Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

2.1 Dẫn luồng khí oxi qua bình A chứa lượng dư than nung đỏ, thu được một chất khí X. Dẫn

Câu hỏi số 266675:
Vận dụng

2.1 Dẫn luồng khí oxi qua bình A chứa lượng dư than nung đỏ, thu được một chất khí X. Dẫn khí X vào bình B chứa hỗn hợp hai oxit Al2O3 và Fe2O3 nung nóng ở nhiệt độ thích hợp, thu được một chất khí Y và hỗn hợp chất rắn Z. Dẫn khí Y vào bình C đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa trắng. Cho chất rắn Z vào bình đựng dung dịch H2SO4 ( loãng, dư) thì thu được dung dịch T và không thấy có bọt khí thoát ra. Biết rằng dung dịch T không hòa tan được kim loại Fe.

Xác định thành phần các chất trong X, Y, Z, T và viết các phương trình hóa học xảy ra.

2.2 Cho hỗn hợp A gồm Al, BaO và Na2CO3 ( có cùng số mol) vào nước dư, thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Xác định thành phần chất tan trong dung dịch X.

2.3 Bốn chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H6O, C2H4O2, C4H8O2 thực hiện được chuyển hóa sau:

C2H4 → C2H6O → C2H4O2 \(\xrightarrow{{ + \,{C_2}{H_6}O}}\) C4H8O2

a) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển hóa trên và xác định công thức cấu tạo của bốn chất hữu cơ.

b) Trong số bốn chất hữu cơ trên, chất nào tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp? Chất nào tác dụng với kim loại Na ?

Quảng cáo

Câu hỏi:266675
Phương pháp giải

2.1 Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra, từ đó tìm được các chất

2.2 G i ả sử số mol của Al, BaO và Na2CO3 là 1 (mol). Viết phương trình hóa học xảy ra, từ đó tìm được các chất trong dd X và kết tủa B

Chú ý: Al tan được trong dd kiềm

2.3

a) CTCT của:

C2H4: CH2=CH2

C2H6O: CH3-CH2-OH

C2H4O2: CH3COOH

C4H8O2: CH3COOCH2CH3

b) các chất phản ứng với NaOH là axit

các chất phản ứng với Na là axit và ancol

Giải chi tiết

2.1

O2 + C \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) dư 2CO

Khí X là CO

Khi cho CO qua Al2O3 và Fe2O3 chỉ có Fe2O3 bị CO khử

Fe2O3 + 3CO  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Fe + 3CO2

Khí Y là CO2

Hỗn hợp rắn Z: Fe, Al2O3, có thể có Fe2O3

Khí Y + Ca(OH)2 dư chỉ tạo ra muối trung hòa

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓trắng  + H2O

Cho hỗn hợp Z vào H2SO4 loãng dư, không thấy có khí thoát ra => trong Z chắc chắn có Fe2O3

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Dung dịch T không hòa tan được Fe => Fe2(SO4)3 phản ứng hết

Vậy dd T gồm: Al2(SO4)3 và FeSO4

2.2

hỗn hợp A gồm Al, BaO và Na2CO3 ( có cùng số mol) vào nước dư xảy ra các phản ứng sau:

BaO + H2O → Ba(OH)2                                       (1)

1 (mol)        → 1   (mol)

Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaOH           (2)

1 (mol)        1  (mol)                    →2  (mol)

Al      +   NaOH   + H2O → NaAlO2 + H2↑       (3)

1 (mol) → 1 (mol)          → 1 (mol)

Giả sử số mol của Al, BaO và Na2CO3  là 1 (mol)

Đặt số mol các chất tham gia phản ứng vào phương trình (1), (2), (3)

=> dd X gồm: NaAlO2: 1 (mol) và NaOH dư : 1 (mol)

Kết tủa Y là: BaCO3

2.3

a)

 \(C{H_2} = C{H_2}\xrightarrow{{(1)}}C{H_3}C{H_2} - OH\xrightarrow{{(2)}}C{H_3} - COOH\xrightarrow[{}]{{(3) + C{H_3}C{H_2} - OH\,}}C{H_3}COOC{H_2}C{H_3}\)

(1) CH2=CH2 + H2O \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^0}}}\) CH3-CH2-OH

(2) CH3-CH2-OH + O2 \(\xrightarrow{{men\,giam}}\) CH3COOH

(3) CH3COOH + CH3CH2OH \(\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_4}\,dac\,,\,{t^0}}}{\longleftrightarrow}}\) CH3COOCH2CH3 + H2O

CTCT của:

C2H4: CH2=CH2

C2H6O: CH3-CH2-OH

C2H4O2: CH3COOH

C4H8O2: CH3COOCH2CH3

b) Các chất tác dụng được với NaOH trong điều kiện thích hợp là: CH3COOH và CH3COOCH2CH3

Các chất tác dụng được với Na là: CH3-CH2-OH ; CH3COOH

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COOCH2CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2OH

2CH3-CH2-OH + 2Na → 2CH3-CH2-ONa + H2

2CH3COOH+ 2Na → 2CH3COONa  + H2

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com