4.1 Hòa tan m gam rượu etylic ( D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước ( D= 1 g/ml) tạo thành dung dịch A. Cho dung
4.1 Hòa tan m gam rượu etylic ( D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước ( D= 1 g/ml) tạo thành dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với kim loại Na dư, thu được 85,12 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị m và nồng độ mol của rượu etylic.
4.2 Thủy phân hoàn toàn a gam este đơn chức X được 3,2 gam CH3OH và 0,7666a gam axit cacboxylic. Xác định CTCT của X, cho rằng X thực hiện phản ứng thủy phân ( R là CxHy hoặc H) như sau:
R−COO-CH3 + H2O → R – COOH + CH3− OH
4.3 Hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon ở thể khí: CxH2x+2, CyH2y và CzH2z-2, trong đó thể tích CzH2z-2 gấp 3 lần thể tích CxH2x+2. Đốt cháy hoàn toàn 1,344 lít hỗn hợp A (đktc), toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 9,56 gam và xuất hiện 16 gam kết tủa trắng.
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp A. Biết rằng thể tích các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b) Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon, biết rằng trong hỗn hợp A có 2 hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C và đều bằng một nửa số nguyên tử C của hiđrocacbon còn lại.
Quảng cáo
4.1
Gọi số mol của ancol là x(mol)
PTHH:
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑
x → 0,5x (mol)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
6 → 3 (mol)
Ta có: nH2 = 0,5x + 3 = 3,8
=> x = ? (mol) = nC2H5OH
mC2H5OH = ? (g)
\(\begin{gathered}
{V_{ruou}} = \frac{{{m_{ruou}}}}{{{D_{ruou}}}} = ?(ml) \hfill \\
Do\,ruou\, = \frac{{{V_{ruou}}}}{{V{\,_{dd\,ruou}}}}.100\% = {?^0} \hfill \\
\end{gathered} \)
4.2
nCH3OH = 3,2: 32 = 0,1 (mol)
R−COO-CH3 + H2O → R – COOH + CH3− OH
0,1 ← 0,1 ← 0,1 (mol)
meste = 0,1 (R + 59) = a (1)
maxit = 0,1 (R + 45 ) = 0,776a (2)
\(\frac{{(1)}}{{(2)}} = > \frac{{R + 59}}{{R + 45}} = \frac{1}{{0,7666}} = > R = ?\)
=> CTPT của este X
4.3
Gọi số mol của các chất trong A là:
\(\left\{ \begin{gathered}
{C_x}{H_{2x + 2}}:\,a\,(mol) \hfill \\
{C_y}{H_{2y}}:\,b\,\,\,\,(mol) \hfill \\
{C_z}{H_{2z - 2}}\,:\,\,c\,\,(mol) \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Khi đốt cháy hỗn hợp A thu được CO2 và H2O. Cho sản phẩm qua Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng chính là khối lượng của H2O và CO2
=> mCO2 + mH2O = 9,56 (g)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
nCO2 = nCaCO3 =? (mol)
=> nH2O = ? (mol)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{gathered}
\sum {{n_A} = a + b + 3a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)} \hfill \\
\sum {{n_{C{O_2}}} = ax + by + 3az\,\,\,(2)} \hfill \\
\sum {{n_{{H_2}O}} = a(x + 1) + by + 3a(z - 1)\,(3)} \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
a = ? \hfill \\
b = ? \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
a) có a, b => tính được thể tích từng khí
b)
thế a, b vào (2) => mối quan hệ giữa x, y, z
Vì có 2 hidrocacbon bằng nhau và bằng một nửa số cacbon của hidrocacbon còn lại nên có các trường hợp sau:
\(\begin{gathered}
T{H_1}:\left\{ \begin{gathered}
x = y \hfill \\
z = 2y \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
T{H_2}:\left\{ \begin{gathered}
x = z \hfill \\
y = 2z \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
T{H_3}:\left\{ \begin{gathered}
y = z \hfill \\
x = 2z \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \)
Thế từng trường hợp vào phương trình mối quan hệ x, y, z => từ đó giải được x, y, z thỏa mãn
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










