Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1. Cho biết A, B, C là các hợp chất vô cơ của natri. Cho dung dịch A lần lượt tác dụng với dung

Câu hỏi số 266571:
Vận dụng cao

1. Cho biết A, B, C là các hợp chất vô cơ của natri. Cho dung dịch A lần lượt tác dụng với dung dịch B, C thu được các chất khí tương ứng X, Y. Biết X, Y đều tác dụng được với dung dịch kiềm, dX/Y = 16/11. Xác định các chất A, B, C, X và Y. Viết phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng.

2. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Al và FexOy  trong điều kiện không có không khí theo phản ứng:

3FexOy + 2Al \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)  3xFe + yAl2O3, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y. Chia hỗn hợp Y thành hai phần:

- Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan.

- Phần 2 có khối lượng 14,895 gam, cho phần 2 vào dung dịch HCl dư thu được 4,536 lít H2.

Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

(a) Tìm giá trị của m.

(b) Xác định công thức hóa học của FexOy.

Quảng cáo

Câu hỏi:266571
Phương pháp giải

1. Khí X, Y là SO2 và CO2

Từ đó suy ra các  chất còn lại

2.  Viết phương trình hóa học xảy ra, tính toán theo phương trình hóa học.

Tỉ lệ các chất trong mỗi phần là như nhau

Phần 1: tính được tỉ lệ nAl dư : nFe => đây cũng là tỉ lệ dư trong phần 2

Phần 2: tính được tỉ lệ nAl dư : nAl2O3 => đây cũng chính là tỉ lệ dư trong phần 1

Từ đó tính được tổng khối lượng Al2O3, Fe, Al trong hai phần.

=> m = mAl2O3 + mFe + mAl dư

Xác định công thức FexOy => x : y = nFe : nO với nO = 3nAl2O3

Giải chi tiết

1.

A, B, C đều là các  hợp chất vô cơ của natri.

dd A + dd B → khí X

dd A + dd C → khí Y

=> A,B, C đều phải là các chất tan được trong nước (tính tan vật lí)

=> A phải có tính axit thì mới tác dụng được với dd B, C để giải phóng ra khí

X, Y đều tác dụng được với dd kiềm => X, Y đều là oxit axit

=> \(\frac{{{M_X}}}{{{M_Y}}} = \frac{{16}}{{11}}\) X là SO2 còn Y là CO2 vì \(\frac{{{M_{SO2}}}}{{{M_{CO2}}}} = \frac{{64}}{{44}} = \frac{{16}}{{11}}\)

=> A là NaHSO4

B là Na2SO3 hoặc NaHSO3

C là Na2CO3 hoặc NaHCO3

2NaHSO4 + Na2SO3 → 2Na2SO4 + SO2↑ + H2O

NaHSO4 + NaHSO3 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

2NaHSO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2↑ + H2O

NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

SO2, CO2 đều tác dụng được với dung dịch kiềm

Ví dụ:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 +H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

2.

3FexOy  + 2yAl  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 3xFe + y Al2O3

Hỗn hợp rắn Y sau phản ứng chia làm 2 phần bằng nhau, phần 1 tác dụng được với NaOH dư giải phóng khí => có Al dư sau phản ứng.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy hỗn hợp Y gồm: Fe, Al2O3, Al dư

Phần 1: nH2 = 1,008/ 22,4 = 0,045 (mol)

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

0,03                                               ← 0,045   (mol)

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

=> mAl dư = 0,03. 27 = 0,81 (mol)      

Khối lượng chất rắn còn lại chính là khối lượng của sắt: mFe = 5,04 (g) => nFe = 0,09 (mol)

Tỉ lệ \(\frac{{{n_{Fe}}}}{{{n_{Al\,du}}}} = \frac{{0,09}}{{0,03}} = 3\) => tỉ lệ này cũng tương ứng trong phần 2

Phần 2: \({n_{{H_2}}} = \frac{{4,536}}{{22,4}} = 0,2025\,(mol)\) 

Gọi số mol Al là x => nFe = 3x (mol)

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

x                                  → 1,5x    (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

3x                           → 3x             (mol)

Ta có: ∑ nH2= 1,5x + 3x = 0,2025 => x = 0,045 (mol)

BTKL => mAl2O3 = 14,895 – mAl - mFe = 14,895 – 0,045.27 – 3. 0,045.56 = 6,12 (g)

=> nAl2O3 = 6,12 : 102 = 0,06 (mol)

Tỉ lệ \(\frac{{{n_{A{l_2}{O_3}}}}}{{{n_{Al\,du}}}} = \frac{{0,06}}{{0,045}} = \frac{4}{3}\) => đây cũng là tỉ lệ trong phần 1

=> trong phần 1 có chứa số mol Al2O3 = \(\frac{4}{3}nAl\,du\, = \frac{4}{3}.0,03\, = 0,04\,(mol)\) 

Vây trong hỗn hợp Y có chứa:

∑ nAl dư = 0,03 + 0,045 = 0,075 (mol)

∑ nFe = 0,09 + 3.0,045 = 0,225 (mol)

∑ nAl2O3 = 0,04 + 0,06 = 0,1 (mol)

Bảo toàn khối lượng :

=> mX = mY = mAl dư + mFe + mAl2O3 = 0,075.27 + 0,225.56 + 0,1.102 = 24,825 (g)

a) vậy m = 24,825 (g)

b) nO(trong oxit) = 3nAl2O3 = 3. 0,1 = 0,3 (mol)

\(\frac{x}{y} = \frac{{{n_{Fe}}}}{{{n_O}}} = \frac{{0,225}}{{0,3}} = \frac{3}{4}\)

Vậy công thức hóa học của oxit sắt là Fe3O4

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com