Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. Most Americans eat three meals (41) ______ the day:

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Most Americans eat three meals (41) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner. Breakfast begins between 7:00 and 8:00am, lunch between 11:00 am and noon, and dinner between 6:00 and 8:00 pm. On Sundays "brunch" is a (42)______ of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am. Students often enjoy a "study break" or evening snack around 10:00 or 11:00 pm. Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one (43)______. Dinner is the main meal.

(44)______ breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed (45)______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine. Another common breakfast meal is scrambled eggs or (46)______ omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage). People who are on (47)______ eat just a cup of yogurt. Lunch and dinner are more (48)______. When eating at a formal dinner, you may be overwhelmed by the number of utensils. How do you (49)______ the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork? Most Americans do not know the answer (50)______ .But knowing which fork or spoon to use first is simple: use the outermost utensils first and the utensils closest to the plate last.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
(41) 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:267627
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

in/ on + thời gian cụ thể

for + khoảng thời gian (cho thì hoàn thành)

during : trong suốt (thời gian)

Ở đây, sử dụng "during the day"

Most Americans eat three meals (41) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner.

Tạm dịch:

Hầu hết người Mỹ ăn ba bữa trong ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
(42)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:267628
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

 

Giải thích:

A. addition: bổ sung

B. connection: kết nối

C. combination: kết hợp        

D. attachment: đính kèm

On Sundays "brunch" is a (42)______ of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am.

Tạm dịch:

Vào Chủ Nhật "bữa buổi" là sự kết hợp giữa bữa sáng và bữa trưa, thường bắt đầu lúc 11:00 sáng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
(43)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:267629
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. course : khóa học, quá trình, khẩu phần ăn 

B. food : thức ăn                    

C. menu : thực đơn    

D. goods : hàng hóa

Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one (43)______.

Tạm dịch:

Bữa sáng và bữa trưa có xu hướng là bữa ăn nhẹ, chỉ với một món ăn/ khẩu phần ăn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
(44)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:267630
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Sử dụng "For + N": cho/ trong/ đối với…

(44)______ breakfast Americans will eat cereal with milk…

Tạm dịch:

Đối với bữa ăn sáng người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
(45)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267631
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. each other: lẫn nhau

B. together: cùng nhau                      

C. one another : một người khác       

D. others: những người khác

…which are often mixed (45)______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine.

Tạm dịch:

…cái mà thường được trộn với nhau trong một cái bát, một ly nước cam, và bánh mì nướng hoặc bánh nướng xốp với mứt, bơ, hoặc bơ thực vật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Vận dụng
(46)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267632
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

"omelet" bắt đầu bằng nguyên âm => sử dụng "an"

Another common breakfast meal is scrambled eggs or (46)______ omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage).

Tạm dịch: Một bữa ăn sáng phổ biến khác là trứng bác hoặc trứng ốp với khoai tây và thịt ăn sáng (thịt xông khói hoặc xúc xích). Những người ăn kiêng chỉ ăn một cốc sữa chua.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng
(47)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:267633
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. holiday : kỳ nghỉ   

B. engagement : cam kết        

C. diet : chế độ ăn uống/ ăn kiêng                             

D. duty : nhiệm vụ

People who are on (47)______ eat just a cup of yogurt.

Tạm dịch: Những người ăn kiêng chỉ ăn một cốc sữa chua.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
(48)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:267634
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

vary (v): thay đổi

variety (n): đa dạng khác nhau

varied (adj): đa dạng

variously (adv): một cách đa dạng

Lunch and dinner are more (48)______. When eating at a formal dinner, you may be overwhelmed by the number of utensils.

Tạm dịch: Bữa trưa và bữa tối đa dạng hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng
(49)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:267635
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

 

Giải thích:

Sử dụng "tell" cho cấu trúc " how do you tell the difference…" để mục đích "nói về cái gì đó"

How do you (49)______ the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork?

Tạm dịch:

Làm thế nào để bạn biết sự khác biệt giữa nĩa ăn sa lát, một nĩa  ăn bơ, và nĩa ăn món tráng miệng?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Vận dụng
(50)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267636
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của "either"

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu phủ định có "not"

Cụm "not…..either" có từ "either"  đứng cuối câu và vị trí câu không thay đổi "S + V + O".

Most Americans do not know the answer (50)______

Tạm dịch:

Hầu hết người Mỹ không biết câu trả lời .

Chú ý khi giải

Dịch đoạn văn:

Hầu hết người Mỹ ăn ba bữa trong ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Bữa sáng bắt đầu từ 07:00 - 08:00, bữa trưa từ 11:00 - trưa và bữa tối từ 18:00 - 20:00. Vào Chủ Nhật "bữa buổi" là sự kết hợp giữa bữa sáng và bữa trưa, thường bắt đầu lúc 11:00 sáng. Học sinh thường được thưởng thức một "bữa ăn giữa giờ" hoặc bữa ăn nhẹ buổi tối khoảng 10: 00-11: 00. Bữa sáng và bữa trưa có xu hướng là bữa ăn nhẹ, chỉ là một quá trình. Bữa tối là bữa ăn chính.

Đối với bữa ăn sáng người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa cái mà thường được trộn với nhau trong một cái bát, một ly nước cam, và bánh mì nướng hoặc bánh nướng xốp với mứt, bơ, hoặc bơ thực vật. Một bữa ăn sáng phổ biến khác là trứng bác hoặc trứng ốp với khoai tây và thịt ăn sáng (thịt xông khói hoặc xúc xích). Những người ăn kiêng chỉ ăn một cốc sữa chua. Bữa trưa và bữa tối đa dạng hơn. Khi ăn tại một bữa ăn tối chính thức, bạn có thể bị choáng ngợp bởi số lượng đồ dùng. Làm thế nào để bạn biết sự khác biệt giữa nĩa ăn sa lát, một nĩa  ăn bơ, và nĩa ăn món tráng miệng? Hầu hết người Mỹ không biết câu trả lời . Nhưng biết được cái nĩa hay muỗng nào để sử dụng trước hết là đơn giản: sử dụng các dụng cụ ngoài cùng trước tiên và các đồ dùng gần nhất tới đĩa cuối cùng.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com