Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 293131, 293132, 293133, 293134, 293135, 293136, 293137, 293138, 293139, 293140, 293141, 293142, 293143, 293144, 293145, 293146, 293147, 293148, 293149, 293150, 293151, 293152, 293153, 293154, 293155, 293156, 293157, 293158, 293159, 293160 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
She didn’t understand the benefits of volunteering until she joined this club.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293132
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “...not...until..”

Giải chi tiết

Giải thích:

It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + auxiliary + S + V : Mãi cho đến khi...thì...

Tạm dịch: Cho đến khi cô tham gia câu lạc bộ này, cô mới hiểu được những lợi ích của hoạt động tình nguyện.

A. Cho đến khi cô ấy tham gia câu lạc bộ này thì cô ấy mới hiểu những lợi ích của hoạt động tình nguyện. => đúng

B. sai ngữ pháp: did she understand => she understood

C. sai ngữ pháp: sửa lại giống câu A

D. sai ngữ pháp: Không dùng “that”

Chọn A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
He didn’t prepare well for his GCSE examination and he regrets it now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293133
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại hỗn hợp

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại hỗn hợp diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + V.inf

If + S + had + V.p.p = But for + N = If it hadn’t been for + N

Tạm dịch: Anh ấy đã không chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp và bây giờ anh ấy hối hận.

A. Nếu anh ấy không chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp thì bây giờ anh ấy sẽ không hối hận. => sai nghĩa

B. Nếu không phải vì sự chuẩn bị kém cho kỳ thi tốt nghiệp thì bây giờ anh âý sẽ không hối hận. => đúng

C. Nếu không phải vì sự chuẩn tốt cho kỳ thi tốt nghiệp thì bây giờ anh ấy sẽ không hối hận. => sai nghĩa

D. sai ngữ pháp: wouldn’t have regretted => wouldn’t regret

Chọn B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
The woman was too weak to lift the suitcase.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293134
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Giải thích:

S + be + so adj that + S + V = So adj + be + S + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...

Tạm dịch: Người phụ nữ quá yếu để có thể nhấc vali lên.

A. Người phụ nữ không thể nâng chiếc vali, vì vậy cô ấy rất yếu. => sai nghĩa

B. Người phụ nữ, mặc dù yếu đuối, có thể nhấc vali.=> sai nghĩa

C. Người phụ nữ quá yếu đến nỗi không thể nhấc được va li. => đúng

D. Người phụ nữ đã không nên nhấc va li vì cô ấy yếu. => sai nghĩa

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Thanks to your support, I was able to complete the task successfully.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293135
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

Tạm dịch: Nhờ sự hỗ trợ của bạn, tôi đã hoàn thành nhiệm vụ thành công. (Một việc trong quá khứ)

A. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

B. Nếu bạn không hỗ trợ tôi, tôi có thể đã hoàn thành nhiệm vụ thành công. => sai nghĩa

C. Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, tôi đã không thể hoàn thành nhiệm vụ thành công. => đúng

D. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
As soon as he arrived home, it started to rain.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293136
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

No sooner + had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2 = Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2: Cho đến khi... thì...

Tạm dịch: Ngay khi anh về đến nhà, trời bắt đầu mưa.

A. Về đến nhà, anh nói rằng trời sẽ bắt đầu mưa.=> sai nghĩa                      

B. Ngay khi trời bắt đầu mưa thì anh về đến nhà.=> sai nghĩa

C. Trời bắt đầu mưa và sau đó anh trở về nhà. => sai nghĩa              

D. Ngay khi anh về đến nhà thì bắt đầu mưa. => đúng

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
“Would you mind turning down the TV, Tom? I have a headache.” said Jane.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293137
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Would you mind + V-ing? = S + asked + O + to V: nhờ ai làm việc gì

Tạm dịch: "Bạn có phiền giảm âm TV xuống không Tom? Tôi đang đau đầu. "Jane nói.

A. Jane đau đầu và cô ấy cảm thấy phiền khi Tom giảm âm TV xuống. => sai nghĩa

B. sai ngữ pháp: turn down => to turn down

C. Jane khuyên Tom nên giảm âm TV xuống vì cô ấy bị đau đầu. => sai nghĩa

D. Jane nhờ Tom giảm âm TV xuống vì cô ấy bị đau đầu.=> đúng

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
She raised her hand high so that she could attract her teacher's attention.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293138
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích

Giải chi tiết

Giải thích:

so that + clause =... to + V: nhằm để làm gì

Tạm dịch: Cô ấy giơ tay lên cao để cô thu hút sự chú ý của cô giáo.

A. Mặc dù cô ấy giơ tay cao, cô ấy không thể thu hút sự chú ý của cô giáo. => sai nghĩa

B. Cô ấy đã giơ tay cao đến nỗi cô giáo không thể nhìn thấy. => sai nghĩa

C. Bởi vì cô giáo đã thu hút cô ấy, cô ấy giơ tay cao lên. => sai nghĩa

D. Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cô ấy giơ tay lên cao. => đúng

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
I should have finished my work last night but I was exhausted.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293139
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

S + should have+ V3/PP: lẽ ra nên làm nhưng đã không làm.

Tạm dịch: Lẽ ra tôi đã nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức.

A. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua tôi nghĩ rằng tôi đã kiệt sức.=> sai nghĩa

B. Tôi đã kiệt sức vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc của tôi ngày hôm qua như kế hoạch. => đúng

C. Tối qua tôi đã kiệt sức nhưng tôi đã cố gắng để hoàn thành công việc của tôi. => sai nghĩa

D. Công việc của tôi đã kết thúc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức. => sai nghĩa

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
Never have people been so well informed as they are now, thanks to TV news programs.    

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293140
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu so sánh

Giải chi tiết

Giải thích:

So sánh ngang bằng: S1+ to be/ V+ not+ so/as+ adj/adv+ as+ S2.

So sánh hơn:  S1+ to be/ V+ tính từ ngắn + er than + S

Tạm dịch: Chưa bao giờ mọi người nhận được nhiều thông tin như bây giờ, nhờ có các chương trình tin tức trên truyền hình.

A. Nhờ các chương trình tin tức truyền hình, mọi người giờ đây nhận được rất nhiều thông tin. => sai nghĩa

B. Mọi người đã đang có được nhiều thông tin như vậy là nhờ các chương trình tin tức truyền hình. => sai nghĩa

C. Các chương trình tin tức truyền hình có nhiều thông tin hơn trước và mọi người được thông tin tốt hơn. => sai nghĩa

D. Mọi người nhận được thông tin hơn họ từng có trước đây, nhờ có các chương trình tin tức truyền hình. => đúng

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
Provided your handwriting is legible, the examiner will accept your answer.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293141
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

Dạng khác của câu điều kiện:

provided/ providing that + clause: với điều kiện là, miễn là = as/so long as

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + will/can/shall......+ (not)+ Vo

Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Tạm dịch: Nếu chữ viết tay của bạn dễ đọc, người kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

A. Mặc dù giám thị không thể đọc chữ viết của bạn, ông ấy sẽ chấp nhận đáp án của bạn. => sai nghĩa

B. Cho dù chữ viết của bạn là gì, giám thị cũng chấp nhận đáp án của bạn. => sai nghĩa

C. Giám thị sẽ chấp nhận đáp án của bạn nếu chữ viết của bạn đẹp. => sai nghĩa

D. Miễn là giám thị có thể đọc được chữ viết tay của bạn, ông ấy sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn. => đúng

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
“Mum, please don’t tell Dad about my mistake,” the boy said.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293142
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải chi tiết

Tạm dịch: "Mẹ, xin đừng nói với bố về sai lầm của con," cậu bé nói.

A. Người mẹ buộc phải giữ bí mật bí mật của con trai mình khi cậu bé nài nỉ. => sai nghĩa

B. Cậu bé khăng khăng đòi mẹ nói với cha mình về sai lầm của mình. => sai nghĩa

C. Cậu bé yêu cầu mẹ không nói về sai lầm của mình nữa. => sai nghĩa

D. Cậu bé cầu xin mẹ đừng nói với cha mình về sai lầm của mình. => đúng

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293143
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ

Cấu trúc: If + S + had + Ved/V3, S + would have Ved/ V3

Tạm dịch: Nếu không vì sự thiếu thận trọng của anh ấy, chúng tôi đã hoàn thành công việc.

A. Anh ta đã bất cẩn vì không hoàn thành công việc. => sai nghĩa

B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

C. Nếu anh ta cẩn thận hơn, công việc sẽ hoàn thành. => đúng

D. Bởi vì anh ta không bất cẩn, chúng tôi đã không hoàn thành công việc. => sai nghĩa

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
“Congratulations, you’ve been offered the job,” Mr. Jones said.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293144
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Congratulations => S + congratulated sb on + V-ing : chúc mừng ai về việc gì

Tạm dịch: "Xin chúc mừng, bạn đã được mời làm việc", Jones nói.

A. Jones đã chúc mừng tôi về được mời làm việc. => đúng

B. Jones chúc mừng bởi vì anh ấy đã cho tôi một công việc. => sai nghĩa

C. Jones muốn tôi nhận được công việc và chúc mừng tôi. => sai nghĩa

D. sai ngữ pháp: for => on

Chọn  A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
I should have finished the essay last night, but I was exhausted.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293145
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên

Tạm dịch: Tối qua tôi đáng lẽ ra nên hoàn thành bài luận, nhưng tôi quá mệt.

A. Tôi hoàn thành bài luận tối qua vì tôi thấy quá chán. => sai nghĩa

B. Tôi hoàn thành bài luận tối qua vì không có gì khác để làm. => sai nghĩa

C. Tôi không thể hoàn thành bài luận tối qua vì tôi quá mệt. => đúng

D. Tôi cố hoàn thành nó tối qua, nhưng bài luận nản quá. => sai nghĩa

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
It is unlikely that results of the elections will be made public before tomorrow morning.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293146
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Không chắc kết quả của cuộc bầu cử sẽ được công bố trước buổi sáng ngày mai.

 

A. Trước buổi sáng ngày mai chúng ta có lẽ sẽ biết kết quả của cuộc bầu cử. => sai nghĩa

B. Có lẽ là sớm nhất là sáng mai mọi người sẽ biết kết quả của cuộc bầu cử. => đúng

C. Kết quả của cuộc bầu cử sẽ rất có thể được biết trước buổi sáng ngày mai. => sai nghĩa

D. Có thể chúng ta sẽ không được thông báo về kết quả cuộc bầu cử sáng mai. => sai nghĩa

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
You are in this mess right now because you didn’t listen to me in the first place.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293147
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện kết hợp

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện kết hợp 3-2 có cấu trúc:  If + S1 + had + PII…, S2 + would + V…

Tạm dịch: Bạn trong tình huống hôn loạn như bây giờ vì bạn lúc đầu không chịu nghe mình.

A. sai ngữ pháp: listened => had listened

B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 1 => loại 3 + 2

C. Nếu bạn đã nghe theo lời khuyên của mình thì bạn sẽ không phải ở trong tình huống hỗn loạn như bây giờ. => đúng

D. sai ngữ pháp: wouldn’t have been => wouldn’t be

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
I can’t stand his talking foolishly when everybody talks about something in a serious way.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293148
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Giải thích:

can’t stand + Ving (không thể chịu đựng được điều gì) = hate + Ving (ghét điều gì)

Tạm dịch: Tôi không thể chịu đựng được kiểu nói ngu ngốc của anh ta khi mọi người đang nói chuyện một cách nghiêm túc.

A. Mọi người nói chuyện một cách nghiêm túc khi anh ấy nói chuyện một cách nghiêm túc. => sai nghĩa

B. Tôi không phiền kiểu nói chuyện ngốc nghếch của anh ấy khi mọi người nói một cách nghiêm túc. => sai nghĩa

C. Tôi không thể chịu được điều mà anh ấy nói khi mọi người nói một cách ngốc nghếch. => sai nghĩa

D. Tôi ghét kiểu nói ngu ngốc của anh ta khi mọi người đang nói chuyện một cách nghiêm túc. => đúng

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu
Olivia didn’t leave the office until everybody had gone home.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293149
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “...not...until...”

Giải chi tiết

Giải thích:

S1 + did + not + V + until + S2 + had Ved/ V3

= It was not until S2 + had Ved/ V3 + that + S + Ved/ V2: Mãi cho đến khi... thì...

Tạm dịch: Olivia không rời văn phòng cho đến khi mọi người về nhà.

A. Mãi cho đến khi mọi người về nhà thì Olivia rời khỏi văn phòng. => đúng

B. Mãi cho đến khi mọi người về nhà thì Olivia vẫn không rời khỏi văn phòng. => sai nghĩa

C. sai ngữ pháp: không dùng “that”

D. sai ngữ pháp: did Olivia leave  => Olivia  left

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
At no time did the two sides look likely to reach an agreement.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293150
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Giải thích:

 

At no time = never: chưa bao giờ

Tạm dịch: Không bao giờ hai bên có vẻ đạt được một thỏa thuận.

A. Hai bên không có thời gian để đạt được một thỏa thuận. => sai nghĩa

B. Hai bên không bao giờ có vẻ đạt được một thỏa thuận. => đúng

C. Nếu hai bên có thời gian, họ sẽ đạt được một thỏa thuận. => sai nghĩa

D. Hai bên không bao giờ có vẻ giống nhau. => sai nghĩa

Chọn B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu
People who are unhappy sometimes try to compensate by eating too much.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293151
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Giải thích: Những người buồn bã thỉnh thoảng cố bù đắp lại bằng cách ăn rất nhiều.

A. Những người buồn bã thì thường nặng cân vì họ có xu hướng ăn quá nhiều. => sai nghĩa

B. Ăn nhiều đôi khi làm con người buồn bã và chán nản. => sai nghĩa

C. Với một số người, ăn quá nhiều là một nguyên nhân trở nên đáng thương. => sai nghĩa

D. Khi chán nản, con người thường xuyên cố gắng để bù đắp sự khốn khổ của họ bằng cách ăn nhiều. => đúng

Chọn D

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu
Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293152
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ

Cấu trúc: If S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

Tạm dịch: Nếu cô đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

A. sai ngữ pháp: could finish => could have finished

B. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy không thể hoàn thành bài kiểm tra. => đúng

C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. => sai nghĩa

D. Bởi vì cô đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. => sai nghĩa

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu
The president was reported to have had a heart attack.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293153
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu chủ động: S1 + reported that + S2 + had Ved/ V3

Câu bị động: S2 + was/ were reported + to have Ved/ V3

Tạm dịch: Ngài tổng thống được đưa tin đã chịu một cơn đau tim.

A. sai ngữ pháp: to suffer => to have suffered

B. sai ngữ pháp: say => reported

C. Mọi người báo lại rằng ngài tổng thống đã chịu đựng cơn đau tim. => đúng

D. sai ngữ pháp: to suffer => had suffered

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu
Our parents join hands to give us a nice house and a happy home.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293154
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Giải thích:

join hands = work together : cùng nhau làm

Tạm dịch: Bố mẹ tôi chung tay giúp chúng tôi  có một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc.

A. Bố mẹ tặng chúng tôi một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc. => sai nghĩa

B. Bố mẹ giữ tay để chúng tôi có một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc. => sai nghĩa

C. Bố mẹ cùng nhau giúp cho chúng tôi có một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc. => đúng

D. Bố mẹ bắt tay  để chúng tôi có một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc. => sai nghĩa

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu
When she received the exam results, she immediately phoned her mom.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293155
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với “ no sooner”

No sooner  + had + S1+ Ved/ V3 + than + S +V2/ Ved:  Ngay khi … thì …

Tạm dịch: Khi cô ấy nhận được kết quả thi, cô ấy lập tức gọi điện cho mẹ.

A. Cô ấy ngay lập tức gọi điện cho mẹ rằng cô ấy sẽ nhận được kết quả thi. => sai nghĩa

B. Ngay khi cô ấy nhận được kết quả thi thì coo ấy gọi điện cho mẹ. => đúng

C. Ngay khi cô ấy gọi điện cho mẹ thì cô ấy nhận được kết quả thi. => sai nghĩa

D. Cô ấy nhận được kết quả thin gay sau khi cô ấy gọi điện cho mẹ. => sai nghĩa

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu
My advice is that you get straight to the point in the next report.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293156
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu, cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

get straight to the point: đi thẳng vào vấn đề

got started: bắt đầu

beat around the bush: lòng vòng, lảng tránh, không đi vào vấn đề

point out: chỉ ra, làm rõ

Tạm dịch: Lời khuyên của tôi là bạn nên đi thẳng vào vấn đề ở bài báo cáo tiếp theo.

A. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi thẳng vào bụi cây trong bài báo cáo tiếp theo. => sai nghĩa

B. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bắt đầu bài báo cáo tiếp theo. => sai nghĩa

C. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không nói vòng vo ở bài báo cáo tiếp theo. => đúng

D. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm sáng tỏ bài báo cáo tiếp theo. => sai nghĩa

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu
As soon as he approached the house, the policemen stopped him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293157
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành

Giải thích:

Hardly + had + S + V.p.p + when S + V-ed  = No sooner + had +S + V.p.p + than + S + V-ed: Ngay khi .... thì...

Tạm dịch: Ngay khi anh ta đến gần nhà, cảnh sát đã ngăn anh ta lại.

A. sai ngữ pháp: that => than

B. sai ngữ pháp: that => when

C. sai ngữ pháp: when => than

D. Ngay khi anh ta đến gần nhà, cảnh sát đã ngăn anh ta lại. => đúng

Chọn D

Giải chi tiết

Giải thích:

Hardly + had + S + V.p.p + when S + V-ed  = No sooner + had +S + V.p.p + than + S + V-ed: Ngay khi .... thì...

Tạm dịch: Ngay khi anh ta đến gần nhà, cảnh sát đã ngăn anh ta lại.

A. sai ngữ pháp: that => than

B. sai ngữ pháp: that => when

C. sai ngữ pháp: when => than

D. Ngay khi anh ta đến gần nhà, cảnh sát đã ngăn anh ta lại. => đúng

Chọn D

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu
He was successful in his career thanks to his parents' support.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293158
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had Vpp, S + would have Vpp = Without/ But for + N, S + would have Vpp

Đảo ngữ: - Had S (not) Vpp, S + would have Vpp

                 - Had it not been for + N, S + would have Vpp

Tạm dịch: Anh ấy thành công trong sự nghiệp là nhờ có sự hỗ trợ của bố mẹ.

A. Nếu không có sự hỗ trợ của bố mẹ thì anh ấy đã không thành công. => đúng

B. Nếu bố mẹ không hỗ trợ anh ấy, anh ấy sẽ thành công trong sự nghiệp. => sai nghĩa

C. sai ngữ pháp: wouldn’t be => wouldn’t have been

D. sai nghĩa và sai ngữ pháp: wouldn’t be => wouldn’t have been

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu
In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293159
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (tương phản)

Giải chi tiết

Giải thích:

In spite of + V-ing/ noun phrase = Although + S + V: Mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù nghèo đói, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng.

A. Ông không thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng vì nghèo đói. => sai nghĩa

B. Mặc dù ông nghèo, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng. => đúng

C. Nếu ông không quá nghèo, ông đã có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng. => sai nghĩa

D. Ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông rất nghèo. => sai nghĩa

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu
I find it useful to join the sports club.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293160
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc mệnh đề tính từ

Giải chi tiết

Giải thích:

S + find +  O + adj + to + V +… = It + is + adj + for + O + to + V +…

Tạm dịch: Tôi thấy tham gia câu lạc bộ thể thao rất hữu ích.

A. Tham gia câu lạc bổ thể thao không có ích đối với tôi. => sai nghĩa

B. Thật hữu ích cho tôi khi tham gia câu lạc bộ thể thao. => đúng

C. Tôi đã từng tham gia câu lạc bộ thể thao. => sai nghĩa

D. Tôi không bao giờ thích tham gia câu lạc bộ thể thao. => sai nghĩa

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu
It is believed that modern farming methods have greatly improved farmers' lives.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293161
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Giải thích:

It is believed that + S + have/ has Ved/ V3

=> S + am/ is/ are believed to have Ved/ V3

Tạm dịch: Người ta tin rằng phương pháp canh tác hiện đại đã cải thiện đáng kể cuộc sống của nông dân.

A. Nông dân được tin là đã có cuộc sống tốt hơn nhiều nhờ các phương pháp canh tác hiện đại. => đúng

B. sai ngữ pháp: were believed => are believed

C. Các phương pháp canh tác hiện đại được cho là có tác động tiêu cực đến đời sống của nông dân. => sai nghĩa

D. Người ta tin rằng có rất ít cải thiện đời sống của nông dân nhờ phương pháp canh tác hiện đại. => sai nghĩa

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com