Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

In some societies, language is associated with social class and education. People judge one’s level in society by the kind of language used.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280615
Giải chi tiết

Giải thích: associated with: kết hợp, liên kết với

connected with: kết nối với                                       

not allowed by: không được phép bởi

separated from: tách khỏi                                          

dissimilar to: không giống với

=> associated with >< separated from

Tạm dịch: Trong một số xã hội, ngôn ngữ có liên quan đến tầng lớp xã hội và giáo dục. Người ta đánh giá tầng lớp của một người trong xã hội bằng loại ngôn ngữ được sử dụng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

There was a long period without rain in the countryside last year so the harvest was poor.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280616
Giải chi tiết

Giải thích: long period without rain: thời gian dài không có mưa

epidemic (n): bệnh dịch                                             

drought (n): hạn hán

famine (n): nạn đói kém                                             

flood (n): trận lụt

=> long period without rain >< flood

Tạm dịch: Đã có một thời gian dài mà không có mưa ở nông thôn vào năm ngoái vì vậy vụ mùa thu hoạch không tốt.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

At first, no one believed she was a pilot, but her documents lent colour to her statements.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280617
Giải chi tiết

Giải thích: lend colour to something: chứng minh

provide evidence for: cung cấp chứng cứ cho

give no proof of: không có bằng chứng

=> give no proof >< lend colour to something

Tạm dịch: Lúc đầu, không ai tin rằng cô ấy là phi công, nhưng các tài liệu của cô ấy đã chứng minh cho câu nói của cô.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

In remote communities, it’s important to replenish stocks before the winter sets in.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280618
Giải chi tiết

Giải thích: replenish (v): đổ đầy, chất đầy    

A. remake (v): làm lại, sản xuất lại                                         

B. refill (v): đổ đầy, chất đầy             

C. repeat (v): lặp lại                                                                

D. empty (v): đổ ra

=> refill >< empty

Tạm dịch: Ở các dân tộc xa xôi, điều quan trọng là phải chất đầy kho lương thực trước khi mùa đông bắt đầu.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Friendship changed to antipathy when the settlers took the Indian’s land.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280619
Giải chi tiết

Giải thích: antipathy (n): sự căm thù

A. hostility (n): sự thù địch                                                    

B. amity (n): tình hữu nghị                

C. hatred (n): sự thù ghét                                                       

D. fright (n): sự sợ hãi

=> amity >< antipathy

Tạm dịch: Tình hữu nghị thay đổi thành sự thù địc khi những người định cư lấy đất Ấn Độ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Driver are advised to get enough petrol because filling stations are few and far between on the highway.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280620
Giải chi tiết

few and far between: ít và nằm rải rác, khi có khi không

easy to find: dễ tìm                                                                

difficult to access: khó tiếp cận

unlikely to happen: không có khả năng xảy ra                       

impossible to reach: không thể với tới

=> few and far between >< easy to find

=> đáp án A

Tạm dịch: Lái xe nên có đủ xăng vì trạm xăng rất ít trên đường cao tốc.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

A good auditorium will ensure that the sound is able to be heard.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280621
Giải chi tiết

Giải thích: able to be heard: có thể nghe thấy được

illegitimate (a): sinh ngoài giá thú (con); không hợp pháp                 

inedible (a): không ăn được

inaudible (a): không thể nghe thấy                                                    

illegible (a): khó đọc

=> able to be heard >< inaudible

Tạm dịch: Một thính phòng tốt sẽ phải đảm bảo rằng âm thanh có thể được nghe thấy.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

In spite of his being tortured, the captured soldier did not reveal the location of the camp.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280622
Giải chi tiết

Giải thích: reveal (v): để lộ, bộc lộ, tiết lộ

divert (v): làm đổi hướng                                           

conceal (v): giấu giếm; che đậy

digress (v): lạc đề, ra ngoài đề                        

divulge (v): để lộ ra, tiết lộ

=> reveal >< conceal

Tạm dịch: Mặc dù bị tra tấn, nhưng người lính bị bắt đã không tiết lộ vị trí của trại.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

We have to husband our resources to make sure we make it through these hard times.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280623
Giải chi tiết

Giải thích: husband (v): tiết kiệm, dành dụm

spend (v): tiêu xài, dành cho                                      

manage (v): quản lý, điều hành

use up (v): sử dụng hết                                              

marry (v): cưới

=> husband >< spend

Tạm dịch: Chúng ta phải tiết kiệm tài nguyên để chắc chắn rằng chúng ta vượt qua những giai đoạn khó khăn này.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

This new magazine is known for its comprehensive coverage of news.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280624
Giải chi tiết

Giải thích: comprehensive (a): bao quát; toàn diện

superficial (a): nông cạn, bề mặt                                

indifferent (a): thờ ơ; lãnh đạm

casual (a): cẩu thả, sơ sài                                            

inadequate (a): không thỏa đáng

=> comprehensive >< superficial

Tạm dịch: Tạp chí mới này được biết đến với phạm vi toàn diện của tin tức.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

James could not tell his parents about his many animal friends in the forest and the exciting things that he saw, but he found another way to express himself.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280625
Giải chi tiết

Giải thích: express himself: diễn đạt, phát biểu ý kiến bản thân

speak with voice: nói bằng giọng nói                         

keep silent: giữ im lặng

write his thoughts : viết những suy nghĩ của anh ta  

communicate: giao tiếp

=> express himself >< keep silent

Tạm dịch: James không thể nói với cha mẹ mình về những người bạn động vật của mình trong rừng và những điều thú vị mà anh đã nhìn thấy, nhưng anh đã tìm ra một cách khác để diễn đạt bản thân mình.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The police have concluded tentatively that the explosion was caused by a bomb.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280626
Giải chi tiết

Giải thích: tentatively (adv): một cách thăm dò

differently (adv): một cách khác biệt                        

hesitantly (adv): một cách do dự, chần chừ

certainly (adv): một cách chắc chắn                           

temporally (adv): thời gian

=> tentatively >< certainly

Tạm dịch: Cảnh sát đã kết luận dự kiến rằng vụ nổ là do bom.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

If any employee knowingly breaks the terms of this contract, he will be dismissed immediately.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280627
Giải chi tiết

Giải thích: knowingly (adv): chủ tâm, có dụng ý

coincidentally (adv): [một cách] trùng hợp nhẫu nhiên         

deliberately (adv): [một cách] cố ý, có chủ tâm

instinctively (adv): theo bản năng                              

accidentally (adv): [một cách] tình cờ, bất ngờ, không cố ý

=> knowingly >< accidentally

Tạm dịch: Nếu bất kỳ nhân viên nào cố tình vi phạm các điều khoản của hợp đồng này, anh ta sẽ bị đuổi việc ngay lập tức.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Wendy is on the horns of a dilemma: she just wonders whether to go for a picnic with her friends or to stay at home with her family.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280628
Giải chi tiết

Giải thích: on the horns of a dilemma: tiến thoái lưỡng nan

unwilling to make a decision: không muốn đưa ra quyết định

able to make a choice: có thể lựa chọn

eager to make a plan: háo hức thực hiện một kế hoạch

unready to make up her mind: chưa sẵn sàng để quyết định

=> on the horns of a dilemma >< able to make a choice

Tạm dịch: Wendy đang trong thế tiến thoái lưỡng nan: cô tự hỏi nên đi dã ngoại với bạn bè hay ở nhà với gia đình.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Fruit is customarily treated with sulfur prior to drying to reduce any colour change.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280629
Giải chi tiết

Giải thích: prior to: trước, trước khi

subsequent to: sau đó                                                 

previous to: trước đó

at the time of: tại thời điểm                                       

proceeding: tiến hành, sự kiễn, chuỗi hành động

=> prior to >< subsequent to

Tạm dịch: Trái cây thường được xử lý với lưu huỳnh trước khi sấy để giảm bất kỳ sự thay đổi màu sắc nào.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

With her sophiscated tastes, the singer has become an omnipresent icon of style and beauty.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280630
Giải chi tiết

Giải thích: omnipresent (a): có mặt ở khắp nơi, ai cũng biết

oblivious (a): không chú ý tới; không biết                 

controversial (a): gây tranh luận, gây bàn cãi

ubiquitous (a): có mặt khắp nơi, ở đâu cũng thấy      

unknown (a): chưa [được] biết, chẳng mấy ai biết

=> omnipresent >< unknown

Tạm dịch: Với những sở thích tinh tế của mình, ca sĩ này đã trở thành một biểu tượng của phong cách và vẻ đẹp khắp nơi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Strongly advocating healthy foods, Jane doesn’t eat any chocolate.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280631
Giải chi tiết

Giải thích: advocate (v): ủng hộ

deny (v): phủ nhận                                                                 

support (v): ủng hộ

advise (v): khuyên bảo                                                           

impugn (v): phản đối

=> impugn >< advocate

Tạm dịch: Ủng hộ mạnh mẽ thực phẩm tốt cho sức khỏe, Jane không ăn chút sô cô la nào.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

The nominating committee always meet behind closed doors, lest its deliberations become known prematurely.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280632
Giải chi tiết

Giải thích: behind closed doors: riêng tư

A. privately (adv): riêng tư                                                    

B. safely (adv): an toàn

C. publicly (adv): công khai                                                   

D. dangerously (adv): nguy hiểm

=> publicly >< behind closed doors

Tạm dịch: Ủy ban bầu cử luôn luôn họp kín, vì sợ rằng các quyết định của họ sớm được biết đến.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

We are ready to be answerable to the manager for anything that goes wrong.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280633
Giải chi tiết

Giải thích: answerable (a): có thể trả lời, có trách nhiệm

dutiful (a): có trách nhiệm                                                     

responsible (a): có trách nhiệm

accountable (a): có thể tính được                                           

irresponsible (a): vô trách nhiệm 

=> answerable >< irresponsible

Tạm dịch: Chúng tôi sẵn sàng chịu trách nhiệm với người quản lý về bất cứ điều gì sai.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

The caffeine in coffee invigorates a coffee drinker.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280634
Giải chi tiết

Giải thích: invigorate (v): tiếp thêm sinh lực

galvanize (v): làm cho phấn khởi                                           

extrude (v): đẩy ra

fatigue (v): gây mệt mỏi                                                         

activate (v): hoạt động

=> invigorate = fatigue

Tạm dịch: Caffein trong cà phê tiếp thêm sinh lực cho người uống cà phê.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Organized research may discourage novel approaches and inhibit creativity, so seminal discoveries are still likely to be made by inventors in the classic individualistic tradition.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280635
Giải chi tiết

Giải thích: novel (a): mới lạ

common (a): phổ biến, thông thường                                    

coherent (a): mạch lạc, chặt chẽ

varied (a): khác nhau, phong phú                                           

unbiased (a): không thành kiến, không thiên vị

=> novel >< common

Tạm dịch: Nghiên cứu có tổ chức có thể ngăn cản các cách tiếp cận mới và ngăn chặn sự sáng tạo, do đó các khám phá tinh túy vẫn có thể được thực hiện bởi các nhà phát minh trong truyền thống cá nhân cổ điển.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

In the Egyptian calendar, the first practical calendar created, the advent of Sirius in the morning sky before sunrise marked the beginning of the annual flooding of the Nile.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280636
Giải chi tiết

Giải thích: practical (a): thực dụng; thiết thực

functional (a): thiết dụng                                                       

inefficient (a): không có hiệu quả cao

accurate (a): chính xác, đúng đắn                                           

standard (a): tiêu chuẩn; chuẩn mực

=> practical >< inefficient

Tạm dịch: Trong lịch Ai Cập, lịch thực dụng đầu tiên được tạo ra, sự ra đời của Sirius trên bầu trời buổi sáng trước khi mặt trời mọc đánh dấu sự khởi đầu của lũ lụt hàng năm của sông Nile.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

The year-end party was out of this world. We had never tasted such delicious food.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280637
Giải chi tiết

Giải thích: out of this world: cực kì tốt; ngon tuyệt

A. enormous (adj): lớn                                                           

B. terrific (adj): tuyệt vời, xuất sắc

C. strange (adj): kì lạ                                                              

D. awful (adj): tệ hại, khủng khiếp

Tạm dịch: Bữa tiệc cuối năm thật ngoài sức tưởng tượng. Chúng tôi chưa bao giờ thưởng thức thức ăn nào ngon như thế này.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

A pessimistic person always sees things on the dark sides.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280638
Giải chi tiết

Giải thích: pessimistic (a): bi quan

difficult (a): khó khăn                                                            

intelligent (a): thông minh

comfortable (a): thoải mái, dễ chịu                                        

sanguine (a): lạc quan

=> pessimistic >< sanguine

Tạm dịch: Một người bi quan luôn nhìn mọi thứ ở các mặt tối.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

I'd like to pay some money into my bank account.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280639
Giải chi tiết

Giải thích: pay some money into: nộp tiền vào

put some money into: để, đưa tiền vào                                  

give some money out: phát tiền ra

leave some money aside: bỏ tiền sang một bên                     

withdraw some money from: rút tiền từ

=> pay some money into >< withdraw some money from

Tạm dịch: Tôi muốn nộp tiền vào tài khoản ngân hàng của tôi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot of prizes.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280640
Giải chi tiết

Giải thích: impediment (n): chướng ngại vật, trở ngại

A. difficulty (n): khó khăn                                                     

B. barrier (n): rào chắn, trở ngại

C. advantage (n): thuận lợi                                                    

D. disadvantage (n): bất lợi

=> advantage >< impediment

Tạm dịch: Tình trạng thể chất của anh không phải là trở ngại cho sự nghiệp của anh với tư cách một nghệ sĩ violin. Anh ấy đã giành rất nhiều giải thưởng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280641
Giải chi tiết

Giải thích: speak highly of something: đề cao điều gì

A. express disapproval of: thể hiện sự bất ồng về                 

B. voice opinions on: nêu ý kiến về

C. find favor with: tìm sự ủng hộ                                          

D. resolve a conflict over: giải quyết các mâu thuẫn

=> express disapproval of >< speak highly of

Tạm dịch: Cả hai trường đại học đều đề cao về chương trình trao đổi sinh viên và hy vọng sẽ hợp tác nhiều hơn trong tương lai.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

They protested about the inhumane treatment of the prisoners.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280642
Giải chi tiết

Giải thích: inhumane (a): vô nhân đạo ư

vicious (a): xấu xa                                                      

warmhearted (a): hạnh phúc, nồng ấm

callous (a): nhẫn tâm                                                  

cold blooded (a): máu lạnh

=> inhumane >< warmhearted

Tạm dịch: Họ phản đối về việc đối xử vô nhân đạo với các tù nhân.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

We are now a 24/7 society where shops and services must be available all hours.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280643
Giải chi tiết

Giải thích: a 24/7 society: một xã hội hoạt động 24/7 – một xã hội năng động

a physical society: một xã hội thể chất                      

an inactive society: một xã hội không năng động

a working society: một xã hội làm việc                      

an active society: một xã hội năng động

=> a 24/7 society >< an inactive society

Tạm dịch: Chúng tôi bây giờ là một xã hội 24/7 nơi mà tất cả các cửa hàng và dịch vụ luôn hoạt động tất cả mọi giờ

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

After five days on trial, the court found him innocent of the crime and he was released.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280644
Giải chi tiết

Giải thích: innocent (adj): vô tội >< guilty (adj) /ˈɡɪlti/: có tội

benevolent (adj): nhân từ

innovative (adj): mang tính sáng tạo, đổi mới

naive(adj): ngây thơ

Tạm dịch: Sau năm ngày xét xử, tòa án đã thấy rằng anh ta vô tội và anh ta đã được thả.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280645
Giải chi tiết

A. số lượng lớn                                                          

B. vượt quá mức

C. số lượng nhỏ                                                         

D. sự đầy đủ

=> abundance >< small quantity

Tạm dịch: Hoa quả và rau củ phát triển dồi dào trên đảo này. Người dân trên đảo thậm chí còn xuất khẩu chúng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

During the five-decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280646
Giải chi tiết

Giải thích: advancing : cải thiện/ nâng cao

A. hold back : thụt lùi                                                

B. hold at => không tồn tại cụm động từ này

C. hold by => không tồn tại cụm động từ này          

D. hold sb to sth: làm cho ai đó giữ lời hứa

=> advancing >< holding  back

Tạm dịch: Trong suốt lịch sử 5 thập kỷ thế Vận hội châu Á đã cải tiến trong tất cả các lĩnh vực.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

This puzzle is a piece of cake; I can do it with my eyes closed.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280647
Giải chi tiết

Giải thích: a piece of cake (idiom): dễ như ăn bánh

very difficult: rất khó                                                 

easy enough: đủ dễ

rather boring: khá nhàm chán                                     

quite understandable: khá dễ hiểu

a piece of cake >< very difficult

Tạm dịch: Câu đố này dễ như ăn bánh; tôi có thể giải quyết nó trong lúc nhắm mắt.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

The boy does not resemble his brother in any way.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280648
Giải chi tiết

resemble (v): giống

A. take up: tiếp tục công việc khi người khác đã hoàn thành xong phần mình

B. look up: tra cứu

C. look after: chăm sóc

D. take after: giống

=> take after >< does not resemble

Tạm dịch: Cậu bé không giống anh trai của mình điểm nào cả.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

When he heard the news, Simon got on the next train to London.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280649
Giải chi tiết

Giải thích: get on: bước lên, lên (xe, tàu…)

không có “get of”                                                      

get in: đến nơi, vào

get away: rời khỏi                                                      

get off: xuống xe

=> get on >< get off

Tạm dịch: Khi nghe tin này, Simon đã lên chuyến tàu tiếp theo tới London.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

I am at a loss to how you are going to pass your subjects without studying. All you do is to play video games all day.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280650
Giải chi tiết

Giải thích: be at a loss: lúng túng, bối rối, luống cuống.

try to understand: cố để hiểu                                     

lose the game: thua trò chơi

feel like a stranger: cảm thấy như một người lạ         

know a lot: biết nhiều

=> be at a loss >< know a lot

Tạm dịch: Tôi cảm thấy khó hiểu cách mà bạn vượt qua môn mà không cần học. Tất cả bạn làm là chơi trò chơi điện tử cả ngày.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

For most male spiders courtship is a perilous procedure, for they may be eaten by females.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280651
Giải chi tiết

Giải thích: perilous (a): nguy hiểm

complicated (a): phức tạp                                          

dangerous (a): nguy hiểm

safe (a): an toàn                                                          

peculiar (a): kì dị

=> perilous >< safe

Tạm dịch: Đối với hầu hết những con nhện đực, tán tỉnh là một thủ tục nguy hiểm, vì chúng có thể bị con cái ăn thịt.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

A chronic lack of sleep may make us  irritable and reduces our motivation to work.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280652
Giải chi tiết

Giải thích: irritable (a): đau khổ, cáu kỉnh

uncomfortable (a): không thoải mái                           

responsive (a): thông cảm

miserable (a): khó chịu                                               

calm (a): bình tĩnh, thoải mái

=> irritable >< calm

Tạm dịch: Việc thiếu ngủ mãn tính có thể khiến chúng ta trở nên cáu kỉnh và làm giảm động lực làm việc.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

I’m sorry I can’t come out this weekend – I’m up to my ears in work.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280653
Giải chi tiết

Giải thích:up to my ears (rất bận rộn)

very scared: rất sợ                  

very bored: rất chán               

very idle: rất nhàn                  

very busy: rất bận

up to my ears >< very idle

Tạm dịch:  Mình xin lỗi mình không thể đến tuần này được- Mình bận công việc quá.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

- “Edwards seems like a dog with two tails this morning.” - “Have you heard the news? His wife gave birth to a baby boy early this morning.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280654
Giải chi tiết

Giải thích: like a dog with two tails (idiom): mừng quýnh lên

very proud: rất tự hào                                                

exhausted: kiêt sức

extremely dissapointed: cực kỳ thất vọng                 

extremely pleased: cực kì hài lòng

like a dog with two tails >< extremely dissapointed

Tạm dịch: - "Sáng nay Edwards trông rất vui mừng."

- "Anh đã nghe tin chưa? Vợ anh ta đã sinh một bé trai vào sáng sớm nay."

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

Biologists have introducted a global list of endangered and vulnerable animal species.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280655
Giải chi tiết

Giải thích: vulnerable: dễ tổn thương

tare and specious: nặng và hình thức đẹp                  

small but invaluable" nhỏ nhưng vô giá

weak and easily hurt: yếu và dễ bị tổn thương          

strong and not easily hurt: mạnh mẽ và không dễ tổn thương

vulnerable >< strong and not easily hurt

Tạm dịch: Các nhà sinh vật học đã đưa ra một danh sách toàn cầu các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị tổn thương.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

The young are now far more materialistic than their precedents years ago.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280656
Giải chi tiết

Giải thích: materialistic : trọng về vật chất

A. monetary : thuộc tiền tệ                                        

B. greedy : tham lam      

C. spiritual : không phải vật chất                               

D. object-oriented : hướng đối tượng

=> materialistic : vật chất >< spiritual : không phải vật chất

Tạm dịch : Người trẻ tuổi ngày nay đã trở nên trọng về vật chất hơn tiền lệ những năm trước đây.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

This shouldn’t be too taxing for you.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280657
Giải chi tiết

Giải thích: taxing : mệt mỏi, vất vả

A. comfortable : thoải mái                                         

B. demanding : đòi hỏi khắt khe                  

C. easy : dễ dàng                                                        

D. relaxing : thư giãn

=> taxing : mệt mỏi, vất vả >< relaxing : thư giãn

Tạm dịch : Việc này không nên quá vất vả cho bạn

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

The bank announced that it was to merge with another of the high street banks.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280658
Giải chi tiết

Giải thích: merge with: nhập vào; sáp nhập

associate: liên kết, cộng tác                                        

separate: tách biệt

cooperate: hợp tác                                                      

assemble: tụ tập, tập hợp

=> merge >< separate

Tạm dịch: Ngân hàng thông báo rằng nó sẽ hợp nhất với một ngân hàng cấp cao khác.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

In remote communities, it's important to replenish stocks before the winter sets in.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280659
Giải chi tiết

Giải thích: replenish: lại làm đầy, bổ sung

remake: làm lại                                                           

empty: rỗng, trống

refill: làm cho đầy lại, rót cho đầy lại                         

repeat: lặp lại

=> replenish >< empty

Tạm dịch: Ở các vùng xa xôi, điều quan trọng là phải bổ sung kho trước khi mùa đông đến.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

Are you looking for a temporary or a permanent job?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280660
Giải chi tiết

Giải thích: permanent (a): dài hạn

fierce (a): hung dữ; dữ tợn                                        

stable (a): ổn định, bền vững

fleeting (a): lướt nhanh, thoáng qua                          

loose (a): lỏng lẻo, không sát

=> permanent >< fleeting

Tạm dịch: Bạn đang tìm kiếm một công việc tạm thời hoặc lâu dài?

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

Constant correction of speaking ‘errors’ by a teacher is often counter-productive, as student may become afraid to speak at all.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280661
Giải chi tiết

Giải thích: counter-productive (a): phản tác dụng

desolate (a): hoang vắng, tiêu điều                            

fruitless (a): không có kết quả, thất bại

barren (a): không đem lại kết quả; vô bổ                    

effective (a): có hiệu quả

=> counter-productive >< effective

Tạm dịch: Sự thay đổi liên tục của việc nói "lỗi" của một giáo viên thường  phản tác dụng, vì học sinh có thể trở nên sợ nói.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

Sorry, I can’t come to your party. I am snowed under with work at the moment.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280662
Giải chi tiết

Giải thích: to be snowed under with: tràn ngập (công việc…)

relaxed about: thư giãn                                              

busy with: bận rộn với

interested in: thích, quan tâm đến                              

free from: rảnh rỗi

=> snowed under with >< free from

Tạm dịch: Xin lỗi, tôi không thể đến bữa tiệc của bạn. Tôi đang ngập đầu trong công việc vào lúc này.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

She came for Christmas laden with gifts for everyone.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280663
Giải chi tiết

Giải thích: laden (adj): nặng trĩu

later (adv): sau đó                                                      

provided (V-ed): được cung cấp

unloaded (adj): không mang gì                                  

lift (n): thang máy

=> laden >< unloaded

Tạm dịch: Cô ấy đến mừng Giáng sinh lỉnh khỉnh những món quà cho mọi người.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

He takes his dates to intimate restaurants where there is candlelight.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280664
Giải chi tiết

Giải thích: intimate (a): thân mật, gần gũi

quiet (a): yên tĩnh                                                       

noisy (a): ồn ào

dark (a): tối tăm                                                         

large and brightly lit (a): được thắp sáng và rộng rãi

=> intimate >< dark

Tạm dịch: Anh ấy dành hàng ngày đến những nhà hàng ấm cúng nơi có ánh nến.

Đáp án: C

 

 

 

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com