Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: It’s no use trying to persuade Tom to change his mind.

A. It’s a waste of time trying to persuade Tom to change his mind.

B. There’s no point to try to persuade Tom to change his mind.

C. It’s worth trying to persuade Tom to change his mind.

D. It's useful trying to persuade Tom change his mind.

Câu hỏi : 292068
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc “ It’s no use”

  • Đáp án : A
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Ta có các cấu trúc:

    “It’s a waste of time” + doing sth: Thật là phí thời gian làm cái gì

    “There’s no point” + (in) doing sth: Vô ích khi làm cái gì

    “worth” + doing sth: đáng làm cái gì

    “It's useful” + to do sth: thật hữu ích khi làm cái gì

    Tạm dịch:

    Chẳng có tác dụng khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý kiến của mình.

    = Đó là một sự lãng phí thời gian khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ của mình.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: His story was so funny that it made us all laugh.  

A. His story couldn't make us laugh.      

B. His story was very funny and we couldn’t help laughing.

C. We all laughed at him for his story.           

D. His story was too funny to laugh.

Câu hỏi : 292069
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    S + be + so + adj + that + S + V: ... quá...đến nỗi mà...

    Tạm dịch: Câu chuyện của anh ấy thú vị đến mức khiến mọi người cười.

    A. Câu chuyện của anh không thể khiến chúng tôi cười. => sai nghĩa

    B. Câu chuyện của anh rất thú vị và chúng tôi không thể không cười. => đúng

    C. Tất cả chúng tôi đều cười nhạo anh vì câu chuyện của anh ấy. => sai nghĩa

    D. Câu chuyện của anh quá thú vị để cười. (= quá thú vị, nên không cười) => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: “ I’m sorry I gave you the wrong number”, said Paul to Susan.

A. Paul denied giving Susan the wrong number.

B. Paul apologized to Susan for giving the wrong number.

C. Paul thanked to Susan for giving the wrong number.

D. Paul accused Susan of giving him the wrong number.

Câu hỏi : 292070
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    “be sorry…” = apologized (to sb) for doing sth

    Tạm dịch:

    Paul nói với Susan “ Mình xin lỗi mình đã bạn nhầm số.”

    = Paul xin lỗi Susan vì cho sai số.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: She has known how to play the piano for 5 years.

A. She didn’t play the piano 5 years ago.       

B. She started playing the piano 5 years ago.

C. She played the piano 5 years ago.       

D. The last time she played the piano was 5 years ago.

Câu hỏi : 292071
Phương pháp giải:

Kiến thứcThì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    S + have/ has + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian = S + started + V-ing + khoảng thời gian + ago.

    Tạm dịch:

    Cô ấy đã biết chơi dương cầm khoảng 5 năm nay.

    A. Cách đây 5 năm cô ấy đã không chơi dương cầm. => sai nghĩa

    B. Cô ấy bắt đầu chơi dương cầm  từ 5 năm trước. => đúng

    C. Cô ấy đã chơi đàn dương cầm cách đây 5 năm. => sai nghĩa

    D. Lần cuối cô ấy chơi đàn dương cầm là cách đây 5 năm. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: People believe that Chinese people invented paper.

A. Paper is believed to have been invented by Chinese people.

B. Paper is believed to be invented by Chinese people.

C. It was believed that Chinese people invent paper.

D. Chinese people are believed to invent paper.

Câu hỏi : 292072
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động kép

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Active: People/ They + believe + that + S + Ved/ V2

    Passive 1: It + is + believed + that + S + Ved/ V2

    Passive 2: S + am/ is/ are + believed + to have + Ved/ V3

    Tạm dịch:

    Mọi người tin rằng người Trung Quốc đã phát minh ra giấy.

    = Giấy được tin là đã được người Trung Quốc phát minh ra.

    Chọn A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: It is English pronunciation that puzzles me most.

A. Pronouncing English is not complicated.  

B. I was not quick at English pronunciation at school.

C. Puzzling me most is how to pronounce English.  

D. English pronunciation is difficult for me.

Câu hỏi : 292073
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu chẻ/ Câu nhấn mạnh

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc câu chẻ: It + is/ was + danh từ cần được nhấn mạnh + that + V

    Tạm dịch: Cách phát âm tiếng Anh chính là điều làm khó tôi nhất.

    A. Phát âm tiếng Anh thì không phức tạp. => sai nghĩa

    B. Tôi không nhanh trong việc phát âm tiếng Anh ở trường. => sai nghĩa

    C. Làm khó tôi nhất là cách phát âm tiếng Anh. => đúng

    D. Phát âm tiếng Anh thì khó cho tôi. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: “Would you like some more beer?” he asked.

A. He asked me if I liked some more beer.              

B. He wanted to invite me for a glass of beer.

C. He offered me some more beer.        

D. He asked me would I like some more beer.

Câu hỏi : 292074
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Would you like + danh từ? = S + offered + danh từ

    Tạm dịch: "Anh có muốn thêm một ít bia nữa không?" anh ấy hỏi.

    A. Anh ấy hỏi xem tôi có thích thêm bia không. => sai nghĩa

    B. Anh ấy muốn mời tôi 1 ly bia. => sai nghĩa

    C. Anh ấy mời tôi uống thêm bia. => đúng

    D. sai về cấu trúc câu tường thuật: S + asked + O + if/ whether + S + V

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: “Could you wait a second while I get dressed, Tom?” Jane said.

A. Jane said to Tom to wait a second while she got dressed.

B. Jane asked Tom to get her dressed for a while waiting.

C. Jane asked Tom to wait a second while she got dressed.

D. Jane said to Tom he should wait a second while she got dressed.

Câu hỏi : 292075
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu gián tiếp

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Could you + V...? = ask sb to do sth: yêu cầu ai đó làm cái gì

    Tạm dịch:

    Jane nói “ Bạn có thể đợi một tý trong khi mình thay quần áo được không, Tom?”

    = Jane bảo Tom chờ một vài giây khi cô ấy thay quần áo.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: The last time I saw Rose was three years ago.

A. I haven’t seen Rose since three years.  

B. I haven’t seen Rose three years ago.

C. I didn’t see Rose for three years.         

D. I haven’t seen Rose for three years.

Câu hỏi : 292076
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    The last time + mệnh đề quá khứ + was + thời gian

    = S + haven’t/hasn’t + P2 + for + thời gian

    Tạm dịch:

    Lần cuối tôi nhìn thấy Rose là 3 năm trước.

    = Tôi đã không thấy Rose khoảng 3 năm nay.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: " If I were you, I wouldn't make a fuss. " he said.

A. He accused me of making a fuss.     

B. He advised me not to make a fuss.

C. He refused to make a fuss.                 

D. He denied making a fuss.

Câu hỏi : 292077
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu gián tiếp

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    “If I were you,…” = advised sb (not) to do sth: khuyên ai (không) làm gì

    Tạm dịch: Anh ấy nói “ Nếu tôi là anh, tôi sẽ không làm ầm ĩ lên.”

    A. Anh ấy buộc tội tôi làm ầm ĩ lên. => sai nghĩa                  

    B. Anh ấy khuyên tôi đừng làm ầm lên. => đúng

    C. Anh ấy từ chối làm ầm ĩ sự việc lên. => sai nghĩa             

    D. Anh ấy phủ nhận đã làm ầm ĩ việc lên. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: It is reported that the prisoners escaped by means of a helicopter.

A. The prisoners is reported to have escaped by means of a helicopter.

B. The prisoners are reported to have escaped by means of a helicopter.

C. The prisoners are reported to escape by means of a helicopter.

D. The prisoners are reported to have been escaped by means of a helicopter.

Câu hỏi : 292078
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động  kép

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    It + is + reported + that + S + V(quá khứ) = S + is/ are/ am + reported + to have P2

    Tạm dịch: Người ta báo cáo rằng tù nhân trốn thoát bằng trực thăng.

    A. Sai ngữ pháp vì “prisoners” số nhiều không dùng “is”

    B. Tù nhân được báo cáo đã vượt ngục bằng trực thăng. => đúng

    C. Sai vì phải dùng “to have P2”

    D. Tù nhân được báo cáo đã được vượt ngục bằng trực thăng. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: This is the first time I attend such an enjoyable wedding party.

A. I had the first enjoyable wedding party.

B. I have never attended such an enjoyable wedding party before.

C. My attendance at the first wedding party was enjoyable.

D. The first wedding party I attended was enjoyable.

Câu hỏi : 292079
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    This is the first time + S +V: Đây là lần đầu làm gì

    => S + have/ has + never + P2+ before

    => S + have/ has not + P2+ before

    Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một bữa tiệc cưới thú vị.

    A. Tôi đã có tiệc đám cưới thú vị đầu tiên. => sai nghĩa

    B. Tôi chưa bao giờ tham dự buổi tiệc cưới thú vị như vậy trước đây. => đúng

    C. Sự tham dự của tôi ở tiệc đám cưới đầu tiên rất thú vị. => sai nghĩa

    D. Bữa tiệc đám cưới đầu tiên mà tôi tham gia rất thú vị. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: "Why don't you ask the teacher for help?" Peter asked me.  

A. Peter told me the reason why I did not ask the teacher for help.

B. Peter suggested that he should ask the teacher for help.

C. Peter recommended me not to ask the teacher for help.

D. Peter advised me to ask the teacher for help.

Câu hỏi : 292080
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu gián tiếp

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Why don't we / you + V ( bare inf )?: Dùng để gợi ý ai đó cùng làm việc gì.

    Tạm dịch: "Tại sao bạn không yêu cầu giáo viên giúp đỡ?" Peter hỏi tôi.

    A. Sai động từ tường thuật: told => asked

    B. Sai chủ ngữ : he => I

    C. Peter đề nghị tôi đừng nhờ giáo viên giúp đỡ. => sai nghĩa

    D. Peter khuyên tôi nên nhờ giáo viên giúp đỡ. => đúng

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: No one has seen Linda since the day of the party.

A. The party is going on without Linda.     

B. No one has seen Linda for ages.

C. Linda has not been seen since the day of the party.    

D. Linda is nowhere to be seen at the party.

Câu hỏi : 292081
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + (not) + been + Ved/ V3

    Tạm dịch: Không ai nhìn thấy Linda kể từ ngày diễn ra bữa tiệc.

    A. Bữa tiệc vẫn đang diễn ra mà không có mặt Linda. => sai nghĩa

    B. Không ai nhìn thấy Linda trong nhiều năm rồi. => sai nghĩa

    C. Linda đã không được nhìn thấy kể từ ngày diễn ra bữa tiệc. => đúng

    D. Linda không được nhìn thấy ở đâu tại bữa tiệc cả. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: The roads were slippery because it snowed heavily.

A. The heavy snow made the roads slippery.

B. It snowed too heavily to make the roads slippery.

C. The heavy snow prevented the roads from being slippery.

D. Thanks to the slip of the roads, it snowed heavily.

Câu hỏi : 292082
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    make + O + adj: làm cho... như thế nào

    Tạm dịch: Đường trơn vì tuyết rơi dày.

    A. Tuyết rơi dày khiến cho đường trơn. => đúng

    B. Tuyết rơi quá dày để làm đường trơn. => sai nghĩa

    C. Tuyết rơi dày ngăn các con đường khỏi bị trơn. => sai nghĩa

    D. Nhờ sự trơn của đường, tuyết rơi dày. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: They arrived late, so they didn’t have good seats.

A. However late they arrived, they had very good seats.

B. The late arrivers still had good seats.

C. Unless they arrived early, they wouldn’t have good seats.

D. If they had arrived earlier, they might have got good seats.

Câu hỏi : 292083
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.

    Cấu trúc: If + S + had + Ved/ V3, S + would/ could/ might have + Ved/ V3

    Tạm dịch: Họ đến muộn, vì vậy họ không có chỗ ngồi tốt.

    A. Dù đến muộn thế nào, họ vẫn có chỗ ngồi rất tốt.  => sai nghĩa

    B. Những người đến muộn vẫn có chỗ ngồi tốt. => sai nghĩa

    C. Trừ khi họ đến sớm, họ sẽ không có chỗ ngồi tốt. => sai nghĩa

    D. Nếu họ đến sớm hơn, họ có thể có chỗ ngồi tốt. => đúng
    Chọn D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 17: He couldn’t come to the conference because he was seriously ill.

A. His illness was very serious that he couldn’t come to the conference.

B. Although he was ill, he came to the conference.

C. He couldn’t come to the conference, so he became seriously ill.

D. Because of his serious illness, he couldn’t come to the conference.

Câu hỏi : 292084
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Because + S + V = Because of + V-ing/ cụm danh từ: Bởi vì

    Tạm dịch: Anh ấy không thể đến dự hội nghị vì anh bị bệnh nặng.

    A. sai cấu trúc: S + be + so + adj + that  + S + V (quá... đến nỗi mà...)

    B. Mặc dù bị bệnh, anh ấy đã đến dự hội nghị. => sai nghĩa

    C. Không thể đi đến hội nghị, do đó anh ấy bị bệnh nặng. => sai nghĩa

    D. Do bệnh nặng, anh không thể đến dự hội nghị. => đúng

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 18: “Are you waiting for your exam result?” she said.

A. She asked me if I was waiting for my exam result.

B. She asked me whether was I waiting for the exam result.

C. She asked me whether I was waiting for your exam.

D. She asked me was I waiting for my exam result.

Câu hỏi : 292085
Phương pháp giải:

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi “Yes/ No”

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc tường tường câu hỏi “Yes/ No”:

    S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

    Are you waiting => I was waiting

    your => my

    Tạm dịch:

    "Bạn đang đợi kết quả thi sao?" Cô ấy nói

    A. Cô ấy hỏi tôi rằng tôi đang đợi kết quả thi à. => đúng

    B. Sai ngữ pháp: was I waiting => I was waiting

    C. Sai đại từ: your => my

    D. Sai cấu trúc: thiếu “if/ whether”; was I waiting => I was waiting

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 19: Mr. Smith first knew his partner in 2011.

A. Mr. Smith has known his partner since 2011.   

B. Mr. Smith hasn’t known his partner before.

C. Mr. Smith hasn’t known his partner for 6 years.     

D. Mr. Smith has known his partner since 6 years.

Câu hỏi : 292086
Phương pháp giải:

Kiến thức: Quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    S + first + Ved/ V2 + in + mốc thời gian

    = S + have/ has + Ved/ V3 + since + mốc thời gian

    Tạm dịch: Ông Smith lần đầu tiên biết đối tác của mình vào năm 2011.

    A. Ông Smith đã biết đối tác của mình kể từ naăm 2011. => đúng

    B. Ông Smith đã không biết đối tác của mình trước đó. => sai nghĩa

    C. Ông Smith đã không biết đối tác của mình khoảng 6 năm.

    D. sai ngữ pháp: since => for

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 20: We cut down many forests. The Earth becomes hot.

A. The more forests we cut down, the hotter the Earth becomes.   

B. The more we cut down forests, the hotter the Earth becomes.

C. The more forests we cut down, the Earth becomes hotter.      

D. The more we cut down forests, the Earth becomes hotter.

Câu hỏi : 292087
Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh kép

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích: The + SS hơn + (N) + S + V, the + SS hơn + (N) + S + V: Càng… càng

     

    Tạm dịch: Chúng ta càng chặt phá rừng thì Trái Đất càng nóng lên.

    A. Chúng ta càng chặt nhiều rừng, Trái Đất càng nóng lên. => đúng

    B. sai ngữ pháp: The more => The more forests

    C. sai cấu trúc so sánh kép

    D. sai cấu trúc so sánh kép

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 21: We bought two bicycles. Neither of them worked well.

A. We bought two bicycles, of which neither worked well.  

B. We bought two bicycles which neither of worked well.

C. We bought two bicycles neither of which worked well.   

D. We bought two bicycles, neither of which worked well.

Câu hỏi : 292088
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    neither (pronoun) + danh từ/ đại từ: không phải cái này cũng không phải cái kia trong hai cái

    Mệnh đề quan hệ không xác định ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

    Tạm dịch: Chúng tôi mua hai cái xe đạp, cả hai cái đều không hoạt động tốt.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 22: She was so busy that she couldn’t answer the phone.

A. She was very busy that she couldn’t answer the phone.

B. She was too busy to answer the phone.

C. She was too busy not to answer the phone.

D. She was very busy so that she couldn’t answer the phone.

Câu hỏi : 292089
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc: S + be + so + tính từ/ trạng từ + that…: quá …đến nỗi mà…

    = S + be + too + tính từ / trạng từ + to V: quá… để mà không …

    Tạm dịch: Cô ấy quá bận rộn đến nỗi cô ấy không thể nghe điện thoại

    = Cô ấy quá bận rộn để nghe điện thoại.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 23:  It’s no use reading that book. 

A. You should read that book.  

B. That book has not been used.

C. That book is not worth reading.      

D. I have used the book for a long time.

Câu hỏi : 292090
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc “ It’s no use”

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    It’s no use + V-ing: Thật vô ích khi làm việc gì

    Tạm dịch: Thật vô ích khi đọc quyển sách đó.

    A. Bạn nên đọc quyển sách đó. => sai nghĩa             

    B. Quyển sách đó chưa được sử dụng. => sai nghĩa

    C. Quyển sách đó không đáng đọc. => đúng 

    D. Tôi đã dùng quyển sách đó lâu rồi. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 24: He asked me : “Why didn’t you come to class yesterday?”

A. He asked me didn’t you come to class the day before.         

B. He asked me why I hadn’t come to class yesterday.

C. He asked me why I didn’t come to class the day before.

D. He asked me why I hadn’t come to class the day before.

Câu hỏi : 292091
Phương pháp giải:

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi wh-

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp của loại câu hỏi có từ để hỏi, ta sử dụng cấu trúc:

    S1+ asked + wh-word + S2 + V(lùi thì)

    didn’t you come => I hadn’t come

    yesterday => the day before

    Tạm dịch:

    Anh ấy hỏi tôi: “ Tại sao hôm qua bạn không đến lớp?”

    = Anh ấy hỏi tại sao tôi không tới lớp hôm qua.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 25: They say that the visitors were killed by terrorists.

A. The visitors are said that they were killed by terrorists.     

B. It is said to have been killed by terrorists.

C. The visitors are said to have killed by terrorists.    

D. The visitors are said to have been killed by terrorists.

Câu hỏi : 292092
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động kép

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu chủ động: S1+ say/ believe/…+ that + S2 +Ved/2…

    Bị động: It is said that + S2+ Ved/2...

    Hoặc: S2+ is/are +said/ believed + to + have + Ved/ V3

    Tạm dịch: Họ nói khách du lịch bị giết bởi bọn khủng bố.

    = Khách du lịch được cho là đã bị giết bởi bọn khủng bố.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 26: I haven't gone to the cinema for ten years.  

A. It's ten years I haven't gone to the cinema.       

B. I last went to the cinema ten years ago.

C.  It was ten years ago I went to the cinema.           

D. The last time I went to the cinema was ten years.

Câu hỏi : 292093
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    S+ has/have not + PII + for +…year(s): Ai đó chưa làm gì bao nhiêu năm rồi

    = S + last + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago.

    Tạm dịch: Tôi chưa đi xem phim 10 năm nay rồi.

    A. sai ngữ pháp: I haven't gone to the cinema => since I last went to the cinema      

    B. Lần cuối tôi đi xem phim cách đây 10 năm. => đúng

    C. sai ngữ pháp: I went to the cinema => that I last went to the cinema

    D. sai ngữ pháp: ten years => ten years ago

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 27: "Why don’t you participate in the volunteer work in summer?” said Sophie

A. Sophie suggested my participating in the volunteer work in summer.

B. Sophie made me participating in the volunteer work in summer.

C. Sophie asked me why not participate in the volunteer work in summer.

D. Sophie suggested me to participate in the volunteer work in summer.

Câu hỏi : 292094
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu gián tiếp

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu đề nghị: Why don’t you + Vinf … = S + suggest + Ving/that + S + (should) + Vinf

    Tạm dịch: “Tại sao cậu lại không tham gia tình nguyện vào mùa hè này?” Sophie nói.

    A. Sophie đề nghị tôi tham gia tình nguyện vào mùa hè này. => đúng

    B. sai ngữ pháp: make + O + V

    C. sai ngữ pháp vì đây không phải là tường thuật câu hỏi “wh-“

    D. không có cấu trúc: suggest + O + to

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 28: Smoking is not permitted in this office.

A.  You couldn’t smoke in this office.

B.  You mustn’t smoke in this office.

C. You needn’t smoke in this office.

D. You mightn’t smoke in this office.

Câu hỏi : 292095
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

     be + not + permitted (không được phép) = mustn’t V (không được làm gì)

    couldn’t + V: không thể

    needn’t + V: không cần

    mightn’t + V: không thể

    Tạm dịch: Hút thuốc là không được cho phép ở văn phòng này.

    = Bạn không được phép hút thuốc ở văn phòng này.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 29: “It was nice of you to call me lastnight, Tom”, said Benz.

A.  Benz promised to call Tom the night before.

B. Benz wanted Tom against calling him the night before.

C. Benz admitted having called Tom the night before.

D. Benz thanked Tom for calling him the night before.

Câu hỏi : 292096
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc bày tỏ sự cảm ơn, biết ơn:

    It + be + nice of sb + to do sth = thank sb for doing sth

    Tạm dịch: "Bạn thật tốt khi gọi tôi tối qua, Tom ạ”, Benz nói.

    A. Benz hứa gọi cho Tom tối hôm trước. => sai nghĩa

    B. Benz muốn Tom đừng gọi cho anh ấy tối hôm trước. => sai nghĩa

    C. Benz thừa nhận đã gọi cho Tom tối hôm trước. => sai nghĩa

    D. Benz cảm ơn Tom vì đã gọi anh ấy tối hôm trước. => đúng

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 30: Why don't you have your room repainted?” said Nick to Joey.

A. Nick suggested having Joey's room repainted.

B. Nick suggested that Joey should have his room repainted.

C. Nick asked Joey why you didn't have your room repainted.

D. Nick wanted to know why Joey doesn't have his room repainted.

Câu hỏi : 292097
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

     

    Why don’t you + V...? = S1 suggested that S2 + (should) + V: đề nghị ai nên làm gì

    Tạm dịch: “ Tại sao bạn lại không nhờ người sơn lại phòng nhỉ?” Nick nói với Joey.

    A. Nick đề nghị cùng nhờ người sơn lại phòng của Joey. => sai nghĩa

    B. Nick khuyên rằng Joey nên nhờ người sơn lại phòng của anh ấy. => đúng

    C. Nick hỏi Joey tại sao bạn lại không nhờ người sơn lại phòng. => sai nghĩa

    D. Nick muốn biết tại sao Joey lại không  nhờ người sơn lại phòng. => sai nghĩa

    Khi tường thuật câu “ Why don’t ...” thì ta dùng theo cấu trúc suggest ( + O ) + V-ing/ that should.

    Chọn B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 31: It started to rain at 2 o’clock and it is still raining.

A. It has been raining at 2 o’clock.    

B. It has been raining since 2 o’clock.

C.  It has been raining for 2 o’clock.  

D. It has been raining in 2 o’clock.

Câu hỏi : 292098
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ ( at 2 o’clock) và có tiếp diễn cho đến hiện tại ( it is still raining)

    Cấu trúc: S + have/ has + been + V-ing + since + mốc thời gian

    Tạm dịch:

    Trời bắt đầu mưa từ 2 giờ và vẫn đang mưa.

    = Trời mưa kể từ lúc 2 giờ (cho đến bây giờ).

    Chọn B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 32: I will pay back the money, Gloria.” said Ivan.

A.  Ivan apologized to Gloria for borrowing her money. 

B. Ivan offered to pay Gloria the money back.

C. Ivan promised to pay back Gloria’s money.

D. Ivan suggested paying back the money to Gloria.

Câu hỏi : 292099
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    apologize to sb for V-ing: xin lỗi ai vì việc gì

    offer + to V: đề nghị làm việc gì

    promise + to V: hứa làm việc gì

    suggest + V-ing: đề nghị làm việc gì

    Tạm dịch: "Tôi sẽ trả lại tiền, Gloria." Ivan nói.

    A. Ivan đã xin lỗi Gloria vì đã vay tiền của cô. => sai nghĩa             

    B. Ivan đề nghị trả lại tiền cho Gloria. => sai nghĩa

    C. Ivan hứa trả lại tiền của Gloria. => đúng                                       

    D. Ivan gợi ý trả lại tiền cho Gloria. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 33: He started studying physics five years ago.

A. He has not studied physics for five years.       

B. He has studied physics for five years.

C. It was five years ago did he start studying physics.  

D. It is five years since he has studied physics.

Câu hỏi : 292100
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    S + began / started + to V/ V-ing + time + ago

    = S + have/has + P2 / been Ving+ for / since + time

    Tạm dịch: Anh ta bắt đầu nghiên cứu vật lý cách đây năm năm.

    A. Anh ấy đã không nghiên cứu vật lý khoảng 5 năm nay. => sai nghĩa

    B. Anh ấy đã nghiên cứu vật lý khoảng 5 năm nay. => đúng

    C. sai ngữ pháp: did he start => that he started

    D. sai ngữ pháp: has studied => studied

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 34: My sister is often sick because she doesn’t do physical exercise.

A. If my sister isn’t physical exercise, she does sick.

B. If my sister wasn’t physical exercise, she would do sick.

C. If my sister does physical exercise, she won’t often be sick.

D. If my sister did physical exercise, she wouldn’t often be sick.

Câu hỏi : 292101
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ Ved, S + would/ could/ should...+ Vo

    Dùng để diễn tả những điều giả định trái ngược với hiện tại

    Tạm dịch: Chị gái tôi thường bị ốm vì chị ấy không tập thể dục.

    A. sai ngữ pháp, phải dùng câu điều kiện loại 2

    B. sai ngữ pháp: wasn’t => didn’t do

    C. sai ngữ pháp, phải dùng câu điều kiện loại 2

    D. Nếu chị gái tôi tập thể dục, cô ấy sẽ không thường xuyên bị ốm (bệnh). => đúng

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 35: Jack has won a jackpot prize. 10% of it was donated to flooded areas.

A. Jack has won a jackpot prize, 10% which half was donated to flooded areas.

B. Jack has won a jackpot prize, 10% of which was donated to flooded areas.

C. Jack has won a jackpot prize, 10% of that was donated to flooded areas.

D. Jack has won a jackpot prize, which was donated to flooded areas.

Câu hỏi : 292102
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cách dùng đại từ quan hệ: từ chỉ số lượng + of + which (dùng cho vật)/ whom (dùng cho người)

    Tạm dịch: Jack đã giành được một giải thưởng jackpot, 10%  trong đó đã được tặng cho các khu vực bị ngập lụt.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 36: People say that he gets a high salary. 

A. It is said that he gets a high salary.

B. It is said for him to get high salary.

C. He is said that he gets a high salary.

D. That he gets a high salary is said.

Câu hỏi : 292103
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động kép

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu chủ động: People + say + that + S + V (thì hiện tại đơn)

    = It is said that + S + V (thì hiện tại đơn)

    = S + am/ is/ are said + to V

    Tạm dịch: Mọi người nói rằng anh ấy có lương cao.

    A. Nó được nói rằng anh ấy có lương cao. => đúng

    B. sai ngữ pháp: for him to get => that he gets

    C. sai ngữ pháp: that he gets => to get

    D. không dùng cách diễn đạt này

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 37: It’s high time you started revising for the coming exam.

A. I think you should start revising for the coming exam right now.

B. Revising for the coming exam takes your time.

C. It’s time to come to the exam after revising.

D. The time is high because you started revising for the coming exam.

Câu hỏi : 292104
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc “It’s high time”

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    It’s high time + S + V(chia quá khứ): Đã đến lúc ai nên làm gì

    Tạm dịch: Đã đến lúc bạn bắt đầu ôn tập cho bài kiểm tra sắp tới.

    A. Tôi nghĩ bạn nên bắt đầu ôn tập cho kỳ thi sắp tới ngay bây giờ. => đúng

    B. Việc ôn tập cho kỳ thì sắp tới làm mất thời gian của bạn. => sai nghĩa

    C. Đã đến lúc đến kỳ thi sau khi ôn tập. => sai nghĩa

    D. Giờ cao điểm bởi vì bạn bắt đầu ôn tập cho kỳ thi sắp tới. => sai nghĩa 

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 38: This film is interesting but the film we saw last week was more interesting.

A. The film we saw last week was as interesting as this one.

B. The film we saw last week was less interesting than this one.

C. The film we saw last week was more interesting as this one.

D. The film we saw last week was more interesting than this one.

Câu hỏi : 292105
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu so sánh

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Tạm dịch: Bộ phim này thú vị nhưng bộ phim chúng ta xem tuần trước thú vị hơn

    A. as interesting as => sai nghĩa vì đây là so sánh bằng

    B. Bộ phim chúng ta xem tuần trước không thú vị bằng bộ phim này => sai nghĩa

    C. more interesting as => sai cấu trúc: “as” phải sửa thành “than”

    D. Bộ phim chúng ta xem tuần trước thú vị hơn bộ phim này. => đúng

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 39: “It’s nice of you to put me up for the night. Thank you,” Jane said to Mrs. Brown.

A. Jane thanks Mrs. Brown for put her up for the night.

B. Jane thanked Mrs. Brown for put her up for the night.

C. Jane thanks Mrs. Brown for putting her up for the night.

D. Jane thanked Mrs. Brown for putting her up for the night.

Câu hỏi : 292106
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    put sb up for the night: cho ngủ nhờ qua đêm

    It’s nice of sb to V = S + thanked + O + for + V-ing

    Tạm dịch: "Cô thật tốt khi cho cháu ở qua buổi tối. Cảm ơn cô. "Jane nói với bà Brown.

    = Jane cám ơn bà Brown đã cho cô ấy ở nhờ qua buổi tối.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 40: Somebody will call Mr. Watson tonight.

A. Mr. Watson will be called tonight.                   

B. Mr. Watson will be call tonight.

C. Mr. Watson tonight will call somebody.    

D. Mr. Watson will call somebody tonight.

Câu hỏi : 292107
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc bị động thì tương lai đơn: S + will be + Ved/ V3

    Tạm dịch: Ai đó sẽ gọi ông Watson tối nay.

    A. Ông Watson sẽ được gọi vào tối nay. => đúng

    B. sai ngữ pháp: be call => be called

    C. sai ngữ pháp: “tonight” là trạng ngữ thời gian nên đặt cuối câu

    D. Ông Watson sẽ gọi ai đó tối nay. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 41: David last visited Paris five years ago.

A. David has been in Paris for five years.

B. David hasn't visited Paris for five years.

C. David didn't visit Paris five years ago.  

D. David was in Paris for five years.

Câu hỏi : 292108
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    S + last + Ved/2 + khoảng thời gian + ago

    =  S + have/ has + not + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian

    Tạm dịch: David lần cuối cùng đến thăm Paris năm năm trước.

    A. David đã ở Paris trong năm năm. => sai nghĩa

    B. David đã không đến thăm Paris trong 5 năm. => đúng

    C. David đã không đến thăm Paris năm năm trước. => sai nghĩa

    D. sai ngữ pháp: was => has been

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 42: Sarah doesn’t like the new neighbor. Peter doesn’t like the new neighbor, either.

A. Either Sarah or Peter don’t like the new neighbor.

B. Both Sarah and Peter don’t like the new neighbor.

C. Neither Sarah nor Peter likes the new neighbor.

D. Either Sarah or Peter likes the new neighbor.

Câu hỏi : 292109
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cặp liên từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    either... or...: hoặc... hoặc là

    both...and...: cả... và...

    neither...nor...: không...cũng không

    Tạm dịch: Sarah không thích hàng xóm mới. Peter cũng không thích hàng xóm mới.

    A. sai ngữ pháp: don’t => doesn’t

    B. sai ngữ pháp: trong câu phủ định không dùng cặp “ both...and...”

    C. Không Sarah, cũng không Peter thích những người hàng xóm mới. => đúng

    D. Hoặc Sarah hoặc Peter thích hàng xóm mới. => sai nghĩa

    Chọn C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 43: “I will give you the answer by the end of the lesson.”, Tom said to Janet.

A. Tom offered to give Janet the answer by the end of the lesson.

B. Tom suggested giving Janet the answer by the end of the lesson.

C. Tom insisted on giving Janet the answer by the end of the lesson.

D. Tom promised to give Janet the answer by the end of the lesson.

Câu hỏi : 292110
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    offer to do something: đề nghị làm điều gì cho ai                   

    suggest doing something: đề nghị làm gì

    insist on doing something: khăng khăng làm gì                      

    promise to do something: hứa làm gì

    Tạm dịch: "Tôi sẽ cho bạn câu trả lời vào cuối bài học." Tom nói với Janet.

    = Tom đã hứa sẽ đưa cho Janet câu trả lời vào cuối bài học.

    Chọn D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 44: Is it necessary to meet the manager at the airport?

A. Did the manager have to be met at the airport?          

B. Does the manager have to be met at the airport?

C. Is the manager had to be met at the airport?               

D. Does the manager have to meet at the airport?

Câu hỏi : 292111
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động, động từ khuyết thuyết

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    It is necessary + to V = have to + V: cần phải

    Dạng bị động với động từ khuyết thiếu: model verb + be + Vpp

    Tạm dịch: Có nhất thiết phải gặp giám đốc ở sân bay không?

    A. sai ngữ pháp: did => does

    B. Người quản lý có cần được đón ở sân bay không? => đúng

    C. sai ngữ pháp: Is... had  => Does...have...

    D. sai ngữ pháp: meet => met

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 45: Eight years ago, we started writing to each other.

A. We have rarely written to each other for eight years.

B. Eight years is a long time for us to write to each other.

C.  We have been writing to each other for eight years.

D. We wrote to each other eight years ago.

Câu hỏi : 292112
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

     

    S + started/ began + V-ing/ to V + khoảng thời gian + ago

    = S + have/ has + V3/ed ( been V-ing ) + for + khoảng thời gian

    Tạm dịch : 8 năm trước, chúng tôi bắt đầu viết thư cho nhau.

    A. Chúng tôi hiếm khi viết thư cho nhau khoảng 8 năm. => sai nghĩa

    B. 8 năm là khoảng thời gian dài chúng tôi viết thư cho nhau. => sai nghĩa

    C. Chúng tôi đã viết thư cho nhau khoảng 8 năm. => đúng

    D. Chúng tôi đã viết cho nhau cách đây 8 năm. => sai nghĩa

    Chọn C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 46: Keeping calm is the secret of passing the driving test.

A. Keep calm or you will pass the driving test.

B. As long as you keep calm, you will pass the driving test.

C. Unless you keep calm, you will pass the driving test.

D. Pass the driving test is without keeping calm.

Câu hỏi : 292113
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích: Câu điều kiện với “ As long as” (miễn là)

    As long as + S + Vs/es , S + will + V

    Tạm dịch : Giữ bình tĩnh là chìa khóa đề đậu kì thi lái xe.

    A. Giữ bình tĩnh hoặc là bạn sẽ đỗ kỳ thi lái xe. => sai nghĩa

    B. Nếu bạn giữ bình tĩnh, bạn sẽ đỗ kỳ thi lái xe. => đúng

    C. Nếu bạn không giữ bình tĩnh, bạn sẽ đỗ kỳ thi lái xe. => sai nghĩa

    D. Đỗ kỳ thi lái xe là không cần bình tĩnh. => sai nghĩa

    Chọn B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 47: “Why don’t you complain to the company, John?” said Peter.

A. Peter suggested John to complain to the company.

B. Peter advised John complaining to the company.

C.  Peter suggested that John should complain to the company.

D.  Peter asked John why he doesn’t complain to the company.

Câu hỏi : 292114
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu gián tiếp

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Why don’t you + V...? =   S + suggested + V-ing / that ( should ) + S +V

    Tạm dịch: “Tại sao bạn không than phiền về công ty vậy, John?” Peter nói.

    A. không có cấu trúc: suggest + O + to V

    B. sai ngữ pháp: advise + O + to V

    C. Peter đề nghị rằng John nên phàn nàn với công ty. => đúng

    D. sai ngữ pháp vì chưa lùi thì “doesn’t”

    Chọn C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 48: I haven’t met my grandparents for five years.

A. I last met my grandparents five years ago.  

B. I have met my grandparents for five years.

C. I often met my grandparents five years ago.    

D. I didn’t meet my grandparents five years ago.

Câu hỏi : 292115
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    S + have/ has + not + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian

    = S + last + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago

    Tạm dịch: Tôi đã không gặp ông bà khoảng 5 năm rồi.

    A. Lần cuối tôi gặp ông bà cách đây 5 năm. => đúng

    B. Tôi đã gặp ông bà được 5 năm. => sai nghĩa

    C. 5 năm trước tôi thường gặp ông bà. => sai nghĩa              

    D. 5 năm trước tôi không gặp ông bà. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 49: I could not get the job because I did not speak English well.

A. I failed to get the job because of my poor English.

B. Despite my poor English, I was successfull in the job.

C. I wish I had got the job so that I could speak English well.

D. I would have spoken English well if I could get the job.

Câu hỏi : 292116
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    because + S + V = because of + V-ing/ cụm danh từ

    Tạm dịch: Tôi không nhận được việc vì tôi nói tiếng Anh không tốt.

    A. Tôi không nhận được việc do tiếng Anh kém. => đúng

    B. Dù tiếng Anh kém, tôi vẫn thành công trong công việc. => sai nghĩa

    C. Tôi ước tôi nhận được công việc để tôi nói tiếng Anh tốt. => sai nghĩa

    D. Tôi sẽ nói tiếng Anh tốt hơn nếu như đã nhận được công việc. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 50: “Yes, I stole your purse”, the boy said to the young woman.

A. The boy denied stealing the young man’s purse.

B. The young woman thanked the boy for stealing her purse.

C.  The boy admitted stealing the woman’s purse.

D. The young woman accused the boy of stealing her purse.

Câu hỏi : 292117
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    deny + V-ing: phủ nhận việc đã làm

    thank + O + for + V-ing: cảm ơn ai vì việc gì

    admit + V-ing: thừa nhận

    accuse + O + of + V-ing: buộc tội ai vì việc gì

    Tạm dịch: “Đúng vậy, cháu đã lấy cắp ví của cô.” cậu bé nói với người phụ nữ trẻ.

    A. Cậu bé phủ nhận việc đã lấy cắp ví của người phụ nữ trẻ. => sai nghĩa

    B. Người phụ nữ cám ơn cậu bé vì đã lấy cắp ví của cô. => sai nghĩa

    C. Cậu bé thừa nhận việc đã lấy cắp ví của người phụ nữ trẻ. => đúng

    D. Người phụ nữ buộc tội cậu bé đã lấy cắp ví của cô. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com