Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.  

A. Traffic congestion in the downtown area is blamed for the increasing number of private cars.

B. The increasing number of private cars is thought to be responsible for traffic congestion in the downtown area.

C. The increasing number of private cars is attributed to traffic congestion in the downtown area.

D. Traffic congestion in the downtown area is thought to result in the increasing number of private cars.

Câu hỏi : 292668
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    due to + V-ing/ noun phrase: bởi vì

    be blamed for: bị đổ lỗi cho

    be responsible for: chịu trách nhiệm về

    result in (v): dẫn đến (kết quả)

    Giải thích: Mọi người nghĩ rằng tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố là do sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân.

    A. Tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố phải chịu trách nhiệm cho sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân. => sai nghĩa

    B. Số lượng ngày càng tăng của xe ô tô tư nhân được cho là do sự tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố. => đúng

    C. Sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân là do tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố.

    D. Tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố được cho là làm tăng số lượng xe hơi tư nhân.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: I would willingly have lent you the money myself if only I’d known you needed it.

A. I would lend you the money willingly if I were convinced that you really required it.

B. As I realized just how necessary the loan was to you, I naturally lent you what you needed.

C. Had I realized that you were in need of such a loan, I would gladly have lent it to you myself.

D. I was under no obligation to offer you a loan, but nevertheless did so gladly.

Câu hỏi : 292669
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ

    Cấu trúc: If + S + had + Ved/ V3, S + would have + Ved/ V3

    Tạm dịch: Tôi sẽ đã sẵn lòng cho bạn mượn tiền nếu tôi biết bạn cần nó.

    A. Tôi sẽ sẵn sàng cho bạn mượn tiền nếu tôi bị thuyết phục rằng bạn thực sự cần nó. => sai nghĩa

    B. Khi tôi nhận ra sự cần thiết của khoản vay đối với bạn, tôi tự nhiên sẽ cho bạn mượn những gì bạn cần. => sai nghĩa

    C. Nếu tôi nhận ra rằng bạn đang cần khoản vay như vậy, tôi hẳn đã sẵn sàng cho bạn mượn nó. => đúng

    D. Tôi không có nghĩa vụ cho bạn một khoản vay, nhưng tôi vẫn làm điều đó rất vui vẻ. => sai nghĩa

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: The scene is set in Normandy, but most of the characters in this novel are Londoners.

A. In the novel, the action moves backwards and forwards between Normandy and London.

B. The story is about Normandy, but the leading characters are all Londoners.

C. The main characters in the novel are Londoners on a sightseeing holiday in Normandy.

D. In this novel, the story takes place in Normandy but the majority of the characters are from London.

Câu hỏi : 292670
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ / tương phản

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch: Khung cảnh được đặt ở Normandy, nhưng hầu hết các nhân vật trong tiểu thuyết này là người London.

     

    A. Trong tiểu thuyết, hành động di chuyển lùi và tiến giữa Normandy và London. => sai nghĩa

    B. Câu chuyện về Normandy, nhưng nhân vật chính tất cả đều là người London. => sai nghĩa

    C. Nhân vật chính trong tiểu thuyết là người London trong một kỳ nghỉ tham quan ở Normandy. => sai nghĩa

    D. Trong tiểu thuyết này, câu chuyện diễn ra ở Normandy nhưng phần lớn các nhân vật đều đến từ London. => đúng

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: We got caught in a traffic jam so we were among the last to arrive.

A. Most people got there before us as we were held up by the traffic.

B. The late arrivers all put the blame on the heavy traffic.

C. The traffic was so heavy that nearly everyone arrived late.

D. There was such a congestion on the roads that I thought we never would get there.

Câu hỏi : 292671
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch: Chúng tôi đã bị tắc đường vì vậy chúng tôi là một trong những người cuối cùng đến.

    A. Hầu hết mọi người đến đó trước chúng tôi vì chúng tôi bị tắc đường. => đúng

    B. Những người đến trễ đều đổ lỗi cho giao thông. => sai nghĩa

    C. Giao thông quá đông đến mức gần như mọi người đều đến trễ. => sai nghĩa

    D. Có một sự tắc nghẽn trên đường đến mức tôi nghĩ chúng tôi sẽ không bao giờ đến được đó. => sai nghĩa

    Chọn  A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: Only with careful environmental planning can we protect the world in which we live.

A. Careful environmental planning protects the world we live in.

B. Planning the environment carefully, we can protect the world in which we live.

C. Protecting the world we live in, we plan the environment carefully.

D. We can protect the world we live in only with careful environmental planning.

Câu hỏi : 292672
Phương pháp giải:

Kiến thức: Đảo ngữ với “ Only”

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc đảo ngữ với “only”: Only with + noun phrase + trợ động từ + S + động từ chính

    Tạm dịch: Chỉ với việc hoạch định môi trường cẩn thận chúng ta mới có thể bảo vệ được thế giới mà chúng ta đang sống.

    A. Hoạch định môi trường cẩn thận bảo vệ thế giới chúng ta đang sống. => sai nghĩa

    B. Hoạch định môi trường một cách cẩn thận, chúng ta có thể bảo vệ thế giới mà chúng ta đang sống. => sai nghĩa

    C. Bảo vệ thế giới chúng ta đang sống, chúng ta hoạch định môi trường một cách cẩn thận. => sai nghĩa

    D. Chúng ta chỉ có thể bảo vệ thế giới chúng ta đang sống duy nhất bằng việc hoạch định môi trường cẩn thận. => đúng

    Chọn  D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.  

A. On the way home, I suddenly realized that I had forgotten to turn on the burglar alarm in the office.

B. Fortunately, I realized that I hadn't set the burglar alarm just before I left for home; otherwise, I would have had to travel all the way back to the office.

C. I didn’t turn the burglar alarm on before I left the office, but I only became aware of this after I'd arrived home.

D. I wish I had realized before I arrived home that I hadn't turned on the burglar alarm in the office, then it would have been easier to go and set it.

Câu hỏi : 292673
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc “ It was not until... that...”

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    It was not until S + Ved/ V2 + that + S + Ved/ V2...: Mãi cho đến khi thì

    Tạm dịch: Mãi đến sau khi tôi về đến nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt báo động chống trộm trong văn phòng.

    A. Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng tôi đã quên bật báo động chống trộm trong văn phòng. => sai nghĩa

    B. May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi chưa đặt báo động chống trộm trước khi tôi về nhà; nếu không, tôi đã phải quay trở lại văn phòng. => sai nghĩa

    C. Tôi đã không bật báo động chống trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà. => đúng

    D. Tôi ước gì tôi đã nhận ra trước khi tôi về đến nhà rằng tôi đã không bật báo động chống trộm trong văn phòng, sau đó nó sẽ dễ dàng hơn để thiết lập nó. => sai nghĩa

    Chọn  C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: For a cold, doctors often recommend that you rest and drink lots of fluids.

A. Doctors would rather give avice about colds than about fluids.

B. Rest and liquids are frequently advised for treatment of colds.

C. The doctors recommend that you have cold soft drinks.

D. You were told to come in out of the cold and rest.

Câu hỏi : 292674
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc câu đề nghị

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    S1 + recommend + (that) + S2 + (should) + V = advise: đề nghị/ khuyên bảo

    Tạm dịch:Với bệnh cảm cúm, bác sĩ thường gợi ý bạn nên nghỉ ngơi và uống nhiều nước.

    A. Bác sĩ muốn đưa ra lời khuyên về bệnh cảm hơn là đồ uống.  => sai nghĩa

    B. Nghỉ ngơi và uống nước thì thường được khuyên để điều trị cảm cúm. => đúng

    C. Bác sĩ gợi ý nên uống đồ lạnh. => sai nghĩa

    D. Bạn được yêu cầu nên đi vào để khỏi lạnh và nghỉ ngơi. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: My cousin shows a desire to put aside the status of the school child.

A. The status of the school child makes my cousin happy.

B. My cousin doesn’t want to be a school child any more.

C. My cousin is determined to put up with the other school children.

D. My cousin decides to play down the status of the school child.

Câu hỏi : 292675
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    put aside = to ignore or forget something, usually a feeling or difference of opinion: quên đi

    put up with: chịu đựng

    play down = to try to make something seem less important than it is: làm giảm đi

    Tạm dịch: Anh họ tôi mong muốn quên đi  thân phận là 1 học sinh.

    A. Thân phận học sinh làm anh họ tôi thấy vui. => sai nghĩa

    B. Anh họ tôi không muốn là 1 học sinh nữa. => đúng

    C. Anh họ tôi quyết tâm chịu đựng các em học sinh. => sai nghĩa

    D. Anh họ tôi quyết định giảm thân phận học sinh. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: If it hadn't been for my father's encouragement, I would never have become a chef.

A. If my father hadn't been courageous, I wouldn't have become a chef.

B. It was my father who encouraged me to become a chef.

C.  If my father had encouraged me, I would never have become a chef.

D. My father didn't encourage me to become a chef.

Câu hỏi : 292676
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ

    Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could have Ved/ V3

    Tạm dịch: Nếu không có lời khích lệ của cha tôi, tôi sẽ không bao giờ trở thành đầu bếp.

    A. Nếu cha tôi không can đảm, tôi sẽ không trở thành đầu bếp. => sai nghĩa

    B. Cha tôi đã khuyến khích tôi trở thành một đầu bếp. => đúng

    C. Nếu cha tôi đã khuyến khích tôi, tôi sẽ không bao giờ trở thành đầu bếp. => sai nghĩa

    D. Cha tôi đã không khuyến khích tôi trở thành đầu bếp. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: It was your assistance that enabled us to get achievement.  

A. Without your assistance, we could get achievement.

B. Your assistance discouraged us from get achievement.

C. But for your assistance, we could not have got achievement.

D. If you assisted us, we could not get achievement.

Câu hỏi : 292677
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.

    Cấu trúc: Without/ But for + cụm danh từ, S + would/ could have Ved/ V3

    Tạm dịch: Sự trợ giúp của bạn giúp chúng tôi có được thành tích.

    A. Không có sự trợ giúp của bạn, chúng tôi có thể có được thành tích. => sai nghĩa

    B. Sự trợ giúp của bạn đã cản trở chúng tôi đạt được thành tích. => sai nghĩa

    C. Nếu không có sự trợ giúp của bạn, chúng tôi không thể có được thành tích. => đúng

    D. Nếu bạn giúp chúng tôi, chúng tôi không thể có được thành tích. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: Migrating birds return every year to their place of birth to lay their eggs.

A. Every year, to lay their eggs, migrating birds return to their place of birth.

B. Every year, on returning to their place of birth, migrating birds lay their eggs.

C. Every year, on returning to their place of birth, migrating birds lay their eggs.

D. Every year, on the journey back to their place of birth, migrating birds lay eggs.

Câu hỏi : 292678
Phương pháp giải:

Kiến thức: Nghĩa của câu

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch: Chim di cư hàng năm trở về nơi sinh của chúng để đẻ trứng.

    A. Hàng năm, để đẻ trứng, chim di cư trở về nơi sinh của chúng. => đúng

    B. Hàng năm, chim di cư trở về nơi sinh của chúng trong khi đẻ trứng. => sai nghĩa

    C. Hàng năm, khi trở về nơi sinh của chúng, chim di cư đẻ trứng. => sai nghĩa

    D. Hàng năm, trên hành trình trở về nơi sinh của chúng, chim di cư đẻ trứng. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: “Could you read this essay and give me your opinion on it?”

A. He asked his classmate whether she could read his essay and gave him her opinion on it.

B. He made a request to his classmate that she read his essay and give him her opinion on it.

C. He asked his classmate to read the essay and give him opinion on it.

D. He invited his classmate to read his essay and give her opinion on it.

Câu hỏi : 292679
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Tường thuật câu hỏi “Yes/ No”: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

    Tạm dịch: "Bạn có thể đọc bài luận này và cho tôi ý kiến của bạn về nó không?"

    A. Anh ấy hỏi bạn cùng lớp của mình liệu cô ấy có thể đọc bài luận của anh ấy và đưa cho anh ấy ý kiến của cô ấy về nó. => đúng

    B. Anh ấy đã yêu cầu bạn cùng lớp của mình rằng cô ấy đọc bài luận của mình và cho anh ấy ý kiến của cô ấy về nó. => sai nghĩa

    C. Anh ấy yêu cầu bạn cùng lớp đọc bài luận và cho anh ấy ý kiến về nó. => sai nghĩa

    D. Anh ấy mời bạn cùng lớp đọc bài luận của mình và đưa ra ý kiến của mình về nó. => sai nghĩa

    Chọn  A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: My sister worries so much about fitness that she wastes a lot of time and money.

A. My sister wastes a lot of time and money though she worries so much about fitness.

B. Worrying too much about fitness, my sister wastes a lot of time and money.

C. My sister worries about fitness so that she wastes a lot of time and money.

D. Fitness worried, my sister wasted a lot of time and money.

Câu hỏi : 292680
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    S + V + so + adv + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà

    Tạm dịch: Em gái tôi lo lắng về hình thể nhiều đến mức nó lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc.

    A. Em gái của tôi lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc mặc dù nó lo lắng rất nhiều về hình thể. => sai nghĩa

    B. Lo lắng quá nhiều về hình thể, em gái tôi lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc. => đúng

    C. Em gái tôi lo lắng về hình thể để nó lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc. => sai nghĩa

    D. Hình thể lo lắng, em gái tôi lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: “ Why don’t you get your hair cut, Gavin?” said Adam.

A. Adam advised Gavin to cut his hair.

B. Gavin was suggested to have a hair cut.

C. It was suggested that Adam get Gavin’s haircut.

D. Adam suggested that Gavin should have his hair cut.

Câu hỏi : 292681
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Why don’t you + V...? = S + suggest + (that) + S + (should) + V: đề nghị ai làm gì

    Tạm dịch: "Tại sao cậu không nhờ người cắt tóc nhỉ, Gavin ?" Adam nói.

    A. Adam khuyên Gavin tự cắt tóc của anh ấy. => sai nghĩa

    B. Gavin đã được gợi ý để cắt tóc. => sai nghĩa

    C. Có thể cho rằng Adam đã cắt tóc của Gavin. => sai nghĩa

    D. Adam gợi ý rằng Gavin nên nhờ người cắt tóc. => đúng

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: It is difficult to start looking for a job at my age.

A. It is difficult for me to get employed at my age.

B. I’m young, so it is difficult to start looking for a job.

C. Getting employed at such ages is also difficult.    

D. I don’t think I can start looking for a job now.

Câu hỏi : 292682
Phương pháp giải:

Kiến thức: Nghĩa của câu

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch: Rất khó để bắt đầu tìm việc ở độ tuổi của tôi.

    A. Tôi khó có thể được làm việc ở tuổi của tôi. => đúng

    B. Tôi còn trẻ, do đó rất khó để bắt đầu tìm kiếm việc làm. => sai nghĩa

    C. Được làm việc ở những độ tuổi như vậy cũng rất khó. => sai nghĩa

    D. Tôi không nghĩ mình có thể bắt đầu tìm việc ngay bây giờ. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: The accident happened as a result of the driver’s not paying attention to the road.

A. If the driver would have paid attention to the road, the accident hadn’t happened.

B. Had the driver been paid attention to the road, the accident wouldn’t have happened.

C. If the driver had been paying attention to the road, the accident wouldn’t have happened.

D. Had the accident not happened, the driver would not have had to pay attention to the road.

Câu hỏi : 292683
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.

    Cấu trúc: If + S + had  Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

    Tạm dịch: Tai nạn xảy ra do lái xe không chú ý đến đường.

    A. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.

    B. Nếu người lái xe chú ý đến đường thì tai nạn sẽ không xảy ra.

    C. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3, vế giả định dùng thì quá khứ hoàn thành.

    D. Nếu tai nạn không xảy ra, người lái xe không phải chú ý đến đường.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 17: "Why don't you take extra classes in English if you want to become a tourist guide?" said my friend.

A. My friend advised me to take extra classes in English only if I wanted to become a tourist guide.

B. My friend suggested I take extra classes in English if I wanted to become a tourist guide.

C. In my friend's opinion, I will never become a tourist guide if I don't take extra classes in English.

D. In my friend's opinion, taking extra classes in English is necessary if I wanted to become a tourist guide.

Câu hỏi : 292684
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu trực tiếp: “Why don’t you…?” => Câu gián tiếp: S + suggested …

    Tạm dịch: “Tại sao bạn không tham gia lớp học thêm tiếng Anh nếu muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch?” Bạn tôi nói.

    A. Bạn tôi khuyên tôi học thêm tiếng Anh chỉ vì nếu tôi muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch. => sai nghĩa

    B. Bạn tôi đề nghị tôi học thêm tiếng Anh nếu tôi muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch. => đúng

    C. Theo ý kiến của bạn tôi, tôi sẽ không bao giờ trở thành hướng dẫn viên du lịch nếu tôi không học thêm tiếng Anh. => sai nghĩa

    D. sai ngữ pháp: wanted => want

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 18: Many countries share the view that drastic measures must be taken to stop the pollution of the seas.

A. The pollution of the seas can only be prevented provided that many countries follow the same policy.

B. By putting into practice a series of precaution it is generally believed that the pollution of the seas will be prevented.

C. The sea will, it seems, continue to be polluted unless this agreement is accepted by a majority of the countries.

D. A lot of countries agree that it is essential to take strong action to put an end to the pollution of the sea.

Câu hỏi : 292685
Phương pháp giải:

Kiến thức: Nghĩa của câu

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch: Nhiều quốc gia có chung quan điểm rằng các biện pháp quyết liệt phải được thực hiện để ngăn chặn sự ô nhiễm của các vùng biển.

    A. Sự ô nhiễm của biển chỉ có thể được ngăn chặn nếu nhiều nước tuân theo cùng một chính sách. => sai nghĩa

    B. Bằng cách đưa vào thực hiện một loạt các biện pháp phòng ngừa người ta thường tin rằng sự ô nhiễm của các vùng biển sẽ được ngăn chặn. => sai nghĩa

    C. Biển dường như sẽ tiếp tục bị ô nhiễm trừ khi thỏa thuận này được chấp nhận bởi đa số các quốc gia. => sai nghĩa

    D. Rất nhiều quốc gia đồng ý rằng cần phải có hành động mạnh mẽ để chấm dứt ô nhiễm biển. => đúng

    Chọn D                            

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 19: As Keanu Reeves became more famous, it was more difficult for him to avoid newspaper reporters.

A. The more famous Keanu Reeves became, the more difficult for him it was to avoid newspaper reporters.

B. The more Keanu Reeves became famous, the more difficult for him it was to avoid newspaper reporters.

C. The more famous Keanu Reeves became, the more difficult for him to avoid newspaper reporters it was.

D. The more famous Keanu Reeves became, the more difficult it was for him to avoid newspaper reporters.

Câu hỏi : 292686
Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh kép

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    The + comparative + S + V, the + comparative + S + V

    Tạm dịch:

    Khi Keanu Reeves trở nên nổi tiếng, sẽ khó khăn hơn cho anh ấy để tránh phóng viên báo chí.

    = Keanu Reeves trở nên càng nổi tiếng, càng trở nên khó khăn hơn để tránh các phóng viên báo chí.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 20: She never lets her daughter participate in an activity unless it is under the supervision of an adult.  

A. The only activities in which she allows her daughter to take part are those watched over by a grown-up.

B. If an older person is in attendance, she usually agrees to her daughter’s participation in activities.

C. She always takes her daughter to activities which are supervised by grown-ups.

D. As long as she herself is present at the activity, she permits her daughter to join in.

Câu hỏi : 292687
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 0

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Unless + S + Ves/s, S + Ve/es: Nếu... không... thì...

    Tạm dịch: Cô không bao giờ cho phép con gái mình tham gia vào một hoạt động trừ khi cô bé dưới sự giám sát của một người lớn.

    A. Các hoạt động duy nhất mà cô cho phép con gái tham gia là những hoạt động được quan sát bởi người trưởng thành. => đúng

    B. Nếu một người lớn tuổi hơn tham gia, cô thường đồng ý với sự tham gia của con gái mình vào các hoạt động. => sai nghĩa

    C. Cô luôn đưa con gái mình đến các hoạt động được giám sát bởi người lớn. => sai nghĩa

    D. Miễn là bản thân cô ấy có mặt trong hoạt động này, cô ấy cho phép con gái mình tham gia. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 21: People believed that Jane retired because of her poor health.

A. Jane is believed to have retired because of her poor health.

B. Jane was believed to have retired because of her poor health.

C. It is believed that Jane retired because of her poor health.

D. Jane retired because of her poor health was believed.

Câu hỏi : 292688
Phương pháp giải:

Kiến thức: Bị động kép

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu chủ động: S + believed + that + S + Ved/ V2

    Câu bị động: It was believed that + S + Ved/ V2

    Hoặc: S + was/ were believed + to V

    Tạm dịch: Mọi người tin rằng Jane đã nghỉ hưu vì sức khoẻ kém.

    A. sai ngữ pháp: is => was; to have retired => to retire

    B. Jane được cho là đã nghỉ hưu vì sức khoẻ kém. => đúng

    C. sai ngữ pháp: is => was

    D. sai ngữ pháp vì “Jane retired because of her poor health” là một mệnh đề không thể đóng vai trò chủ ngữ của động từ “was”

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 22: Impressed as we were by the new cinema, we found it rather expensive.

A. We were not impressed by the new cinema at all because it looked rather expensive.

B. We weren’t as much impressed by the new cinema’s look as its cost.

C. The new cinema was more expensive than we expected.

D. We were very impressed by the new cinema, but found it rather expensive.

Câu hỏi : 292689
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ/ tương phản

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Adj + as + S + V: mặc dù

    Tạm dịch: Dù chúng tôi ấn tượng bởi rạp chiếu phim mới, chúng tôi thấy nó khá đắt.

    A. Chúng tôi không hề ấn tượng bởi rạp chiếu phim mới tí nào bởi vì nó trông khá tốn kém. => sai nghĩa

    B. Chúng tôi không ấn tượng bởi về ngoài của rạp chiếu phim mới nhiều như giá của nó. => sai nghĩa

    C. Rạp chiếu phim mới đắt hơn chúng tôi nghĩ. => sai nghĩa

    D. Chúng tôi rất ấn tượng với rạp chiếu phim mới, nhưng thấy nó khá đắt. => đúng

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 23: She said she would go to the police unless she was given her money back.

A. She went to the police because she hadn't got her money back.

B. She wasn’t given her money back because she had gone to the police.

C. She was given her money back and then went to the police.

D. She hasn't yet got her money back or gone to the police.

Câu hỏi : 292690
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều giả định ngược với hiện tại.

    Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + V

    Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đến gặp cảnh sát nếu cô ấy không được trả lại tiền.

    A. Cô ấy đi đến gặp cảnh sát bởi vì cô đã không được nhận lại tiền. => sai nghĩa

    B. Cô ấy không được trả lại tiền vì cô ấy đã đi đến gặp cảnh sát. => sai nghĩa

    C. Cô đã được trả lại tiền và sau đó đi đến gặp cảnh sát. => sai nghĩa

    D. Cô vẫn chưa được trả lại tiền hay sẽ đi đến gặp cảnh sát. => đúng

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 24: Ha Long Bay, the global heritage recognized twice by the UNESCO, remains one of the country’s top attractions.

A. Ha Long Bay was recognized twice by the UNESCO, and as a consequence it remains one of the country’s top attractions.

B. Ha Long Bay, the global heritage which was recognized twice by the UNESCO, that remains one of the country’s top attractions.  

C. Ha Long Bay, is the global heritage and was recognized twice by the UNESCO, remains one of the country’s top attractions. 

D. It is Ha Long Bay, the global heritage recognized twice by the UNESCO, that remains one of the country’s top attractions.

Câu hỏi : 292691
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, câu chẻ (nhấn mạnh)

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc câu chẻ: It is/ was + từ được nhấn mạnh + that + S + V

    Tạm dịch: Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.

    A. Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận hai lần, và kết quả là nó vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước. => sai nghĩa

    B. sai ngữ pháp: thừa “that” nên câu không có động từ chính

    C. sai ngữ pháp: thêm “which” trước “is”

    D. Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần,  chính là nơi vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 25: Had the advertisement for our product been better, more people would have bought it.

A. Not many people bought our product because it was so bad.

B. Our product was of better quality so that more people would buy it.

C. Fewer people bought our product due to its bad quality.

D. Since the advertisement for our product was so bad, fewer people bought it.

Câu hỏi : 292692
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.

    Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3

    Tạm dịch: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người hẳn đã mua nó.

    A. Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi vì nó rất tệ. => sai nghĩa

    B. Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng tốt hơn để có thêm nhiều người mua nó. => sai nghĩa

    C. Ít người mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém. => sai nghĩa

    D. Vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi quá tệ nên ít người mua nó. => đúng

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 26: “How beautiful you are today!” he said.

A. He complimented her on being beautiful today.

B. He said to me that she was beautiful that day.

C. He complimented her on being beautiful that day.

D. He complemented her on being beautiful that day.

Câu hỏi : 292693
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    to compliment sb on sth/doing sth: khen ai đó về cái gì/làm cái gì

    Tạm dịch: “Hôm nay cậu thật xinh đẹp!” anh ấy nói.

    A. sai ngữ pháp:  today => that day

    B. sai ngữ pháp: she => I

    C. Anh ấy khen cô ấy xinh đẹp ngày hôm đó. => đúng

    D. sai chính tả: complemented => complimented

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 27: The sooner we solve this problem, the better it will be for all concerned.        

A. If all concerned are better, we can solve this problem soon.

B. If we could solve this problem soon, it would be better for all concerned.

C. If we can solve this problem soon, it will be better for all concerned.

D. It would be better for all concerned if we can solve this problem soon.

Câu hỏi : 292694
Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh kép

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: Càng... càng...

    Tạm dịch: Chúng ta giải quyết vấn đề này càng sớm, nó sẽ càng tốt hơn cho tất cả những người có liên quan.

    A. Nếu tất cả những người có liên quan tốt hơn, chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm. => sai nghĩa

    B. sai ngữ pháp: nên dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở tương lai

    C. Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, nó sẽ tốt hơn cho tất cả những người có liên quan. => đúng

    D. sai ngữ pháp: would => will

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 28: “Please send me to a warm climate” Tom said.

A. Tom pleaded with the boss to send him to a warm climate.

B. Tom begged the boss send him to a warm climate.

C. Tom would rather went to a warm climate.

D. Tom asked his boss to go to a warm climate.

Câu hỏi : 292695
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    plead with sb to V: yêu cầu ai đó một cách nghiêm túc

    beg + O + to V: yêu cầu ai làm gì

    would rather + V: muốn làm gì

    ask + O + to V: yêu cầu ai làm gì

    Tạm dịch: “Làm ơn gửi tôi đến một nơi khí hậu ấm áp” Tom nói.

    A. Tom nài nỉ ông chủ gửi anh đến một nơi khí hậu ấm áp. => đúng

    B. sai ngữ pháp: send => to send

    C. sai ngữ pháp: went => go

    D. Tom yêu cầu ông chủ đi đến một nơi khí hậu ấm áp. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 29: He expected us to offer him the job.  

A. We were expected to be offered him a job.         

B. He expected to be offered the job.

C. He is expected that we should offer him the job.      

D. He was offered the job without expectation.

Câu hỏi : 292696
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3

    Tạm dịch: Anh ta mong chúng tôi sẽ cho anh ta công việc.

    A. Chúng tôi được mong đợi sẽ được cho anh ta một công việc. => sai nghĩa

    B. Anh ta mong đợi sẽ được cho một công việc. => đúng

    C. Anh ta được mong đợi rằng chúng ta nên cho anh ta công việc. => sai nghĩa

    D. Anh ta được cho công việc mà không cần mong đợi. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 30: When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.  

A. The unemployment rate is as high as the crime rate.

B. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime.

C. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is.

D. The unemployment rate and crime rate are both higher.

Câu hỏi : 292697
Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh kép

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    The + so sánh hơn + S + V, the  + so sánh hơn + S + V: Càng... càng...

    Tạm dịch: Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ tội phạm cũng thường cao.

    A. Tỷ lệ thất nghiệp cao như tỷ lệ tội phạm. => sai nghĩa

    B. Tỷ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỷ lệ tội phạm cao. => sai nghĩa

    C. Tỷ lệ thất nghiệp càng cao, tỷ lệ tội phạm càng cao. => đúng

    D. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm đều cao hơn. => sai nghĩa

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 31: You will get a rise in salary after six months.

A. Your salary will be risen after you work six months.    

B. After six months your salary will be raised.

C. You'll get your salary after six months' work.    

D. After six month your salary will be raised.

Câu hỏi : 292698
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu bị động thì tương lai đơn: S + will be + Ved/ V3

    Tạm dịch: Bạn sẽ nhận được mức lương tăng sau 6 tháng.

    A. Lương của bạn sẽ được tăng lên sau khi bạn làm việc 6 tháng. => đúng

    B. Sau sáu tháng tiền lương của bạn sẽ được nâng lên. => sai nghĩa

    C. Bạn sẽ nhận được lương sau sáu tháng làm việc. => sai nghĩa

    D. sai ngữ pháp: month => months

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 32: People say that at least ten applicants have been selected for the job interview.

A. It is said that well over ten people are interested in having an interview for the job.

B. It is said that no fewer than ten people are going to be interviewed for the job.

C. People say that fewer than ten job interviews have been held so far.

D. I have heard that only ten people have been chosen to have the job interviewed.

Câu hỏi : 292699
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động kép

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    People say + that + S + have/ has Ved/ V3

    =>  It is said that +  S + have/ has Ved/ V3

    => S + am/ is/are said to have Ved/ V3

    Tạm dịch: Người ta nói rằng không ít hơn mười người sẽ được chọn phỏng vấn công việc.

    A. Nó được nói rằng hơn 10 người quan tâm tham gia phỏng vấn việc làm. => sai nghĩa

    B. Nó được nói rằng không ít hơn 10 người sắp được phỏng vấn việc làm. => đúng

    C. Mọi người nói rằng ít hơn 10 cuộc phỏng vấn việc làm đã được tổ chức gần đây. => sai nghĩa

    D. Tôi nghe rằng chỉ 10 người được chọn phỏng vấn việc làm. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 33: Eating with chopsticks feels strange to Jonathan.

A. Eating with chopsticks isn’t what Jonathan used to.      

B. Jonathan is not used to eating with chopsticks.                            

C. Not feeling strange, Jonathan tries eating with chopsticks.     

D. Jonathan didn’t use to eat with chopsticks.

Câu hỏi : 292700
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc “be used to”

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    be used to + V-ing: quen với việc gì đó

    used to + V: đã từng (thói quen ở hiện tại)

    Tạm dịch: Ăn bằng đũa thật lạ lùng với Jonathan.

    A. Ăn bằng đũa không phải là những gì Jonathan đã sử dụng. => sai nghĩa

    B. Jonathan không quen ăn bằng đũa. => đúng

    C. Không cảm thấy lạ, Jonathan cố ăn thức ăn bằng đũa. => sai nghĩa

    D. Jonathan chưa bao giờ ăn bằng đũa. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 34: “Why don’t you have your room repainted?” said Robert to Lan.  

A. Robert suggested having Lam’s room repainted.

B. Robert asked Lam why you didn’t have your room repainted.

C. Robert wanted to know why Lam doesn’t have his room repainted.                                 

D. Robert suggested that Lam should have his room repainted.

Câu hỏi : 292701
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu gián tiếp

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Why don’t you…? = S1 suggested that S2 (should) + V: đề nghị ai làm việc gì

    Tạm dịch:

    A. Robert đề nghị sơn lại phòng cho Lam. => sai nghĩa

    B. sai ngữ pháp: you => I; your => my

    C. sai ngữ pháp: doesn’t => didn’t

    D. Robert đề nghị rằng Lam nên nhờ người sơn lại phòng của mình. => đúng

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 35: People rumour that the leader has been suffering from a rare disease.

A. A rare disease is rumoured to be causing suffering to the leader.

B. It was rumoured that the leader has been suffering from a rare disease.

C. The leader is rumoured to have been suffering from a rare disease.          

D. The leader has been rumoured to suffer from a rare disease.

Câu hỏi : 292702
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động kép

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu chủ động: People + rumour + that + S + have/ has +Ved/ V3

    => Câu bị động:

    - Cách 1: It is rumoured that + S + have/ has +Ved/ V3

    - Cách 2: S + am/ is/ are + rumoured + to + V/have P2

    Tạm dịch: Mọi người đồn rằng người chỉ huy đã mắc phải một căn bệnh hiếm.

    A. sai ngữ pháp: to be causing => to have caused

    B. sai ngữ pháp: was rumoured => is rumoured

    C. Người chỉ huy bị đồn rằng đã mắc căn bệnh hiếm thấy. => đúng

    D. sai ngữ pháp: has been rumoured => is rumoured

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 36: Those who are riding a motorbike are not allowed to take off their helmet.

A. People must never take their helmet off while they are riding a motorbike.

B. Those who are wearing a helmet are not allowed to ride a motorbike.

C. It is the helmet that one needn't wear when he is riding a motorbike.

D. You should not wear a helmet when you are riding a motorbike.

Câu hỏi : 292703
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    be not allowed to + V = must + V: không được/ phải

    Tạm dịch: Những người đang đi xe máy không được phép cởi mũ bảo hiểm.

    A. Mọi người không bao giờ được cởi mũ bảo hiểm khi đang đi xe máy. => đúng

    B. Những người đội mũ bảo hiểm không được phép đi xe máy. => sai nghĩa

    C. Một người không cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. => sai nghĩa

    D. Bạn không nên đội mũ bảo hiểm khi bạn đang đi xe máy. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 37: Harry does not eat like a horse anymore.

A. Harry used to eat like a horse.  

B. Harry used to eat a horse.

C. Harry does not like a horse.        

D. Harry has never eaten too much.

Câu hỏi : 292704
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ, cấu trúc “used to”

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    eat like a horse: ăn rất nhiều

    do/ does + not + V (không còn...nữa) = used to + V: đã từng

    Tạm dịch: Harry không còn ăn rất nhiều nữa.

    A. Harry từng ăn rất nhiều.     => đúng                      

    B. Harry từng ăn một con ngựa. => sai nghĩa

    C. Harry không thích ngựa. => sai nghĩa       

    D. Harry chưa từng ăn quá nhiều. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 38: This company's new products have tripled its profits in only one year.

A. The company has greatly increased the number of new products.

B. The company has increased its profits 100 percent.

C. The company’s profits are three times higher this year than last year.

D. The company has had an unprofitable year.

Câu hỏi : 292705
Phương pháp giải:

Kiến thức: Nghĩa của câu

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch: Sản phẩm mới của công ty này đã làm tăng gấp ba lần lợi nhuận chỉ trong một năm.

    A. Công ty đã tăng đáng kể số lượng sản phẩm mới. => sai nghĩa

    B. Công ty đã tăng lợi nhuận 100%. => sai nghĩa

    C. Trong năm nay, lợi nhuận của công ty gấp ba lần so với năm ngoái. => đúng

    D. Công ty đã có một năm không có lợi nhuận. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 39: Viet Nam carried out an intensive training program for its athletes, but the results were not as high as expected.

A. There is no expectation for Vietnamese athletes to win due to lack of training.

B. Whereas Vietnamese athletes were intensively trained, their performance was below expectation.

C. Vietnamese athletes were intensively trained carefully, and they won all the matches.

D. It might not be possible for Vietnamese athletes to get good results because their training was not careful.

Câu hỏi : 292706
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự tương phản

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch: Việt Nam đã thực hiện một chương trình đào tạo chuyên sâu cho vận động viên của mình, nhưng kết quả không cao như mong đợi.

    A. Không có kỳ vọng nào cho các vận động viên Việt Nam giành chiến thắng do thiếu đào tạo. => sai nghĩa

    B. Trong khi các vận động viên Việt Nam được đào tạo chuyên sâu, hiệu suất của họ thấp hơn mong đợi. => đúng

    C. Vận động viên Việt Nam được huấn luyện kỹ lưỡng, và họ đã thắng tất cả các trận đấu. => sai nghĩa

    D. Có thể các vận động viên Việt Nam không thể có được kết quả tốt vì tập luyện không cẩn thận. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 40: Though he had known about it well in advance, he pretended to be surprised at having a birthday party.

A. He acted surprised about being given a birthday party, but he had known about it a long time before.

B. Despite only pretending to be surprised at the birthday party, he had actually been completely unaware of it.

C. He knew about the birthday party a long time before, yet he wasn't pretending when he acted surprised.

D. He was quite surprised at their throwing him a birthday party, though he could have found out it well before.

Câu hỏi : 292707
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (chỉ sự tương phản)

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch: Mặc dù trước đó anh đã biết rõ điều này, anh giả vờ ngạc nhiên khi có một bữa tiệc sinh nhật.

    A. Anh đã hành động một cách ngạc nhiên về việc được tổ chức một bữa tiệc sinh nhật, nhưng anh đã biết về nó một thời gian dài rồi. => đúng

    B. Mặc dù chỉ giả vờ ngạc nhiên trước bữa tiệc sinh nhật, anh thực sự đã hoàn toàn không biết về nó. => sai nghĩa

    C. Anh biết về bữa tiệc sinh nhật một thời gian dài trước đây, nhưng anh đã không giả vờ khi anh hành động một cách ngạc nhiên. => sai nghĩa

    D. Anh khá ngạc nhiên khi họ tổ chức cho anh một bữa tiệc sinh nhật, mặc dù anh có thể đã khám phá ra nó trước đây. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 41: People believe that he and a friend discovered traces of treasure in the hole.

A. It is believed that he and a friend had discovered traces of treasure in the hole.

B.  Traces of treasure are believed to have been discovered in the hole by him and a friend.

C. Traces of treasure were believed to have been discovered in the hole by him and a friend.

D. It was believed that he and a friend had discovered traces of treasure in the hole.

Câu hỏi : 292708
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động kép

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu chủ động: People believe that + S + Ved/ V2

    Câu bị động: It is believed that + S + Ved/ V2

    Hoặc: S + am/ is/ are + believed to have Ved/ V3

    Tạm dịch: Mọi người tin rằng anh ta và một người bạn đã khám phá dấu vết của kho báu trong cái lỗ.

    A. sai ngữ pháp: had discovered => discovered

    B. Dấu vết của kho báu được cho là đã được phát hiện trong cái lỗ bởi anh ta và một người bạn. => đúng

    C. sai ngữ pháp: were believed => are believed

    D. sai ngữ pháp: was believed => is believed

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 42: Wouldn’t it better to let them know about the alternations to the plan?

A. Why haven’t they have been informed about the new development?

B. Shouldn’t  they have been consulted before the scheme was changed?

C. Don’t they think they should be informed about the changes in the plan?

D. We’d better ask them to change the plan, hadn’t we?

Câu hỏi : 292709
Phương pháp giải:

Kiến thức: Nghĩa của câu

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch: Sẽ không tốt khi cho họ biết về sự thay đổi kế hoạch à?

    A. Tại sao họ không được thông báo về sự phát triển mới? => sai nghĩa

    B. Họ đáng lẽ ra không nên được cố vấn trước khi kế hoạch thay đổi à? => sai nghĩa

    C. Bạn không nghĩ rằng họ nên được thông báo về sự thay đổi kế hoạch à? => đúng

    D. Chúng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, nhỉ? => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 43: Don’t take any notice of all his complaints about his health; there’s nothing wrong with him.

A. You can ignore all his talk of being ill; he’s actually perfectly healthy.

B. Try to avoid the subject of his health as I am tired of hearing all about his complaints.

C. Don’t listen to him talking about his health; it’s his favorite subject.

D. If you let him, he would talk only about his ill- health though actually he is quite healthy.

Câu hỏi : 292710
Phương pháp giải:

Kiến thức: Nghĩa của câu

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch: Đừng chú ý gì đến những lời kêu ca của anh ấy về sức khỏe; anh ấy không bị gì đâu.

    A. Bạn có thể phớt lờ việc anh ấy bảo rằng bị bệnh; anh ấy thật ra hoàn toàn khỏe mạnh. => đúng

    B. Cố gắng tránh nói về sức khỏe của anh ấy vì tôi mệt mỏi khi nghe những lời kêu ca của anh ấy. => sai nghĩa

    C. Đừng nghe anh ấy nói về sức khỏe của anh ấy; đó là đề tài yêu thích của anh ấy đó. => sai nghĩa

    D. Nếu bạn cứ để anh ấy nói, anh ấy sẽ chỉ nói rằng anh ấy bị bệnh mặc dù thật ra là anh ấy khá khỏe mạnh. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 44: We had planned to walk right round the lake, but the heavy rain made this impossible.

A. In spite of the heavy rain we managed to walk half way round the lake as planned.

B. The heavy rain nearly prevented us from walking right round the lake.

C. We would have walked right round the lake even if it had rained heavily.

D.  If it hadn’t rained so heavily, we would have walked right round the lake.

Câu hỏi : 292711
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.

    Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

    Tạm dịch: Chúng tôi đã dự định đi dạo quanh hồ, nhưng trời mưa nên không thể đi được.

    A. Mặc dù mưa to nhưng chúng tôi vẫn đi dạo quanh nửa hồ như đã dự định. => sai nghĩa

    B. Mưa to gần như ngăn cản chúng tôi đi dạo quanh hồ. => sai nghĩa

    C. Chúng tôi vẫn đi dạo quanh hồ thậm chí mưa to. => sai nghĩa

    D. Nếu trời không mưa quá to, chúng tôi sẽ đi dạo quanh hồ. => đúng

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 45: I find myself at a loss to understand Harold’s behavior.  

A. I lost contact with Harold, so I couldn’t understand his behavior.

B. I have to lose a lot to understand Harold’s behavior.

C. I understood Harold’s behavior completely.

D. I find Harold's behavior quite incomprehensible.

Câu hỏi : 292712
Phương pháp giải:

Kiến thức: Nghĩa của câu

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    to be at a loss: bối rối, lúng túng

    Tạm dịch: Tôi cảm thấy mình không hiểu hành vi của Harold.

    A. Tôi đã mất liên lạc với Harold, vì vậy tôi không thể hiểu được hành vi của anh ấy. => sai nghĩa

    B. Tôi phải mất rất nhiều để hiểu được hành vi của Harold. => sai nghĩa

    C. Tôi hiểu hành vi của Harold hoàn toàn. => sai nghĩa

    D. Tôi thấy hành vi của Harold khá khó hiểu. => đúng

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 46: A child is influenced as much by his schooling as by his parents.

A. Schooling doesn’t influence a child as much as his parents do.

B. A child’s parents have greater influence on him than his schooling.

C. A child can influence his parents as much as his schooling.

D. A child's schooling influences him as much as his parents do.

Câu hỏi : 292713
Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh bằng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc so sánh bằng: S1 + V + as adv as + S2.

    Tạm dịch: Một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi học hành nhiều như bởi cha mẹ.

    A. Học hành không ảnh hưởng đến trẻ nhiều như cha mẹ. => sai nghĩa

    B. Cha mẹ của một đứa trẻ có ảnh hưởng lớn đến bé hơn là học hành. => sai nghĩa

    C. Một đứa trẻ có thể ảnh hưởng đến cha mẹ nhiều như việc học của bé. => sai nghĩa

    D. Việc học của một đứa trẻ ảnh hưởng đến bé nhiều như cha mẹ. => đúng

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 47: Jenny is so creative that we all can rely on her original ideas.

A. Being creative, we can all rely on Jenny for original ideas.

B. So creative is Jenny that we all can rely on her for original ideas. 

C. Jenny is such creative girl that we all rely on her for original ideas.

D. Creative though Jenny is, we can rely on her for original ideas.

Câu hỏi : 292714
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    S + be + so + adj + that + S + V: ... quá...đến nỗi mà

    Tạm dịch: Jenny quá sáng tạo đến  nỗi tất cả chúng ta có thể  nên tất cả chúng ta đều có thể dựa vào ý tưởng độc đáo của cô ấy.

    A. Vì đều sáng tạo nên tất cả chúng ta có thể dựa vào ý tưởng độc đáo của cô ấy. => sai nghĩa

    B. Jenny quá sáng tạo đến nỗi mà tất cả chúng tôi có thể dựa vào ý tưởng độc đáo của cô ấy.  => đúng

    C. sai ngữ pháp: such creative => such a creative

    D. Dù Jenny sáng tạo nhưng chúng ta có thể dựa vào cô ấy với những ý tưởng độc đáo.  => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 48: The older he grew, the more forgetful he became.

A. He grew older when he became more forgetful. 

B. He became more forgetful and older.

C. As he grew older, he became more and more forgetful.

D. He grew older and more and more forgetful.

Câu hỏi : 292715
Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh kép

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc so sánh “ càng … càng…” : The + so sánh hơn +S1+V1, The + so sánh hơn +S2+V2

    Tạm dịch: Anh ấy càng nhiều tuổi, anh ấy càng đãng trí.

    A. Anh ấy trở nên già hơn khi anh ấy đãng trí. => sai nghĩa

    B. Anh ấy trở nên đãng trí hơn và già hơn.  => sai nghĩa

    C. Khi anh ấy càng già, anh ấy trở nên càng đãng trí. => đúng

    D. Anh ấy trở nên già hơn và đãng trí hơn. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 49: We couldn’t have managed our business successfully without my father’s money.

A. Had it not been for my father’s money, we couldn’t have managed our business successfully.

B. We could have managed our business successfully with my father’s money.

C. If we could manage our business successfully, my father would give us his money.

D. If we couldn’t have managed our business successfully, we would have had my father’s money.

Câu hỏi : 292716
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược với quá khứ.

    Without/ But for + noun phrase, S + would have Ved/ V3

    = If it hadn’t been for +  + noun phrase, S + would have Ved/ V3

    Tạm dịch: Chúng tôi đã không thể quản lý thành công doanh nghiệp nếu không có tiền của bố tôi.

    A. Nếu không có tiền của bố tôi, chúng tôi đã không thể quản lý thành công doanh nghiệp của chúng tôi. => đúng

    B. Chúng tôi đã có thể quản lý thành công doanh nghiệp với tiền của bố tôi. => sai nghĩa

    C. Nếu chúng tôi có thể quản lý thành công doanh nghiệp, bố tôi sẽ cho chúng tôi tiền. => sai nghĩa

    D. Nếu chúng tôi đã không thể quản lý doanh nghiệp thành công, chúng tôi sẽ có tiền của bố tôi. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 50: It is an undeniable fact that children watch too much TV.    

A. It’s undeniable that too many children watch TV.

B. It’s undeniable that children don’t watch too many TV programmes.

C.  It can’t be denied that children watch too many TV programmes.

D. It’s obviously true that children spend too much time watching TV.

Câu hỏi : 292717
Phương pháp giải:

Kiến thức: Nghĩa của câu

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch: Không thể phủ nhận rằng trẻ em xem TV quá nhiều.

    A. Không thể phủ nhận việc quá nhiều trẻ em xem TV. => sai nghĩa

    B. Không thể phủ nhận việc trẻ em không xem quá nhiều chương trình TV. => sai nghĩa

    C. Không thể phủ nhận việc trẻ em xem quá nhiều chương trình TV. => sai nghĩa

    D. Rõ ràng trẻ em dành quá nhiều thời gian để xem TV. => đúng

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com