Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 292067, 292068, 292069, 292070, 292071, 292072, 292073, 292074, 292075, 292076, 292077, 292078, 292079, 292080, 292081, 292082, 292083, 292084, 292085, 292086, 292087, 292088, 292089, 292090, 292091, 292092, 292093, 292094, 292095, 292096, 292097, 292098, 292099, 292100, 292101, 292102, 292103, 292104, 292105, 292106, 292107, 292108, 292109, 292110, 292111, 292112, 292113, 292114, 292115, 292116 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
It’s no use trying to persuade Tom to change his mind.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292068
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “ It’s no use”

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có các cấu trúc:

“It’s a waste of time” + doing sth: Thật là phí thời gian làm cái gì

“There’s no point” + (in) doing sth: Vô ích khi làm cái gì

“worth” + doing sth: đáng làm cái gì

“It's useful” + to do sth: thật hữu ích khi làm cái gì

Tạm dịch:

Chẳng có tác dụng khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý kiến của mình.

= Đó là một sự lãng phí thời gian khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ của mình.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
His story was so funny that it made us all laugh.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292069
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Giải thích:

S + be + so + adj + that + S + V: ... quá...đến nỗi mà...

Tạm dịch: Câu chuyện của anh ấy thú vị đến mức khiến mọi người cười.

A. Câu chuyện của anh không thể khiến chúng tôi cười. => sai nghĩa

B. Câu chuyện của anh rất thú vị và chúng tôi không thể không cười. => đúng

C. Tất cả chúng tôi đều cười nhạo anh vì câu chuyện của anh ấy. => sai nghĩa

D. Câu chuyện của anh quá thú vị để cười. (= quá thú vị, nên không cười) => sai nghĩa

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
“ I’m sorry I gave you the wrong number”, said Paul to Susan.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292070
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Giải thích:

“be sorry…” = apologized (to sb) for doing sth

Tạm dịch:

Paul nói với Susan “ Mình xin lỗi mình đã bạn nhầm số.”

= Paul xin lỗi Susan vì cho sai số.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
She has known how to play the piano for 5 years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292071
Phương pháp giải

Kiến thứcThì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

S + have/ has + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian = S + started + V-ing + khoảng thời gian + ago.

Tạm dịch:

Cô ấy đã biết chơi dương cầm khoảng 5 năm nay.

A. Cách đây 5 năm cô ấy đã không chơi dương cầm. => sai nghĩa

B. Cô ấy bắt đầu chơi dương cầm  từ 5 năm trước. => đúng

C. Cô ấy đã chơi đàn dương cầm cách đây 5 năm. => sai nghĩa

D. Lần cuối cô ấy chơi đàn dương cầm là cách đây 5 năm. => sai nghĩa

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
People believe that Chinese people invented paper.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292072
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Giải thích:

Active: People/ They + believe + that + S + Ved/ V2

Passive 1: It + is + believed + that + S + Ved/ V2

Passive 2: S + am/ is/ are + believed + to have + Ved/ V3

Tạm dịch:

Mọi người tin rằng người Trung Quốc đã phát minh ra giấy.

= Giấy được tin là đã được người Trung Quốc phát minh ra.

Chọn A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
It is English pronunciation that puzzles me most.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:292073
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu chẻ/ Câu nhấn mạnh

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu chẻ: It + is/ was + danh từ cần được nhấn mạnh + that + V

Tạm dịch: Cách phát âm tiếng Anh chính là điều làm khó tôi nhất.

A. Phát âm tiếng Anh thì không phức tạp. => sai nghĩa

B. Tôi không nhanh trong việc phát âm tiếng Anh ở trường. => sai nghĩa

C. Làm khó tôi nhất là cách phát âm tiếng Anh. => đúng

D. Phát âm tiếng Anh thì khó cho tôi. => sai nghĩa

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
“Would you like some more beer?” he asked.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:292074
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Giải thích:

Would you like + danh từ? = S + offered + danh từ

Tạm dịch: "Anh có muốn thêm một ít bia nữa không?" anh ấy hỏi.

A. Anh ấy hỏi xem tôi có thích thêm bia không. => sai nghĩa

B. Anh ấy muốn mời tôi 1 ly bia. => sai nghĩa

C. Anh ấy mời tôi uống thêm bia. => đúng

D. sai về cấu trúc câu tường thuật: S + asked + O + if/ whether + S + V

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
“Could you wait a second while I get dressed, Tom?” Jane said.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:292075
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Could you + V...? = ask sb to do sth: yêu cầu ai đó làm cái gì

Tạm dịch:

Jane nói “ Bạn có thể đợi một tý trong khi mình thay quần áo được không, Tom?”

= Jane bảo Tom chờ một vài giây khi cô ấy thay quần áo.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
The last time I saw Rose was three years ago.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:292076
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

The last time + mệnh đề quá khứ + was + thời gian

= S + haven’t/hasn’t + P2 + for + thời gian

Tạm dịch:

Lần cuối tôi nhìn thấy Rose là 3 năm trước.

= Tôi đã không thấy Rose khoảng 3 năm nay.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
" If I were you, I wouldn't make a fuss. " he said.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292077
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

“If I were you,…” = advised sb (not) to do sth: khuyên ai (không) làm gì

Tạm dịch: Anh ấy nói “ Nếu tôi là anh, tôi sẽ không làm ầm ĩ lên.”

A. Anh ấy buộc tội tôi làm ầm ĩ lên. => sai nghĩa                  

B. Anh ấy khuyên tôi đừng làm ầm lên. => đúng

C. Anh ấy từ chối làm ầm ĩ sự việc lên. => sai nghĩa             

D. Anh ấy phủ nhận đã làm ầm ĩ việc lên. => sai nghĩa

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
It is reported that the prisoners escaped by means of a helicopter.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292078
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động  kép

Giải chi tiết

Giải thích:

It + is + reported + that + S + V(quá khứ) = S + is/ are/ am + reported + to have P2

Tạm dịch: Người ta báo cáo rằng tù nhân trốn thoát bằng trực thăng.

A. Sai ngữ pháp vì “prisoners” số nhiều không dùng “is”

B. Tù nhân được báo cáo đã vượt ngục bằng trực thăng. => đúng

C. Sai vì phải dùng “to have P2”

D. Tù nhân được báo cáo đã được vượt ngục bằng trực thăng. => sai nghĩa

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
This is the first time I attend such an enjoyable wedding party.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292079
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

This is the first time + S +V: Đây là lần đầu làm gì

=> S + have/ has + never + P2+ before

=> S + have/ has not + P2+ before

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một bữa tiệc cưới thú vị.

A. Tôi đã có tiệc đám cưới thú vị đầu tiên. => sai nghĩa

B. Tôi chưa bao giờ tham dự buổi tiệc cưới thú vị như vậy trước đây. => đúng

C. Sự tham dự của tôi ở tiệc đám cưới đầu tiên rất thú vị. => sai nghĩa

D. Bữa tiệc đám cưới đầu tiên mà tôi tham gia rất thú vị. => sai nghĩa

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
"Why don't you ask the teacher for help?" Peter asked me.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:292080
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Why don't we / you + V ( bare inf )?: Dùng để gợi ý ai đó cùng làm việc gì.

Tạm dịch: "Tại sao bạn không yêu cầu giáo viên giúp đỡ?" Peter hỏi tôi.

A. Sai động từ tường thuật: told => asked

B. Sai chủ ngữ : he => I

C. Peter đề nghị tôi đừng nhờ giáo viên giúp đỡ. => sai nghĩa

D. Peter khuyên tôi nên nhờ giáo viên giúp đỡ. => đúng

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
No one has seen Linda since the day of the party.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:292081
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + (not) + been + Ved/ V3

Tạm dịch: Không ai nhìn thấy Linda kể từ ngày diễn ra bữa tiệc.

A. Bữa tiệc vẫn đang diễn ra mà không có mặt Linda. => sai nghĩa

B. Không ai nhìn thấy Linda trong nhiều năm rồi. => sai nghĩa

C. Linda đã không được nhìn thấy kể từ ngày diễn ra bữa tiệc. => đúng

D. Linda không được nhìn thấy ở đâu tại bữa tiệc cả. => sai nghĩa

Câu hỏi số 15:
Nhận biết
The roads were slippery because it snowed heavily.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292082
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải chi tiết

Giải thích:

make + O + adj: làm cho... như thế nào

Tạm dịch: Đường trơn vì tuyết rơi dày.

A. Tuyết rơi dày khiến cho đường trơn. => đúng

B. Tuyết rơi quá dày để làm đường trơn. => sai nghĩa

C. Tuyết rơi dày ngăn các con đường khỏi bị trơn. => sai nghĩa

D. Nhờ sự trơn của đường, tuyết rơi dày. => sai nghĩa

Câu hỏi số 16:
Nhận biết
They arrived late, so they didn’t have good seats.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:292083
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + Ved/ V3, S + would/ could/ might have + Ved/ V3

Tạm dịch: Họ đến muộn, vì vậy họ không có chỗ ngồi tốt.

A. Dù đến muộn thế nào, họ vẫn có chỗ ngồi rất tốt.  => sai nghĩa

B. Những người đến muộn vẫn có chỗ ngồi tốt. => sai nghĩa

C. Trừ khi họ đến sớm, họ sẽ không có chỗ ngồi tốt. => sai nghĩa

D. Nếu họ đến sớm hơn, họ có thể có chỗ ngồi tốt. => đúng
Chọn D

Câu hỏi số 17:
Nhận biết
He couldn’t come to the conference because he was seriously ill.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:292084
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải chi tiết

Giải thích:

Because + S + V = Because of + V-ing/ cụm danh từ: Bởi vì

Tạm dịch: Anh ấy không thể đến dự hội nghị vì anh bị bệnh nặng.

A. sai cấu trúc: S + be + so + adj + that  + S + V (quá... đến nỗi mà...)

B. Mặc dù bị bệnh, anh ấy đã đến dự hội nghị. => sai nghĩa

C. Không thể đi đến hội nghị, do đó anh ấy bị bệnh nặng. => sai nghĩa

D. Do bệnh nặng, anh không thể đến dự hội nghị. => đúng

Câu hỏi số 18:
Nhận biết
“Are you waiting for your exam result?” she said.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292085
Phương pháp giải

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi “Yes/ No”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc tường tường câu hỏi “Yes/ No”:

S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Are you waiting => I was waiting

your => my

Tạm dịch:

"Bạn đang đợi kết quả thi sao?" Cô ấy nói

A. Cô ấy hỏi tôi rằng tôi đang đợi kết quả thi à. => đúng

B. Sai ngữ pháp: was I waiting => I was waiting

C. Sai đại từ: your => my

D. Sai cấu trúc: thiếu “if/ whether”; was I waiting => I was waiting

Câu hỏi số 19:
Nhận biết
Mr. Smith first knew his partner in 2011.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292086
Phương pháp giải

Kiến thức: Quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

S + first + Ved/ V2 + in + mốc thời gian

= S + have/ has + Ved/ V3 + since + mốc thời gian

Tạm dịch: Ông Smith lần đầu tiên biết đối tác của mình vào năm 2011.

A. Ông Smith đã biết đối tác của mình kể từ naăm 2011. => đúng

B. Ông Smith đã không biết đối tác của mình trước đó. => sai nghĩa

C. Ông Smith đã không biết đối tác của mình khoảng 6 năm.

D. sai ngữ pháp: since => for

Câu hỏi số 20:
Nhận biết
We cut down many forests. The Earth becomes hot.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292087
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Giải thích: The + SS hơn + (N) + S + V, the + SS hơn + (N) + S + V: Càng… càng

 

Tạm dịch: Chúng ta càng chặt phá rừng thì Trái Đất càng nóng lên.

A. Chúng ta càng chặt nhiều rừng, Trái Đất càng nóng lên. => đúng

B. sai ngữ pháp: The more => The more forests

C. sai cấu trúc so sánh kép

D. sai cấu trúc so sánh kép

Câu hỏi số 21:
Nhận biết
We bought two bicycles. Neither of them worked well.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:292088
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

neither (pronoun) + danh từ/ đại từ: không phải cái này cũng không phải cái kia trong hai cái

Mệnh đề quan hệ không xác định ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Tạm dịch: Chúng tôi mua hai cái xe đạp, cả hai cái đều không hoạt động tốt.

Câu hỏi số 22:
Nhận biết
She was so busy that she couldn’t answer the phone.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292089
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: S + be + so + tính từ/ trạng từ + that…: quá …đến nỗi mà…

= S + be + too + tính từ / trạng từ + to V: quá… để mà không …

Tạm dịch: Cô ấy quá bận rộn đến nỗi cô ấy không thể nghe điện thoại

= Cô ấy quá bận rộn để nghe điện thoại.

Câu hỏi số 23:
Nhận biết
 It’s no use reading that book. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:292090
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “ It’s no use”

Giải chi tiết

Giải thích:

It’s no use + V-ing: Thật vô ích khi làm việc gì

Tạm dịch: Thật vô ích khi đọc quyển sách đó.

A. Bạn nên đọc quyển sách đó. => sai nghĩa             

B. Quyển sách đó chưa được sử dụng. => sai nghĩa

C. Quyển sách đó không đáng đọc. => đúng 

D. Tôi đã dùng quyển sách đó lâu rồi. => sai nghĩa

Câu hỏi số 24:
Nhận biết
He asked me : “Why didn’t you come to class yesterday?”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:292091
Phương pháp giải

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi wh-

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp của loại câu hỏi có từ để hỏi, ta sử dụng cấu trúc:

S1+ asked + wh-word + S2 + V(lùi thì)

didn’t you come => I hadn’t come

yesterday => the day before

Tạm dịch:

Anh ấy hỏi tôi: “ Tại sao hôm qua bạn không đến lớp?”

= Anh ấy hỏi tại sao tôi không tới lớp hôm qua.

Câu hỏi số 25:
Nhận biết
They say that the visitors were killed by terrorists.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:292092
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu chủ động: S1+ say/ believe/…+ that + S2 +Ved/2…

Bị động: It is said that + S2+ Ved/2...

Hoặc: S2+ is/are +said/ believed + to + have + Ved/ V3

Tạm dịch: Họ nói khách du lịch bị giết bởi bọn khủng bố.

= Khách du lịch được cho là đã bị giết bởi bọn khủng bố.

Câu hỏi số 26:
Nhận biết
I haven't gone to the cinema for ten years.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292093
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

S+ has/have not + PII + for +…year(s): Ai đó chưa làm gì bao nhiêu năm rồi

= S + last + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago.

Tạm dịch: Tôi chưa đi xem phim 10 năm nay rồi.

A. sai ngữ pháp: I haven't gone to the cinema => since I last went to the cinema      

B. Lần cuối tôi đi xem phim cách đây 10 năm. => đúng

C. sai ngữ pháp: I went to the cinema => that I last went to the cinema

D. sai ngữ pháp: ten years => ten years ago

Câu hỏi số 27:
Nhận biết
"Why don’t you participate in the volunteer work in summer?” said Sophie

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292094
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu đề nghị: Why don’t you + Vinf … = S + suggest + Ving/that + S + (should) + Vinf

Tạm dịch: “Tại sao cậu lại không tham gia tình nguyện vào mùa hè này?” Sophie nói.

A. Sophie đề nghị tôi tham gia tình nguyện vào mùa hè này. => đúng

B. sai ngữ pháp: make + O + V

C. sai ngữ pháp vì đây không phải là tường thuật câu hỏi “wh-“

D. không có cấu trúc: suggest + O + to

Câu hỏi số 28:
Nhận biết
Smoking is not permitted in this office.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292095
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

 be + not + permitted (không được phép) = mustn’t V (không được làm gì)

couldn’t + V: không thể

needn’t + V: không cần

mightn’t + V: không thể

Tạm dịch: Hút thuốc là không được cho phép ở văn phòng này.

= Bạn không được phép hút thuốc ở văn phòng này.

Câu hỏi số 29:
Nhận biết
“It was nice of you to call me lastnight, Tom”, said Benz.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:292096
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc bày tỏ sự cảm ơn, biết ơn:

It + be + nice of sb + to do sth = thank sb for doing sth

Tạm dịch: "Bạn thật tốt khi gọi tôi tối qua, Tom ạ”, Benz nói.

A. Benz hứa gọi cho Tom tối hôm trước. => sai nghĩa

B. Benz muốn Tom đừng gọi cho anh ấy tối hôm trước. => sai nghĩa

C. Benz thừa nhận đã gọi cho Tom tối hôm trước. => sai nghĩa

D. Benz cảm ơn Tom vì đã gọi anh ấy tối hôm trước. => đúng

Câu hỏi số 30:
Nhận biết
Why don't you have your room repainted?” said Nick to Joey.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292097
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Why don’t you + V...? = S1 suggested that S2 + (should) + V: đề nghị ai nên làm gì

Tạm dịch: “ Tại sao bạn lại không nhờ người sơn lại phòng nhỉ?” Nick nói với Joey.

A. Nick đề nghị cùng nhờ người sơn lại phòng của Joey. => sai nghĩa

B. Nick khuyên rằng Joey nên nhờ người sơn lại phòng của anh ấy. => đúng

C. Nick hỏi Joey tại sao bạn lại không nhờ người sơn lại phòng. => sai nghĩa

D. Nick muốn biết tại sao Joey lại không  nhờ người sơn lại phòng. => sai nghĩa

Khi tường thuật câu “ Why don’t ...” thì ta dùng theo cấu trúc suggest ( + O ) + V-ing/ that should.

Chọn B

Câu hỏi số 31:
Nhận biết
It started to rain at 2 o’clock and it is still raining.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292098
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ ( at 2 o’clock) và có tiếp diễn cho đến hiện tại ( it is still raining)

Cấu trúc: S + have/ has + been + V-ing + since + mốc thời gian

Tạm dịch:

Trời bắt đầu mưa từ 2 giờ và vẫn đang mưa.

= Trời mưa kể từ lúc 2 giờ (cho đến bây giờ).

Chọn B

Câu hỏi số 32:
Nhận biết
I will pay back the money, Gloria.” said Ivan.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:292099
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Giải thích:

apologize to sb for V-ing: xin lỗi ai vì việc gì

offer + to V: đề nghị làm việc gì

promise + to V: hứa làm việc gì

suggest + V-ing: đề nghị làm việc gì

Tạm dịch: "Tôi sẽ trả lại tiền, Gloria." Ivan nói.

A. Ivan đã xin lỗi Gloria vì đã vay tiền của cô. => sai nghĩa             

B. Ivan đề nghị trả lại tiền cho Gloria. => sai nghĩa

C. Ivan hứa trả lại tiền của Gloria. => đúng                                       

D. Ivan gợi ý trả lại tiền cho Gloria. => sai nghĩa

Câu hỏi số 33:
Nhận biết
He started studying physics five years ago.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292100
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

S + began / started + to V/ V-ing + time + ago

= S + have/has + P2 / been Ving+ for / since + time

Tạm dịch: Anh ta bắt đầu nghiên cứu vật lý cách đây năm năm.

A. Anh ấy đã không nghiên cứu vật lý khoảng 5 năm nay. => sai nghĩa

B. Anh ấy đã nghiên cứu vật lý khoảng 5 năm nay. => đúng

C. sai ngữ pháp: did he start => that he started

D. sai ngữ pháp: has studied => studied

Câu hỏi số 34:
Nhận biết
My sister is often sick because she doesn’t do physical exercise.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:292101
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ Ved, S + would/ could/ should...+ Vo

Dùng để diễn tả những điều giả định trái ngược với hiện tại

Tạm dịch: Chị gái tôi thường bị ốm vì chị ấy không tập thể dục.

A. sai ngữ pháp, phải dùng câu điều kiện loại 2

B. sai ngữ pháp: wasn’t => didn’t do

C. sai ngữ pháp, phải dùng câu điều kiện loại 2

D. Nếu chị gái tôi tập thể dục, cô ấy sẽ không thường xuyên bị ốm (bệnh). => đúng

Câu hỏi số 35:
Nhận biết
Jack has won a jackpot prize. 10% of it was donated to flooded areas.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292102
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cách dùng đại từ quan hệ: từ chỉ số lượng + of + which (dùng cho vật)/ whom (dùng cho người)

Tạm dịch: Jack đã giành được một giải thưởng jackpot, 10%  trong đó đã được tặng cho các khu vực bị ngập lụt.

Đáp án: B

Câu hỏi số 36:
Nhận biết
People say that he gets a high salary. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292103
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu chủ động: People + say + that + S + V (thì hiện tại đơn)

= It is said that + S + V (thì hiện tại đơn)

= S + am/ is/ are said + to V

Tạm dịch: Mọi người nói rằng anh ấy có lương cao.

A. Nó được nói rằng anh ấy có lương cao. => đúng

B. sai ngữ pháp: for him to get => that he gets

C. sai ngữ pháp: that he gets => to get

D. không dùng cách diễn đạt này

Câu hỏi số 37:
Nhận biết
It’s high time you started revising for the coming exam.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292104
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “It’s high time”

Giải chi tiết

Giải thích:

It’s high time + S + V(chia quá khứ): Đã đến lúc ai nên làm gì

Tạm dịch: Đã đến lúc bạn bắt đầu ôn tập cho bài kiểm tra sắp tới.

A. Tôi nghĩ bạn nên bắt đầu ôn tập cho kỳ thi sắp tới ngay bây giờ. => đúng

B. Việc ôn tập cho kỳ thì sắp tới làm mất thời gian của bạn. => sai nghĩa

C. Đã đến lúc đến kỳ thi sau khi ôn tập. => sai nghĩa

D. Giờ cao điểm bởi vì bạn bắt đầu ôn tập cho kỳ thi sắp tới. => sai nghĩa 

Câu hỏi số 38:
Nhận biết
This film is interesting but the film we saw last week was more interesting.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:292105
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu so sánh

Giải chi tiết

Giải thích:

Tạm dịch: Bộ phim này thú vị nhưng bộ phim chúng ta xem tuần trước thú vị hơn

A. as interesting as => sai nghĩa vì đây là so sánh bằng

B. Bộ phim chúng ta xem tuần trước không thú vị bằng bộ phim này => sai nghĩa

C. more interesting as => sai cấu trúc: “as” phải sửa thành “than”

D. Bộ phim chúng ta xem tuần trước thú vị hơn bộ phim này. => đúng

Đáp án: D

Câu hỏi số 39:
Nhận biết
“It’s nice of you to put me up for the night. Thank you,” Jane said to Mrs. Brown.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:292106
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Giải thích:

put sb up for the night: cho ngủ nhờ qua đêm

It’s nice of sb to V = S + thanked + O + for + V-ing

Tạm dịch: "Cô thật tốt khi cho cháu ở qua buổi tối. Cảm ơn cô. "Jane nói với bà Brown.

= Jane cám ơn bà Brown đã cho cô ấy ở nhờ qua buổi tối.

Câu hỏi số 40:
Nhận biết
Somebody will call Mr. Watson tonight.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292107
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc bị động thì tương lai đơn: S + will be + Ved/ V3

Tạm dịch: Ai đó sẽ gọi ông Watson tối nay.

A. Ông Watson sẽ được gọi vào tối nay. => đúng

B. sai ngữ pháp: be call => be called

C. sai ngữ pháp: “tonight” là trạng ngữ thời gian nên đặt cuối câu

D. Ông Watson sẽ gọi ai đó tối nay. => sai nghĩa

Câu hỏi số 41:
Nhận biết
David last visited Paris five years ago.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292108
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

S + last + Ved/2 + khoảng thời gian + ago

=  S + have/ has + not + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian

Tạm dịch: David lần cuối cùng đến thăm Paris năm năm trước.

A. David đã ở Paris trong năm năm. => sai nghĩa

B. David đã không đến thăm Paris trong 5 năm. => đúng

C. David đã không đến thăm Paris năm năm trước. => sai nghĩa

D. sai ngữ pháp: was => has been

Câu hỏi số 42:
Nhận biết
Sarah doesn’t like the new neighbor. Peter doesn’t like the new neighbor, either.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:292109
Phương pháp giải

Kiến thức: Cặp liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

either... or...: hoặc... hoặc là

both...and...: cả... và...

neither...nor...: không...cũng không

Tạm dịch: Sarah không thích hàng xóm mới. Peter cũng không thích hàng xóm mới.

A. sai ngữ pháp: don’t => doesn’t

B. sai ngữ pháp: trong câu phủ định không dùng cặp “ both...and...”

C. Không Sarah, cũng không Peter thích những người hàng xóm mới. => đúng

D. Hoặc Sarah hoặc Peter thích hàng xóm mới. => sai nghĩa

Chọn C

Câu hỏi số 43:
Nhận biết
“I will give you the answer by the end of the lesson.”, Tom said to Janet.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:292110
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Giải thích:

offer to do something: đề nghị làm điều gì cho ai                   

suggest doing something: đề nghị làm gì

insist on doing something: khăng khăng làm gì                      

promise to do something: hứa làm gì

Tạm dịch: "Tôi sẽ cho bạn câu trả lời vào cuối bài học." Tom nói với Janet.

= Tom đã hứa sẽ đưa cho Janet câu trả lời vào cuối bài học.

Chọn D

Câu hỏi số 44:
Nhận biết
Is it necessary to meet the manager at the airport?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292111
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động, động từ khuyết thuyết

Giải chi tiết

Giải thích:

It is necessary + to V = have to + V: cần phải

Dạng bị động với động từ khuyết thiếu: model verb + be + Vpp

Tạm dịch: Có nhất thiết phải gặp giám đốc ở sân bay không?

A. sai ngữ pháp: did => does

B. Người quản lý có cần được đón ở sân bay không? => đúng

C. sai ngữ pháp: Is... had  => Does...have...

D. sai ngữ pháp: meet => met

Câu hỏi số 45:
Nhận biết
Eight years ago, we started writing to each other.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:292112
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

 

S + started/ began + V-ing/ to V + khoảng thời gian + ago

= S + have/ has + V3/ed ( been V-ing ) + for + khoảng thời gian

Tạm dịch : 8 năm trước, chúng tôi bắt đầu viết thư cho nhau.

A. Chúng tôi hiếm khi viết thư cho nhau khoảng 8 năm. => sai nghĩa

B. 8 năm là khoảng thời gian dài chúng tôi viết thư cho nhau. => sai nghĩa

C. Chúng tôi đã viết thư cho nhau khoảng 8 năm. => đúng

D. Chúng tôi đã viết cho nhau cách đây 8 năm. => sai nghĩa

Chọn C

Câu hỏi số 46:
Nhận biết
Keeping calm is the secret of passing the driving test.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292113
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích: Câu điều kiện với “ As long as” (miễn là)

As long as + S + Vs/es , S + will + V

Tạm dịch : Giữ bình tĩnh là chìa khóa đề đậu kì thi lái xe.

A. Giữ bình tĩnh hoặc là bạn sẽ đỗ kỳ thi lái xe. => sai nghĩa

B. Nếu bạn giữ bình tĩnh, bạn sẽ đỗ kỳ thi lái xe. => đúng

C. Nếu bạn không giữ bình tĩnh, bạn sẽ đỗ kỳ thi lái xe. => sai nghĩa

D. Đỗ kỳ thi lái xe là không cần bình tĩnh. => sai nghĩa

Chọn B

Câu hỏi số 47:
Nhận biết
“Why don’t you complain to the company, John?” said Peter.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:292114
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Why don’t you + V...? =   S + suggested + V-ing / that ( should ) + S +V

Tạm dịch: “Tại sao bạn không than phiền về công ty vậy, John?” Peter nói.

A. không có cấu trúc: suggest + O + to V

B. sai ngữ pháp: advise + O + to V

C. Peter đề nghị rằng John nên phàn nàn với công ty. => đúng

D. sai ngữ pháp vì chưa lùi thì “doesn’t”

Chọn C

Câu hỏi số 48:
Nhận biết
I haven’t met my grandparents for five years.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292115
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

S + have/ has + not + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian

= S + last + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago

Tạm dịch: Tôi đã không gặp ông bà khoảng 5 năm rồi.

A. Lần cuối tôi gặp ông bà cách đây 5 năm. => đúng

B. Tôi đã gặp ông bà được 5 năm. => sai nghĩa

C. 5 năm trước tôi thường gặp ông bà. => sai nghĩa              

D. 5 năm trước tôi không gặp ông bà. => sai nghĩa

Câu hỏi số 49:
Nhận biết
I could not get the job because I did not speak English well.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292116
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải chi tiết

Giải thích:

because + S + V = because of + V-ing/ cụm danh từ

Tạm dịch: Tôi không nhận được việc vì tôi nói tiếng Anh không tốt.

A. Tôi không nhận được việc do tiếng Anh kém. => đúng

B. Dù tiếng Anh kém, tôi vẫn thành công trong công việc. => sai nghĩa

C. Tôi ước tôi nhận được công việc để tôi nói tiếng Anh tốt. => sai nghĩa

D. Tôi sẽ nói tiếng Anh tốt hơn nếu như đã nhận được công việc. => sai nghĩa

Câu hỏi số 50:
Nhận biết
“Yes, I stole your purse”, the boy said to the young woman.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:292117
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Giải thích:

deny + V-ing: phủ nhận việc đã làm

thank + O + for + V-ing: cảm ơn ai vì việc gì

admit + V-ing: thừa nhận

accuse + O + of + V-ing: buộc tội ai vì việc gì

Tạm dịch: “Đúng vậy, cháu đã lấy cắp ví của cô.” cậu bé nói với người phụ nữ trẻ.

A. Cậu bé phủ nhận việc đã lấy cắp ví của người phụ nữ trẻ. => sai nghĩa

B. Người phụ nữ cám ơn cậu bé vì đã lấy cắp ví của cô. => sai nghĩa

C. Cậu bé thừa nhận việc đã lấy cắp ví của người phụ nữ trẻ. => đúng

D. Người phụ nữ buộc tội cậu bé đã lấy cắp ví của cô. => sai nghĩa

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com