Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO3 50,4%. Sau khi kim loại tan hết thu

Câu hỏi số 275768:
Vận dụng cao

Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO3 50,4%. Sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong dung dịch X chất tan có nồng độ % cao nhất có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Đáp án đúng là: A

Quảng cáo

Câu hỏi:275768
Phương pháp giải

Viết các PTHH xảy ra. Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố.

Giải chi tiết

\({n_{HN{O_3}}} = \dfrac{{87,5.50,4}}{{100.63}} = 0,7mol;nKOH = 0,5mol\) 

Đặt  nFe = x mol; nCu = y mol.

Hòa tan hết kim loại bằng dung dịch HNO3 → X có Cu(NO3)2, muối của sắt (Fe(NO3)2 hoặc Fe(NO3)3 hoặc cả 2 muối của sắt), có thể có HNO3 dư.

X + dd KOH có thể xảy ra các phản ứng

HNO3 + KOH → KNO3 + H2O                          (1)

Cu(NO3)2 +2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3          (2)

Fe(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3         (4)

Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KNO3          (5)   

Cô cạn Z được chất rắn T có KNO3, có thể có KOH dư

Nung T:

              2KNO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KNO2 +O2   (6)

+ Nếu T không có KOH thì

             Theo phản ứng (1)(2)(3)(4)(5)(6)  nKNO2 = nKNO3 = nKOH = 0,5 mol

             → mKNO2 = 42,5 gam ≠ 41,05 gam  (Loại)

+ Nếu T có KOH dư:

           Đặt nKNO3 = a mol →  nKNO2 = a mol; nKOH  phản ứng = a mol;

            → 85.a + 56.(0,5-a) = 41,05

            → a = 0,45 mol

Nung kết tủa Y:

Cu(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CuO + H2O       

Nếu Y có Fe(OH)3: 2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe2O3 +3H2O

Nếu Y có Fe(OH)2    4Fe(OH)2+ O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Fe2O3 +4H2O

Áp  dụng BTNT đối với sắt ta có: nFe2O3 = 0,5nFe =0,5x; 

Áp  dụng BTNT đối với đồng ta có: nCuO = nCu= y mol

           →160. 0,5x + 80.y = 16 (I)

           mhh kim loại  = 11,6 gam → 56.x + 64.y = 11,6 (II)

Giải hệ (I) và (II) → x= 0,15 và y= 0,05.

Áp dụng BTNT đối với Nitơ: nN trong X = n N trong KNO2 = 0,45 mol.

TH1: Dung dịch X có HNO3 dư, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3

Ta có: nCu(NO3)2 = nCu = 0,05 mol; nFe(NO3)3 = nFe = 0,15 mol

Gọi nHNO3 = b mol → b + 0,05.2 + 0,15.3 = 0,45 → b = -0,1 (loại)

TH2: Dung dịch X không có HNO3 (gồm Cu(NO3)2, có thể có muối Fe(NO3)2 hoặc Fe(NO3)3 hoặc cả Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3)

            nFe(NO3)2 = z mol (z ≥ 0); nFe(NO3)3 = t mol (t ≥ 0)

Theo BTNT đối với Nitơ → 2z + 3t + 0,05. 2 = 0,45           (III)

Theo BTNT đối với sắt    → z + t = 0,15                           (IV)

Giải hệ (III) và (IV) → z = 0,1 và t=0,05.

Khi kim loại phản ứng với HNO3

nN trong hỗn hợp  khí = nN trong HNO3 ban đầu- nN trong muối = 0,7-0,45 = 0,25mol

Gọi số oxi hóa trung bình của Nitơ trong hỗn hợp khí B là +k (k≥0)

Fe → Fe3+ + 3e                     N+5 + (5-k).e   → N+k

0,05               0,15                0,25    0,25(5-k)      0,25

Fe → Fe2+ + 2e

0,1                 0,2

Cu → Cu2+ + 2e

0,05                 0,1

Áp dụng bảo toàn electron: 0,15+0,2+0,1=0,25(5-k) → k =3,2

- Xác định số mol O trong hỗn hợp khí.

Tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong một hỗn hợp =0 nên

               0,25.(+3,2) + (-2). nO  = 0.

          → n = 0,4mol.

Bảo toàn khối lượng: mdd sau = m ddaxit + m 2kim loại - m hh khí

→ mdd sau= 87,5+11,6- (0,25.14+0,4.16) = 89,2 gam

C%Cu(NO3)2 \(\dfrac{{0,05.188}}{{89,2}}.100\%  = 10,5\% \)

C%Fe(NO3)2 \(\dfrac{{0,1.180}}{{89,2}}.100\%  = 20,2\% \)

C%Fe(NO3)3 \(\dfrac{{0,05.242}}{{89,2}}.100\%  = 13,6\% \)

Vậy chất có nồng độ % lớn nhất là Fe(NO3)2 có nồng độ gần nhất với 20%.

Đáp án cần chọn là: A

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com