Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 292338, 292339, 292340, 292341, 292342, 292343, 292344, 292345, 292346, 292347, 292348, 292349, 292350, 292351, 292352, 292353, 292354, 292355, 292356, 292357, 292358, 292359, 292360, 292361, 292362 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
“ Absence makes the heart grow fonder.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292339
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Tạm dịch: “Sự xa cách sẽ làm tình yêu nồng cháy hơn”.

 

A. Xa người bạn yêu sẽ làm bạn yêu họ hơn. => đúng

B. Trái tim cần sự xa cách để trường thành. => sai nghĩa

C. Xa người bạn yêu sẽ làm bạn bớt yêu họ hơn. => sai nghĩa

D. Sự xa cách làm chúng ta trưởng thành hơn. => sai nghĩa

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Even if the job market is not stable, those who persist will be able to land jobs eventually.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292340
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Giải thích:

land job = to succeed in getting a job, etc., especially one that a lot of other people want: được nhận công việc mà nhiều người mong muốn

Tạm dịch: Ngay cả khi thị trường lao động không ổn định, những người kiên trì vẫn có thể có được công việc.

A. Khi khó tìm được việc, việc làm trên đất liền thậm chí còn khó khăn hơn. => sai nghĩa

B. Những người kiên trì sẽ vẫn có được việc làm ngay cả trong một thị trường việc làm không ổn định. => đúng

C. Chỉ những người kiên nhẫn  mới có thể tìm được việc làm. => sai nghĩa

D. Trên đất liền, công việc luôn có sẵn với những người kiên trì. => sai nghĩa

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
There won’t be peace in the conflict if both sides do not really desire it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292341
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở tương lai hoặc hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Vs/es, S + will/ can + V

Tạm dịch: Sẽ không có hòa bình trong cuộc xung đột nếu cả hai bên không thực sự mong muốn điều đó.

A. Chỉ khi cả hai bên thực sự muốn xung đột kết thúc một cách hòa bình thì điều đó sẽ xảy ra. => đúng

B. Vì cả hai bên trong xung đột dường như mong muốn hòa bình, rất có thể sẽ sớm có hòa bình. => sai nghĩa

C. Vấn đề chính trong cuộc xung đột dường như là cả hai bên thực sự mong muốn hòa bình. => sai nghĩa

D. Có rất nhiều cuộc đấu tranh trong xung đột vì hai bên dường như muốn như vậy. => sai nghĩa

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
There is no point in your phoning Jane - she's away.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292342
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “ There is no point in”

Giải chi tiết

Giải thích:

There is no point in doing sth = It would be a waste of time doing sth: Không đáng/ không có ích gì để làm gì

Tạm dịch: Không có ích gì khi gọi cho Jane cả - cô ấy đi rồi.

A. Sẽ thật lãng phí thời gian khi gọi cho Jane – cô ấy đi rồi. => đúng

B. Bạn lãng phí thời gian nếu bạn cứ khăng khăng gọi cho Jane – cô ấy đi rồi. => sai nghĩa

C. Đừng dành thời gian quý báu của bạn gọi cho Jane – cô ấy ra ngoài rồi. => sai nghĩa

D. Jane rất khó để liên lạc được – cô ấy lúc nào cũng đi chơi. => sai nghĩa

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
Much as George loved travelling in Asia, he decided not to go to Iraq because of his fears of terrorism.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292343
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ

Giải chi tiết

Giải thích:

Much as + S + V, S + V: Mặc dù... nhưng...

Tạm dịch: Mặc dù George rất thích đi du lịch châu Á, ông quyết định không đến Iraq vì nỗi sợ khủng bố.

A. Vì Iraq đã trở thành một điểm có nguy cơ khủng bố cao, George, người thường yêu châu Á, sợ đến đó. => sai nghĩa

B. Mặc dù George rất thích đi du lịch châu Á, ông sợ chủ nghĩa khủng bố ở Iraq, vì vậy ông đã chọn không đến đó. => đúng

C. Mặc dù George thích đi du lịch châu Á, kể từ khi mối đe dọa khủng bố bắt đầu, ông đã không đến Iraq. => sai nghĩa

D. George sẽ đến Iraq nếu anh ta không sợ khủng bố quá nhiều vì Asia là điểm du lịch ưa thích của anh ta. => sai nghĩa

Câu hỏi số 6:
Vận dụng
The man in that painting reminds me of my uncle.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:292344
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Người đàn ông trong bức tranh đó nhắc tôi nhớ đến người chú của tôi.

A. Có sự giống nhau giữa chú tôi và người đàn ông trong bức tranh đó. => sai nghĩa

B. Chú tôi và người đàn ông trong bức tranh đó rất giống nhau. => sai thì “were”

C. Người đàn ông trong bức tranh đó trông rất giống với chú tôi. => đúng

D. Trong bức tranh đó người đàn ông có cái gì đó tương tự như chú của tôi. => sai nghĩa

Câu hỏi số 7:
Vận dụng
“What a novel idea for the farewell party” said Nam to the monitor.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292345
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Tạm dịch: “Thật là một ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay” Nam nói với lớp trưởng.

A. Nam kêu lên với sự ngưỡng mộ về ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay của lớp trưởng. => đúng

B. Nam ngưỡng mộ ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay. => sai nghĩa

C. Nam nghĩ về ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay. => sai nghĩa

D. Nam nói rằng đó là một ý tưởng mới lạ của lớp trưởng cho bữa tiệc chia tay. => sai nghĩa

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
We should have our school’s swimming pool cleaned before the summer begins because it is looking dirty.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:292346
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

 S (chỉ người) + get + O (chỉ vật) + Ved/ V3: nhờ cái gì đó được làm

Tạm dịch: Chúng ta nên làm sạch hồ bơi của trường trước khi mùa hè bắt đầu vì nó trông rất bẩn thỉu.

A. Hồ bơi của trường chúng ta nên được làm sạch thường xuyên vì bụi bẩn của nó. => sai nghĩa

B. Chúng ta nên làm sạch hồ bơi của trường vào đầu mùa hè vì nó trông rất bẩn thỉu. => sai nghĩa

C. Chúng ta nên làm sạch hồ bơi trước khi mùa hè bắt đầu vì sự bẩn thỉu của nó. => đúng

D. Do tạp chất của hồ bơi trong trường học, chúng ta nên có ai đó làm sạch nó càng sớm càng tốt. => sai nghĩa

Câu hỏi số 9:
Vận dụng
Only their own mother can tell Simon and Mike apart.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:292347
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

tell sb apart: phân biệt (ai với ai)

Tạm dịch: Chỉ có mẹ của họ mới có thể phân biệt Simon và Mike.

A. Không ai ngoài mẹ của họ có thể tách Simon và Mike. => sai nghĩa

B. Simon và Mike có một số điểm tương đồng với nhau. => sai nghĩa

C. Rất khó để phân biệt Simon và Mike. => đúng

D. Ngoại trừ mẹ của họ, không ai có thể nói chuyện với Simon và Mike. => sai nghĩa

Câu hỏi số 10:
Vận dụng
It was generous of her to donate so much money to charity.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292348
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Cô thật hào phóng khi quyên góp rất nhiều tiền cho tổ chức từ thiện.

A. Việc cô ấy quyên góp rất nhiều tiền cho tổ chức từ thiện rất hào phóng. => đúng

B. Cô hào phóng và quyên góp một khoản tiền lớn cho tổ chức từ thiện. => sai nghĩa

C. Đóng góp rất nhiều tiền cho tổ chức từ thiện khiến cô trở nên hào phóng. => sai nghĩa

D. Cô ấy đã quyên góp một khoản tiền lớn cho tổ chức từ thiện, đó là sự hào phóng của cô ấy. => sai nghĩa

Câu hỏi số 11:
Vận dụng
We’re still hesitating about which school our son ought to go to.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292349
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Chúng tôi vẫn còn băn khoăn về ngôi trường mà con trai chúng tôi nên học.

 

A. Chúng tôi có khó khăn trong việc quyết định xem con mình nên theo học trường nào. => sai nghĩa

B. Chúng tôi vẫn chưa quyết định nơi chúng tôi nên đưa con trai đến học. => đúng

C. Chúng tôi không chắc chắn là chúng tôi nên để con mình chọn một trường học hay không. => sai nghĩa

D. Chúng tôi sẽ không gửi con trai của chúng tôi đến bất kỳ trường học nào trừ phi chúng tôi chắc chắn rằng nó là cái chúng tôi muốn. => sai nghĩa

Câu hỏi số 12:
Vận dụng
On her birthday she had only her cat for company.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:292350
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

company (n) = the fact of being with somebody else and not alone: bên cạnh ai đó/ không ở một mình

=> for company: cho có bạn

Tạm dịch: Vào ngày sinh nhật của mình, cô ấy chỉ có con mèo của mình ở bên.

A. Thứ duy nhất cô ấy mang đến bữa tiệc sinh nhật là con mèo. => sai nghĩa

B. Cô ấy đã đến bữa tiệc sinh nhật cùng với con mèo. => sai nghĩa

C. Món quà sinh nhật công ty tặng cô ấy là một con mèo. => sai nghĩa

D. Cô ấy chỉ có một mình ngoại trừ con mèo vào sinh nhật của mình. => đúng

Câu hỏi số 13:
Vận dụng
The mistake in the accounts was not noticed until the figures were re-checked.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:292351
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Giải thích:

come to light = to become known to people: được mọi người biết

Tạm dịch: Lỗi trong tính toán đã không được tìm thấy cho đến khi các số liệu được kiểm tra lại.

A. Mãi đến khi lỗi trong kế toán được phát hiện thì số liệu mới được kiểm tra lại. => sai nghĩa

B. sai ngữ pháp: không được rút gọn mệnh đề “ re-checking” khi không cùng chủ ngữ

C. Sai lầm trong các tài khoản chỉ được biết đến khi các số liệu được kiểm tra lại. => đúng

D. Khi các số liệu được kiểm tra lại, chúng được biết đến lỗi trong kế toán. => sai nghĩa

Câu hỏi số 14:
Vận dụng
I don’t think Max broke your vase because he wasn’t here then. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:292352
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

would have Ved/V3: sẽ làm gì trong quá khứ

be likely to V: có lẽ/ có thể

can have Ved/ V3: đáng lẽ ra có thể

be able to V: có khả năng

Tạm dịch: Tôi không nghĩ Maz làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ấy đã không ở đó.

A. Max sẽ không làm vỡ lo hoa của bạn vì anh ấy không ở đó. => sai nghĩa

B. Max có khả năng làm vỡ họ hoa của bạn vì anh ấy không ở đây. => sai nghĩa

C. Max đáng lẽ không thể làm vỡ lọ hoa của bạn được vì anh ấy không ở đấy. => đúng

D. Max đã không thể làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ta không ở đấy. => sai nghĩa

Câu hỏi số 15:
Vận dụng
It is possible that the fire in the ship was started by a bomb.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292353
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Giải thích:

possible (a): có lẽ, có thể => khả năng diễn ra của sự việc

might have Ved/ V3: chắc có lẽ đã

Tạm dịch: Có thể là ngọn lửa trong con tàu được bắt đầu bằng một quả bom.

A. Họ nói rằng một quả bom bắt đầu đám cháy trên tàu. => sai nghĩa

B. Ngọn lửa trong tàu có thể đã được bắt đầu bởi một quả bom. => đúng

C. sai ngữ pháp: trong cùng không kết hợp thì tương lai “shall” và quá khứ hoàn thành “ had been”

D. Ngọn lửa trong con tàu được biết là đã được bắt đầu bởi một quả bom. => sai nghĩa

Câu hỏi số 16:
Vận dụng
I’m sure Jessica was very upset when you left.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:292354
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

could have done sth: có thể đã làm gì

must be: chắc có lẽ là

may + do sth: có thể làm gì (chỉ khả năng xảy ra)

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (chỉ phán đoán)

Tạm dịch: Tôi chắc rằng Jessica rất buồn khi bạn rời đi.

=> Jessica chắc hẳn rất buồn khi bạn rời đi.

Câu hỏi số 17:
Vận dụng
I’m sure Luisa was very disappointed when she failed the exam.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292355
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

must be: chắc có lẽ là

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (chỉ phán đoán)

may + do sth: có thể làm gì (chỉ khả năng xảy ra)

could have done sth: có thể đã làm gì

Tạm dịch: Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.

=  Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi cô trượt kỳ thi.         

Câu hỏi số 18:
Vận dụng
It's my shout this time! Waitress!

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292356
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

It's my shout this time!: Lần này đến lượt tôi trả tiền!

shout (n, đây là tiếng lóng ở một số nước ví dụ như Úc): chầu khao rượu

Tạm dịch: Chầu rượu này tôi khao! Phục vụ!

A. Tôi sẽ hét với cô phục vụ. => sai nghĩa                            

B. Tôi sẽ trả tiền cho đồ uống. => đúng

C. Tôi phải lớn tiếng gọi phục vụ. => sai nghĩa                                 

D. Cô phục vụ dường như không nghe thấy tôi nói. => sai nghĩa

Câu hỏi số 19:
Vận dụng
Our company holds the monopoly over the import of these chemicals.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292357
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Giải thích:

monopoly (n): sự độc quyền

Tạm dịch: Công ty chúng tôi giữ độc quyền đối với việc nhập khẩu các hóa chất này.

A. Công ty chúng tôi là một trong số ít công ty được phép nhập khẩu các hóa chất này. => sai nghĩa

B. Chúng tôi là công ty duy nhất được phép nhập khẩu các hóa chất này. => đúng

C. Tất cả các công ty ngoại trừ công ty chúng tôi đều được phép nhập khẩu các hóa chất này. => sai nghĩa

D. Các hóa chất xuất khẩu này được kiểm soát bởi công ty chúng tôi, đây là độc quyền. => sai nghĩa

Câu hỏi số 20:
Vận dụng
The president offered his congratulations to the players when they won the cup.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:292358
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

offer congratulations to sb = to congratulate sb on sth/doing sth: chúc mừng ai đó về cái gì/làm gì

Tạm dịch: Tổng thống chúc mừng các cầu thủ đã giành chiến thắng trong trận đấu.

A. Tổng thống đã chúc mừng các cầu thủ về chiến thắng trận đấu của họ. => đúng

B. Khi họ thắng chiếc cúp, các cầu thủ đã nhận được lời chúc mừng từ ngài tổng thống trước đó. => sai nghĩa

C. sai ngữ pháp: would offered => would offer

Câu hỏi số 21:
Vận dụng
There is no doubt that Martin is the best candidate for the job.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292359
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Không nghi ngờ gì về việc Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.

A. Martin bằng mọi cách là ứng cử viên tốt nhất cho công việc. => sai nghĩa

B. Không có nghi ngờ gì, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc. => đúng

C. Có khả năng, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc. => sai nghĩa

D. Tình cờ, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc. => sai nghĩa

Câu hỏi số 22:
Vận dụng
He was such a wet blanket at the party tonight!

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:292360
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

wet blanket (n): người phá đám

Tạm dịch: Anh ta là một người phá đám ở bữa tiệc tối nay!

A. Anh ta khiến mọi người trong bữa tiệc bị ướt đẫm. => sai nghĩa

B. Anh ta làm hỏng niềm vui của người khác tại bữa tiệc. => đúng

C. Anh đã mua một tấm chăn ướt cho bữa tiệc. => sai nghĩa

D. Anh ta bị ướt khi đi về nhà từ bữa tiệc.=> sai nghĩa         

Câu hỏi số 23:
Vận dụng
I know I can convince Dave that I'm right about that matter.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:292361
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

convince = bring sb round to one’s way of thinking: thuyết phục ai đó

bring sb up to V: dạy dỗ ai để làm việc gì

Tạm dịch: Tôi biết tôi có thể thuyết phục Dave rằng về vấn đề này tôi đúng.

= Tôi biết tôi có thể thuyết phục Dave theo suy nghĩ của tôi về vấn đề này.

Câu hỏi số 24:
Vận dụng
After what he did, he deserves to be put away for life.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:292362
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

put away for life: bỏ tù

Tạm dịch: Sau những gì anh ta đã làm, anh ta đáng bị tù chung thân.

A. Anh ta nên được trợ cấp mãi mãi vì cuộc sống tốt đẹp của mình. => sai nghĩa

B. Anh ta xứng đáng được ca ngợi vì cả cuộc đời của mình. => sai nghĩa

C. Anh ta nên bị bỏ tù vì những gì anh ta đã làm. => đúng

D. Việc làm sai của anh ta xứng đáng được tha thứ. => sai nghĩa

Câu hỏi số 25:
Vận dụng
The burglar was caught red- handed by the police when he broke into the flat.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:292363
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

(to) catch sb red-handed: bắt quả tang, tận mắt chứng kiến hành vi phạm tội của một ai đó

catch someone Vo: bắt gặp ai đó đã làm gì ( chứng kiến từ đầu đến cuối)

catch someone V-ing: bắt gặp ai đó đang làm gì (tình cờ, bất chợt)

Tạm dịch: Tên trộm bị cảnh sát bắt quả tang khi đột nhập vào ngôi nhà.

A. Sai ngữ pháp vì S1 + catch + O + Vo/ V-ing

B. Sai ngữ pháp vì hai mệnh đề không cùng chủ ngữ không thể rút gọn về V-ing (when breaking)

C. Khi tên trộm đột nhập vào ngôi nhà cảnh sát bắt hắn ngay lập tức. => chưa sát nghĩa với câu gốc

D. Cảnh sát bắt quả tang tên trộm đang đột nhập vào ngôi nhà. => đúng

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com