

Từ hình vẽ có:  PQ = PS + SQ = a + a = 2a (cm)

SH = 2MK = 2a (cm)

Ảnh trên tường là 1 hình vuông có cạnh là 2a (cm)

Diện tích ảnh là : S = 2a.2a = 4a2 = 400 (cm2)

4.1.b)

Ta thấy diện tích vệt sáng chỉ phụ thuộc vào độ dài cạnh gương a, không phụ thuộc vào khoảng cách từ gương đến tường.

Vậy khi cho gương dịch chuyển như đề bài, kích thước vệt sáng không thay đổi.

4.2)

4.2.a)

Nối BB’cắt trục chính tại O là quang tâm thấu kính

Dựng thấu kính vuông góc trục chính tại O

Kẻ BI vuông góc thấu kính tại I

Nối IB’ cắt trục chính tại F’ là tiêu điểm thấu kính

Lấy F đối xứng F’ qua O.

4.2.b)

Xét 2 tam giác đồng dạng OAB và OA’B’ : \({{A'B'} \over {AB}} = {{OA'} \over {OA}}\)

Xét 2 tam giác đồng dạng F’A’B’ và F’OI : \({{A'B'} \over {OI}} = {{F'A'} \over {F'O}} = {{A'B'} \over {AB}}\)

=> \({{A'B'} \over {OI}} = {{OA'} \over {OA}} = {{F'A'} \over {F'O}} = {{OA' - OF'} \over {OF'}} = {1 \over 2}\)

=> OA = 2OA’

OA + OA’ = AA’ = 45 (cm)

=> OA = 30 cm ; OA’ = 15 cm

 \({{OA' - OF'} \over {OF'}} = {1 \over 2}\) => OF’ = OF = 10 cm

4.2.c)

Dịch chuyển AB về phía thấu kính 10 cm

=> OA­ = OA – 10 = 20 (cm)

Có:  \({{O{A_1}'} \over {O{A_1}}} = {{O{A_1}' - 10} \over {10}} \Rightarrow O{A_1}' = {\rm{ }}20{\rm{ }}cm\)     

=> Ảnh dịch chuyển 1 đoạn:  d = OA1’ – OA’ = 5 (cm)

=> Vận tốc trung bình:  vtb = d/t = 2,5 (cm/s)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com