Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. Most Americans eat three meals (41) ______ the day:
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Most Americans eat three meals (41) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner. Breakfast begins between 7:00 and 8:00am, lunch between 11:00 am and noon, and dinner between 6:00 and 8:00 pm. On Sundays "brunch" is a (42)______ of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am. Students often enjoy a "study break" or evening snack around 10:00 or 11:00 pm. Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one (43)______. Dinner is the main meal.
(44)______ breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed (45)______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine. Another common breakfast meal is scrambled eggs or (46)______ omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage). People who are on (47)______ eat just a cup of yogurt. Lunch and dinner are more (48)______. When eating at a formal dinner, you may be overwhelmed by the number of utensils. How do you (49)______ the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork? Most Americans do not know the answer (50)______ .But knowing which fork or spoon to use first is simple: use the outermost utensils first and the utensils closest to the plate last.
Trả lời cho các câu 267626, 267627, 267628, 267629, 267630, 267631, 267632, 267633, 267634, 267635 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
in/ on + thời gian cụ thể
for + khoảng thời gian (cho thì hoàn thành)
during : trong suốt (thời gian)
Ở đây, sử dụng "during the day"
Most Americans eat three meals (41) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner.
Tạm dịch:
Hầu hết người Mỹ ăn ba bữa trong ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. addition: bổ sung
B. connection: kết nối
C. combination: kết hợp
D. attachment: đính kèm
On Sundays "brunch" is a (42)______ of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am.
Tạm dịch:
Vào Chủ Nhật "bữa buổi" là sự kết hợp giữa bữa sáng và bữa trưa, thường bắt đầu lúc 11:00 sáng.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. course : khóa học, quá trình, khẩu phần ăn
B. food : thức ăn
C. menu : thực đơn
D. goods : hàng hóa
Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one (43)______.
Tạm dịch:
Bữa sáng và bữa trưa có xu hướng là bữa ăn nhẹ, chỉ với một món ăn/ khẩu phần ăn.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Sử dụng "For + N": cho/ trong/ đối với…
(44)______ breakfast Americans will eat cereal with milk…
Tạm dịch:
Đối với bữa ăn sáng người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. each other: lẫn nhau
B. together: cùng nhau
C. one another : một người khác
D. others: những người khác
…which are often mixed (45)______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine.
Tạm dịch:
…cái mà thường được trộn với nhau trong một cái bát, một ly nước cam, và bánh mì nướng hoặc bánh nướng xốp với mứt, bơ, hoặc bơ thực vật.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
"omelet" bắt đầu bằng nguyên âm => sử dụng "an"
Another common breakfast meal is scrambled eggs or (46)______ omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage).
Tạm dịch: Một bữa ăn sáng phổ biến khác là trứng bác hoặc trứng ốp với khoai tây và thịt ăn sáng (thịt xông khói hoặc xúc xích). Những người ăn kiêng chỉ ăn một cốc sữa chua.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. holiday : kỳ nghỉ
B. engagement : cam kết
C. diet : chế độ ăn uống/ ăn kiêng
D. duty : nhiệm vụ
People who are on (47)______ eat just a cup of yogurt.
Tạm dịch: Những người ăn kiêng chỉ ăn một cốc sữa chua.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
vary (v): thay đổi
variety (n): đa dạng khác nhau
varied (adj): đa dạng
variously (adv): một cách đa dạng
Lunch and dinner are more (48)______. When eating at a formal dinner, you may be overwhelmed by the number of utensils.
Tạm dịch: Bữa trưa và bữa tối đa dạng hơn.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sử dụng "tell" cho cấu trúc " how do you tell the difference…" để mục đích "nói về cái gì đó"
How do you (49)______ the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork?
Tạm dịch:
Làm thế nào để bạn biết sự khác biệt giữa nĩa ăn sa lát, một nĩa ăn bơ, và nĩa ăn món tráng miệng?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Vị trí của "either"
Giải thích:
Trong câu phủ định có "not"
Cụm "not…..either" có từ "either" đứng cuối câu và vị trí câu không thay đổi "S + V + O".
Most Americans do not know the answer (50)______
Tạm dịch:
Hầu hết người Mỹ không biết câu trả lời .
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com