Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The maintenance of these old castles must cost a lot of money.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280720
Giải chi tiết

Giải thích: maintenance (n): sự giữ, sự duy trì

building (n): sự xây dựng, toà nhà                             

foundation (n): sự thành lập, sự sáng lập

destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ                    

preservation (n): sự giữ, sự bảo tồn

=> maintenance = preservation

Tạm dịch: Việc duy trì những lâu đài cổ này phải tốn rất nhiều tiền.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

People in the mountainous areas are still in the habit of destroying forests for cultivation.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280721
Giải chi tiết

Giải thích: cultivation (n): sự canh tác, sự trồng trọt

planting (n): sự trồng cây                                           

farming (n): nông nghiệp, canh tác

industry (n): công nghiệp                                           

wood (n): gỗ

=> cultivation = farming

Tạm dịch: Người dân vùng núi vẫn có thói quen phá rừng để trồng trọt.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Paris is the ideal place to learn French; it’s a beautiful and hospitable city with Institutions for high quality linguistic teaching.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280722
Giải chi tiết

Giải thích: hospitable (a): hiếu khách, thân thiện

noticeable (a): dễ chú ý                                                          

friendly (a): thân thiện

affectionate (a): yêu thương                                                  

natural (a): tự nhiên

=> friendly = hospitable

Tạm dịch: Paris là nơi lý tưởng để học tiếng Pháp; đó là một thành phố xinh đẹp và hiếu khách với các tổ chức giảng dạy ngôn ngữ chất lượng cao.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

American children customarily go trick-or-treating on Halloween.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280723
Giải chi tiết

Giải thích: customarily (adv): theo thường lệ

inevitably (adv): không thể tránh khỏi, chắc là                      

happily (adv): một cách vui vẻ

traditionally (adv): theo truyền thống                                    

readily (adv): một cách sẵn sàng, sẵn lòng

=> customarily = traditionally

Tạm dịch: Trẻ em Mỹ theo thường lệ thường chơi trò “Cho kẹo hay bị ghẹo” trong Halloween.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

At times, I look at him and wonder what is going on his mind.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280724
Giải chi tiết

Giải thích: at times: đôi khi

never: không bao giờ                                                 

always: luôn luôn

hardly: hiếm khi                                                         

sometimes: đôi khi, thỉnh thoảng

=> at times = sometimes

Tạm dịch: Đôi khi, tôi nhìn anh ta và tự hỏi điều gì đang diễn ra trong đầu anh ta.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

We should join hands to protect our environment.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280725
Giải chi tiết

Giải thích: join hands: hợp tác

A. take up: choán, chiếm (thời gian, công sức)                     

B. put up: đề xuất

C. work together: làm việc cùng nhau                                   

D. make decisions: quyết định

=> join hands = work together

Tạm dịch: Chúng ta nên cùng nhau bảo vệ môi trường.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The fact that space exploration has increased dramatically in the past thirty years indicates that we are very eager to learn all we can about our solar system.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280726
Giải chi tiết

Giải thích: dramatically (adv): một cách đáng kể

seriously (adv): một cách nghiêm trọng, nghiêm túc             

gradually (adv): một cách dần dần, tuần tự

significantly (adv): một cách đáng kể                                    

doubtfully (adv): một cách nghi ngờ

=> dramatically = significantly

Tạm dịch: Thực tế là thăm dò không gian đã tăng lên đáng kể trong ba mươi năm qua chỉ ra rằng chúng ta rất mong muốn tìm hiểu tất cả những gì chúng ta có thể về hệ mặt trời.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Everyone is hoping and praying that lasting peace will eventually come to the area.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280727
Giải chi tiết

Giải thích: lasting (a): lâu dài

durable (a): bền bỉ                                                      

ongoing (a): đang diễn ra

temporary (a): tạm thời                                              

enduring (a): lâu dài

=> lasting = enduring

Tạm dịch: Mọi người đang hi vọng và cầu nguyện hòa bình lâu dài cuối cùng sẽ đến với khu vực.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Before you begin the exam paper, always read the instructions carefully.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280728
Giải chi tiết

Giải thích: instructions (n): sự hướng dẫn

orders (n): đơn đặt hàng, yêu cầu                                          

answers (n): câu trả lời

rules (n): quy luật, quy định                                                   

directions (n): sự chỉ dẫn, phương hướng

=> instructions  = directions

Tạm dịch: Trước khi bắt đầu làm bài thi, luôn luôn đọc kỹ hướng dẫn.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

A series of programs have been broadcast to raise public awareness of healthy living.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280729
Giải chi tiết

Giải thích: public (a): cộng đồng

people’s: của mọi người                                                         

teenagers’: của thanh thiếu niên

adolescents’: của người trưởng thành                                   

residents’: của cư dân

=> public = people’s

Tạm dịch: Một loạt các chương trình đã được phát sóng để nâng cao nhận thức của cộng đồng về cuộc sống lành mạnh.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

It was really difficult to decide between the two candidates. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280730
Giải chi tiết

Giải thích: decide (v): quyết định

steal (v): ăn cắp                                                                   

think (v): nghĩ

attempt (v): nỗ lực                                                              

choose (v): chọn

decide = choose

Tạm dịch: Thật sự là khó để quyết định giữa 2 thí sinh.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

We hope to become more accurate in predicting earthquakes. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280731
Giải chi tiết

Giải thích: accurate (a): chính xác

dangerous (a): tính từ                                                          

delicious (a): ngon

nervous (a): lo lắng                                                              

exact (a): chính xác

accurate  = exact

Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng có thể dự đoán chính xác hơn các trận động đất.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

You may note down your qualifications and experience that can relate to the job.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280732
Giải chi tiết

Giải thích: note down (v): ghi lại

put down (v): đặt xuống                                                        

hold down (v): giữ chặt, đủ sức đảm đương

draw down (v): hụt, giảm xuống                                           

jot down (v): ghi lại

=> note down = jot down

Tạm dịch: Bạn có thể ghi lại những bằng cấp và kinh nghiệm của bạn có thể liên quan đến công việc.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

It was relatively easy for him to learn baseball because he had been a cricket player.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280733
Giải chi tiết

Giải thích: relatively (adv): tương đối

A. nearly (adv): gần                                                               

B. essentially (adv): cần thiết             

C. comparatively (adv): tương đối                                         

D. approximately (adv): xấp xỉ

=> comparatively = relatively

Tạm dịch: Tương đối dễ dàng cho anh ta để học chơi bóng chày bởi vì ông đã được một cầu thủ môn bóng gậy.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The factory is fined for discharging dangerous chemicals into the river.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280734
Giải chi tiết

Giải thích: discharge (v): thải

release (v): phóng thích, thải                                                  

increase (v): tăng

decrease (v): giảm                                                                  

keep (v): giữ

=> release = discharge

Tạm dịch: Nhà máy bị phạt vì thải hóa chất nguy hiểm xuống sông.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

After several days underground after the earthquake one child was pulled out  alive.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280735
Giải chi tiết

Giải thích: alive (a): sống, còn sống

still talking: vẫn còn nói chuyện                                            

still seeing: vẫn nhìn thấy

still living: vẫn sống                                                               

still trying: vẫn cố gắng

=> alive = still living

Tạm dịch: Sau vài ngày dưới đất sau trận động đất, một đứa trẻ còn sống được kéo ra.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

The washing machine I have just bought is very simple to use.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280736
Giải chi tiết

Giải thích: simple (a): đơn giản

boring (a): buồn chán                                                             

interesting (a): thích thú

easy (a): đơn giản                                                                   

difficult (a): khó khăn

=> simple = easy

Tạm dịch: Chiếc máy giặt tôi mua thì rất dễ để sử dụng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

No vehicle weighing over 3.5 tons is allowed on this bridge, according to traffic signs placed at both ends of the structure

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280737
Giải chi tiết

Giải thích: structure (n): kết cấu, kiến trúc

A. corruption (n): sự hối lộ                                                    

B. construction (n): sự xây dựng

C. connection (n): sự kết nối                                                  

D. confusion (n): sự bối rối

=> structure = construction

Tạm dịch: Không phương tiện nào nặng hơn 3 tấn được phép đi trên cây cầu này, theo như biển báo giao thông đặt ở hai đầu cầu

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

The use of lasers in surgery has become relatively commonplace in recent years.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280738
Giải chi tiết

Giải thích: relatively (adv): một cách tương đối

A. comparatively (adv): một cách tương đối                         

B. absolutely (adv): một cách đương nhiên

C. relevantly (adv): một cách liên quan                                 

D. almost (adv): gần như, hầu như

=> relatively = comparatively

Tạm dịch: Việc sử dụng tia la-de trong phẫu thuật trở nên tương đối phổ biến trong những năm gần đây.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

The dog saw his reflection in the pool of water.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280739
Giải chi tiết

Giải thích: reflection (n): sự phản ánh, hình ảnh

imagination (n): sự tưởng tượng                                            

bone (n): xương

leash (n): xích chó                                                                  

image (n): hình ảnh

=> reflection = image

Tạm dịch: Con chó nhìn thấy mình trong hồ nước.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favorite films.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280740
Giải chi tiết

Giải thích: commercial (n): quảng cáo

economics (n): kinh tế học                                                     

business (n): buôn bán kinh doanh

contest (n): cuộc thi                                                               

advertisement (n): quảng cáo

=> commercial = advertisement

Tạm dịch: Các quảng cáo lặp lại trên TV làm sao lãng nhiều khán giả xem phim yêu thích của họ.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

My parent’ warnings didn’t deter me from choosing the job of my dreams.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280741
Giải chi tiết

Giải thích: deter (v): ngăn cản, làm nản lòng

influence (v): ảnh hưởng                                                        

discourage (v): gây nản lòng

reassure (v): trấn an                                                                

inspire (v): truyền cảm hứng

=> discourage = deter

Tạm dịch: Cảnh báo của cha mẹ tôi đã không ngăn cản tôi lựa chọn công mơ ước của mình.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Students are expected to always adhere to school regulations.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280742
Giải chi tiết

Giải thích: adhere to: tuân theo, tuân thủ

question: hỏi, chất vấn                                                           

violate: vi phạm, trái với        

disregard: không quan tâm đến, coi thường                          

follow: làm theo, nghe theo

=> adhere to = follow

Tạm dịch: Học sinh được yêu cầu phải tuân theo các quy định của nhà trường.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

I didn't go to work this morning. I stayed at home due to the morning rain.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280743
Giải chi tiết

Giải thích: due to: do, bởi vì

thanks to: nhờ có                                                                   

on account of: do, bởi vì

in spite of: mặc dù, dù cho                                                    

in addition to: thêm vào đó

=> due to = on account of

Tạm dịch: Tôi không đi làm sáng nay. Tôi ở nhà vì mưa buổi sáng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Pitchforks were once carved entirely from wood, but today they have steel tines and wooden handle.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280744
Giải chi tiết

Giải thích: once (phó từ): đã có một thời; trước kia, có lần

in the meantime: trong lúc đó                                                

in one area: trong một khu vực

formerly (adv): trước kia                                                       

sometimes (adv): thỉnh thoảng

=> once = formerly

Tạm dịch: Pitchforks đã từng được khắc hoàn toàn từ gỗ, nhưng ngày nay có các thanh thép và tay cầm bằng gỗ.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Local charity organization benefited the fire victims.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280745
Giải chi tiết

Giải thích: benefite : giúp ích

A. donated : tặng, quyên góp                                                

B. claimed : công bố              

C. prevented : ngăn chặn                                                       

D. protested : chống cự

=> benefited = donated : tặng, giúp ích

Tạm dịch : Tổ chức từ thiện địa phương đã giúp cihs cho những nạn nhân bị bỏng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

If desired, garnish your plate with parsley, bell pepper rings or other vegetables

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280746
Giải chi tiết

Giải thích: garnish (v): bày trang trí món ăn với loại đồ ăn khác

decorate (v): trang trí                                                             

replace (v): thay thế, thay

associate (v): liên kết, cộng tác                                              

provide (v): cung cấp, cho

=> garnish = decorate

Tạm dịch: Nếu muốn, trang trí món ăn của bạn với rau mùi tây, ớt chuông hoặc các loại rau khác

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

When you are at restaurant, you can raise your hand slightly to show that you need assistance.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280747
Giải chi tiết

Giải thích: assistance (n): sự giúp đỡ, sự hỗ trợ

bill (n): hóa đơn                                                                      

food (n): thức ăn

menu (n): thực đơn                                                                

help (n): sự giúp đỡ

=> help = assistance

Tạm dịch: Khi bạn ở trong nhà hàng, bạn có thể giơ nhẹ tay lên để cho thấy bạn cần được hỗ trợ.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

Since the death of Laura's father, her mother has become a breadwinner to support the family.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280748
Giải chi tiết

Giải thích: a breadwinner (n): người nuôi gia đình với số tiền mình kiếm được

A. người nướng bánh mì mỗi sáng                                        

B. người ra ngoài làm việc kiếm tiền

C. chủ cửa hàng bánh                                                            

D. người giao bánh mì để kiếm tiền

Tạm dịch: Kể từ sau khi cái chết của bố Laura, mẹ cô ấy phải ra ngoài làm việc kiếm tiền để nuôi gia đình.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

We do not whistle or clap our hands to get the person’s attention. That is considered impolite and even rule.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280749
Giải chi tiết

Giải thích: impolite (adj): bất lịch sự

A. offensive (adj): xúc phạm, nhục mạ                                  

B. polite (adj): lịch sự

C. informal (adj): không trang trọng                                      

D. terrific (adj): kinh khủng

=> impolite = offensive

Tạm dịch: Chúng tôi không huýt sáo hay vỗ tay để thu hút sự chú ý của người khác. Điều đó được coi là bất lịch sự và thậm chí là thô lỗ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

Could you take care of our children while I go away?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280750
Giải chi tiết

Giải thích: take care of: chăm sóc

A. look like: trông giống như                                                 

B. look after: chăm sóc, chăm nom

C. look for: tìm kiếm                                                              

D. look at: nhìn vào

=> take care of = look after

Tạm dịch: Bạn có thể chăm sóc lũ trẻ khi tôi đi vắng được không?

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of laborsaving devices.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280751
Giải chi tiết

Giải thích: domestic (a): thuộc gia đình, việc nhà

official (a): chính thức                                                           

household (n): gia đình; hộ

foreign (a): thuộc nước ngoài, ngoại                                      

schooling (n): sự học

=> domestic = household

Tạm dịch: Các việc vặt trong nhà sẽ không còn là gánh nặng do những phát minh của các thiết bị lao động.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

As a government official, Benjamin Franklin often traveled abroad.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280752
Giải chi tiết

Giải thích: abroad (adv) : ở nước ngoài

overseas (adv): ở nước ngoài                                                 

alone (adv): một mình

widely (adv) một cách rộng rãi                                              

secretly (adv) một cách bí mật

=> abroad = overseas

Tạm dịch: Là một quan chức chính phủ, Benjamin Franklin thường đi nước ngoài.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

It is required for all students to take the entrance examination in oder to attend the university.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280753
Giải chi tiết

Giải thích: required (adj) : bắt buộc

useful (adj): có ích                                                                 

compulsory: bắt buộc

optional (adj): tuỳ ý                                                               

important (adj) quan trọng

=> required = compulsory

Tạm dịch: Tất cả học sinh bắt buộc phải thi đầu vào để học đại học

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

The air has become more and more polluted because of exhaust fumes from vehicles.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280754
Giải chi tiết

Giải thích: contaminated (adj)= polluetd (adj): bị ô nhiễm

conserved (adj) = preserved(adj): bảo tồn

wasted (adj): lãng phí

Tạm dịch: Không khí trở nên ngày càng ô nhiễm bởi khói thải độc hại từ xe cộ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

Billy, come and give me a hand with cooking.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280755
Giải chi tiết

Giải thích:

help (v): giúp đỡ                                                                     

prepare (v): chuẩn bị                                      

be busy (adj): bận rộn                                                            

attempt (v): cố gắng

give sb a/one’s hand = help: giúp đỡ ai đó

Tạm dịch: Billy, đi và giúp mẹ một tay để nấu ăn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

We are very anxious about the result of the exam.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280756
Giải chi tiết

Giải thích: anxious (adj): lo lắng

A. careful (adj): cẩn thận                                                       

B. worried (adj): lo lắng         

C. excited (adj): phấn khích                                                   

D. indifferent (adj): thờ ơ, không quan tâm

=> worried = anxious

Tạm dịch: Chúng tôi rất lo lắng về kết quả của kỳ thi.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

Computers and telecommunication are bound to have a huge influence on various aspects of our life.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280757
Giải chi tiết

Giải thích: various: gồm nhiều thứ khác nhau, khác nhau

equivalent: tương đương                                                       

diverse: đa dạng

like: giống                                                                              

similar: giống nhau

=>  various = diverse

Tạm dịch: Máy tính và viễn thông chắc chắn sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến các khía cạnh khác nhau của cuộc sống.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

Physically inactive people are at risk of developing heart disease.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280758
Giải chi tiết

Giải thích: inactive: không hoạt động, ít hoạt động

dynamic: năng động                                                               

active: tích cực hoạt động, linh lợi

lively: sống động                                                                    

passive: bị động; thụ động

=> inactive = passive

Tạm dịch: Những người không hoạt động thể lực có nguy cơ mắc bệnh tim.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

We can use either verbal or non – verbal forms of communication.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280759
Giải chi tiết

Giải thích: verbal (adj): bằng lời nói

A. using gesture: dùng cử chỉ                                    

B. using speech: dùng lời nói

C. using verbs: dùng động từ                                     

D. using facial expressions: dùng các biểu hiện trên gương mặt

=> using speech = verbal

Tạm dịch: Chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

Environmentalists appeal to the government to enact laws to stop factories from discharging toxic chemicals into the sea.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280760
Giải chi tiết

Giải thích:

releasing (v): giải phóng, xả                                                   

dismissing (v): bỏ qua

obtaining (v): đạt được                                                          

producing (v): tạo ra, sản xuất

discharging (v) = releasing

Tạm dịch: Các nhà môi trường kêu gọi chính phủ ban hành luật ngăn chặn các nhà máy thải các hóa chất độc hại ra biển.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

John, could you look after my handbag while I go out for a minute.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280761
Giải chi tiết

Giải thích:

take over: kiểm soát                                                               

take care of: chăm sóc

take part in: tham gia                                                             

take place: diễn ra

look after = take care of: chăm sóc, trông coi

Tạm dịch: John, bạn có thể trông chừng cái túi xách của tôi trong khi tôi đi ra ngoài trong một chút.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

He’s really  delighted  with his success.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280762
Giải chi tiết

Giải thích: delighted (adj): thoả mãn, hài lòng

A. pleased (adj): hài lòng                                                       

B. angry (adj): tức giận

C. entertained (adj): giải trí                                                    

D. annoyed (adj): bực mình

=> delighted = pleased

Tạm dịch: Anh ấy thật sự hài lòng với thành công của mình

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

Try  to  eliminate  fatty  foods  from  your  diet.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280763
Giải chi tiết

Giải thích: eliminate (v): loại trừ, loại bỏ

A. limit (v): giới hạn                                                              

B. move (v): di chuyển

C. add (v): cộng, thêm vào                                                    

D. get rid of : loại bỏ

=> eliminate = get rid of

Tạm dịch: Cố loại bỏ thức ăn béo khỏi bữa ăn của bạn.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

The student service centre will try their best to assist students in finding a suitable part-time job.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280764
Giải chi tiết

Giải thích: assist (v): giúp, giúp đỡ

make (v): làm, tạo ra                                                              

provide (v): cung cấp

allow (v): cho phép                                                                

help (v): giúp đỡ

=> assist = help

Tạm dịch: Trung tâm dịch vụ sinh viên sẽ cố gắng hết sức để giúp sinh viên tìm ra công việc bán thời gian phù hợp.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

GCSE are not compulsory, but they are the most common qualifications taken by students.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280765
Giải chi tiết

Giải thích: compulsory (adj): bắt buộc

require (v): yêu cầu                                                                

apply (v): ứng tuyển

fulfill (v): hoàn thành                                                             

specialize (v): chuyên về

=> required = compulsory

Tạm dịch: GCSE không bắt buộc, nhưng đó là những loại bằng cấp phổ biến nhất của học sinh.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

I received housing benefit when I was unemployed.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280766
Giải chi tiết

Giải thích: unemployed (adj): thất nghiệp

out of order: hỏng                                          

out of fashion: lỗi thời

out of work: thất nghiệp                                

out of practice: bị mai một do không thường xuyên sử dụng

=> out of work = unemployed

Tạm dịch: Tôi đã nhận trợ cấp nhà ở khi tôi thất nghiệp.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

The space shuttle covered vast distances.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280767
Giải chi tiết

Giải thích: vast (adj): lớn, rộng lớn, bao la

very (adv): rất                                                            

varying (adj): hay thay đổi, hay biến đổi

huge (adj): rất lớn                                                      

hard (adj): cứng rắn

=> vast = huge

Tạm dịch: Tàu không gian bao phủ một khoảng không bao la.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

I didn’t think his the comments were very appropriate at the time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280768
Giải chi tiết

Giải thích:

appropriate (a): thích hợp                                           

correct (a): đúng

exact (a): chính xác                                                    

suitable (a): phù hợp

=> appropriate = suitable

Tạm dịch: Tôi không nghĩ những bình luận của anh ấy là phù hợp vào thời điểm này.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

When you see your teacher approaching you, a slight wave to attract his attention is appropriate.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280769
Giải chi tiết

Giải thích: approach (v): tiến tới

A. come nearer to: tiến gần hơn tới                                       

B. catch sight of: bắt gặp

C. point at: chỉ                                                                                   

D. look up to: tôn trọng, ngưỡng mộ ai

Tạm dịch: Khi bạn thấy cô giáo của bạn tới gần, một cái vẫy nhẹ để thu hút sự chú ý là phù hợp.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com