Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 293131, 293132, 293133, 293134, 293135, 293136, 293137, 293138, 293139, 293140, 293141, 293142, 293143, 293144, 293145, 293146, 293147, 293148, 293149, 293150, 293151, 293152, 293153, 293154, 293155, 293156, 293157, 293158, 293159, 293160 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc “...not...until..”
Giải thích:
It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + auxiliary + S + V : Mãi cho đến khi...thì...
Tạm dịch: Cho đến khi cô tham gia câu lạc bộ này, cô mới hiểu được những lợi ích của hoạt động tình nguyện.
A. Cho đến khi cô ấy tham gia câu lạc bộ này thì cô ấy mới hiểu những lợi ích của hoạt động tình nguyện. => đúng
B. sai ngữ pháp: did she understand => she understood
C. sai ngữ pháp: sửa lại giống câu A
D. sai ngữ pháp: Không dùng “that”
Chọn A
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện loại hỗn hợp diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + V.inf
If + S + had + V.p.p = But for + N = If it hadn’t been for + N
Tạm dịch: Anh ấy đã không chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp và bây giờ anh ấy hối hận.
A. Nếu anh ấy không chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp thì bây giờ anh ấy sẽ không hối hận. => sai nghĩa
B. Nếu không phải vì sự chuẩn bị kém cho kỳ thi tốt nghiệp thì bây giờ anh âý sẽ không hối hận. => đúng
C. Nếu không phải vì sự chuẩn tốt cho kỳ thi tốt nghiệp thì bây giờ anh ấy sẽ không hối hận. => sai nghĩa
D. sai ngữ pháp: wouldn’t have regretted => wouldn’t regret
Chọn B
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
S + be + so adj that + S + V = So adj + be + S + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...
Tạm dịch: Người phụ nữ quá yếu để có thể nhấc vali lên.
A. Người phụ nữ không thể nâng chiếc vali, vì vậy cô ấy rất yếu. => sai nghĩa
B. Người phụ nữ, mặc dù yếu đuối, có thể nhấc vali.=> sai nghĩa
C. Người phụ nữ quá yếu đến nỗi không thể nhấc được va li. => đúng
D. Người phụ nữ đã không nên nhấc va li vì cô ấy yếu. => sai nghĩa
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
Tạm dịch: Nhờ sự hỗ trợ của bạn, tôi đã hoàn thành nhiệm vụ thành công. (Một việc trong quá khứ)
A. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
B. Nếu bạn không hỗ trợ tôi, tôi có thể đã hoàn thành nhiệm vụ thành công. => sai nghĩa
C. Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, tôi đã không thể hoàn thành nhiệm vụ thành công. => đúng
D. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn
Giải thích:
No sooner + had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2 = Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2: Cho đến khi... thì...
Tạm dịch: Ngay khi anh về đến nhà, trời bắt đầu mưa.
A. Về đến nhà, anh nói rằng trời sẽ bắt đầu mưa.=> sai nghĩa
B. Ngay khi trời bắt đầu mưa thì anh về đến nhà.=> sai nghĩa
C. Trời bắt đầu mưa và sau đó anh trở về nhà. => sai nghĩa
D. Ngay khi anh về đến nhà thì bắt đầu mưa. => đúng
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Would you mind + V-ing? = S + asked + O + to V: nhờ ai làm việc gì
Tạm dịch: "Bạn có phiền giảm âm TV xuống không Tom? Tôi đang đau đầu. "Jane nói.
A. Jane đau đầu và cô ấy cảm thấy phiền khi Tom giảm âm TV xuống. => sai nghĩa
B. sai ngữ pháp: turn down => to turn down
C. Jane khuyên Tom nên giảm âm TV xuống vì cô ấy bị đau đầu. => sai nghĩa
D. Jane nhờ Tom giảm âm TV xuống vì cô ấy bị đau đầu.=> đúng
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích
Giải thích:
so that + clause =... to + V: nhằm để làm gì
Tạm dịch: Cô ấy giơ tay lên cao để cô thu hút sự chú ý của cô giáo.
A. Mặc dù cô ấy giơ tay cao, cô ấy không thể thu hút sự chú ý của cô giáo. => sai nghĩa
B. Cô ấy đã giơ tay cao đến nỗi cô giáo không thể nhìn thấy. => sai nghĩa
C. Bởi vì cô giáo đã thu hút cô ấy, cô ấy giơ tay cao lên. => sai nghĩa
D. Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cô ấy giơ tay lên cao. => đúng
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
S + should have+ V3/PP: lẽ ra nên làm nhưng đã không làm.
Tạm dịch: Lẽ ra tôi đã nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức.
A. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua tôi nghĩ rằng tôi đã kiệt sức.=> sai nghĩa
B. Tôi đã kiệt sức vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc của tôi ngày hôm qua như kế hoạch. => đúng
C. Tối qua tôi đã kiệt sức nhưng tôi đã cố gắng để hoàn thành công việc của tôi. => sai nghĩa
D. Công việc của tôi đã kết thúc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức. => sai nghĩa
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu so sánh
Giải thích:
So sánh ngang bằng: S1+ to be/ V+ not+ so/as+ adj/adv+ as+ S2.
So sánh hơn: S1+ to be/ V+ tính từ ngắn + er than + S
Tạm dịch: Chưa bao giờ mọi người nhận được nhiều thông tin như bây giờ, nhờ có các chương trình tin tức trên truyền hình.
A. Nhờ các chương trình tin tức truyền hình, mọi người giờ đây nhận được rất nhiều thông tin. => sai nghĩa
B. Mọi người đã đang có được nhiều thông tin như vậy là nhờ các chương trình tin tức truyền hình. => sai nghĩa
C. Các chương trình tin tức truyền hình có nhiều thông tin hơn trước và mọi người được thông tin tốt hơn. => sai nghĩa
D. Mọi người nhận được thông tin hơn họ từng có trước đây, nhờ có các chương trình tin tức truyền hình. => đúng
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Dạng khác của câu điều kiện:
provided/ providing that + clause: với điều kiện là, miễn là = as/so long as
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + will/can/shall......+ (not)+ Vo
Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Tạm dịch: Nếu chữ viết tay của bạn dễ đọc, người kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.
A. Mặc dù giám thị không thể đọc chữ viết của bạn, ông ấy sẽ chấp nhận đáp án của bạn. => sai nghĩa
B. Cho dù chữ viết của bạn là gì, giám thị cũng chấp nhận đáp án của bạn. => sai nghĩa
C. Giám thị sẽ chấp nhận đáp án của bạn nếu chữ viết của bạn đẹp. => sai nghĩa
D. Miễn là giám thị có thể đọc được chữ viết tay của bạn, ông ấy sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn. => đúng
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu gián tiếp
Tạm dịch: "Mẹ, xin đừng nói với bố về sai lầm của con," cậu bé nói.
A. Người mẹ buộc phải giữ bí mật bí mật của con trai mình khi cậu bé nài nỉ. => sai nghĩa
B. Cậu bé khăng khăng đòi mẹ nói với cha mình về sai lầm của mình. => sai nghĩa
C. Cậu bé yêu cầu mẹ không nói về sai lầm của mình nữa. => sai nghĩa
D. Cậu bé cầu xin mẹ đừng nói với cha mình về sai lầm của mình. => đúng
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ
Cấu trúc: If + S + had + Ved/V3, S + would have Ved/ V3
Tạm dịch: Nếu không vì sự thiếu thận trọng của anh ấy, chúng tôi đã hoàn thành công việc.
A. Anh ta đã bất cẩn vì không hoàn thành công việc. => sai nghĩa
B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
C. Nếu anh ta cẩn thận hơn, công việc sẽ hoàn thành. => đúng
D. Bởi vì anh ta không bất cẩn, chúng tôi đã không hoàn thành công việc. => sai nghĩa
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Congratulations => S + congratulated sb on + V-ing : chúc mừng ai về việc gì
Tạm dịch: "Xin chúc mừng, bạn đã được mời làm việc", Jones nói.
A. Jones đã chúc mừng tôi về được mời làm việc. => đúng
B. Jones chúc mừng bởi vì anh ấy đã cho tôi một công việc. => sai nghĩa
C. Jones muốn tôi nhận được công việc và chúc mừng tôi. => sai nghĩa
D. sai ngữ pháp: for => on
Chọn A
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên
Tạm dịch: Tối qua tôi đáng lẽ ra nên hoàn thành bài luận, nhưng tôi quá mệt.
A. Tôi hoàn thành bài luận tối qua vì tôi thấy quá chán. => sai nghĩa
B. Tôi hoàn thành bài luận tối qua vì không có gì khác để làm. => sai nghĩa
C. Tôi không thể hoàn thành bài luận tối qua vì tôi quá mệt. => đúng
D. Tôi cố hoàn thành nó tối qua, nhưng bài luận nản quá. => sai nghĩa
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Nghĩa của câu
Tạm dịch: Không chắc kết quả của cuộc bầu cử sẽ được công bố trước buổi sáng ngày mai.
A. Trước buổi sáng ngày mai chúng ta có lẽ sẽ biết kết quả của cuộc bầu cử. => sai nghĩa
B. Có lẽ là sớm nhất là sáng mai mọi người sẽ biết kết quả của cuộc bầu cử. => đúng
C. Kết quả của cuộc bầu cử sẽ rất có thể được biết trước buổi sáng ngày mai. => sai nghĩa
D. Có thể chúng ta sẽ không được thông báo về kết quả cuộc bầu cử sáng mai. => sai nghĩa
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện kết hợp
Giải thích:
Câu điều kiện kết hợp 3-2 có cấu trúc: If + S1 + had + PII…, S2 + would + V…
Tạm dịch: Bạn trong tình huống hôn loạn như bây giờ vì bạn lúc đầu không chịu nghe mình.
A. sai ngữ pháp: listened => had listened
B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 1 => loại 3 + 2
C. Nếu bạn đã nghe theo lời khuyên của mình thì bạn sẽ không phải ở trong tình huống hỗn loạn như bây giờ. => đúng
D. sai ngữ pháp: wouldn’t have been => wouldn’t be
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Nghĩa của câu
Giải thích:
can’t stand + Ving (không thể chịu đựng được điều gì) = hate + Ving (ghét điều gì)
Tạm dịch: Tôi không thể chịu đựng được kiểu nói ngu ngốc của anh ta khi mọi người đang nói chuyện một cách nghiêm túc.
A. Mọi người nói chuyện một cách nghiêm túc khi anh ấy nói chuyện một cách nghiêm túc. => sai nghĩa
B. Tôi không phiền kiểu nói chuyện ngốc nghếch của anh ấy khi mọi người nói một cách nghiêm túc. => sai nghĩa
C. Tôi không thể chịu được điều mà anh ấy nói khi mọi người nói một cách ngốc nghếch. => sai nghĩa
D. Tôi ghét kiểu nói ngu ngốc của anh ta khi mọi người đang nói chuyện một cách nghiêm túc. => đúng
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc “...not...until...”
Giải thích:
S1 + did + not + V + until + S2 + had Ved/ V3
= It was not until S2 + had Ved/ V3 + that + S + Ved/ V2: Mãi cho đến khi... thì...
Tạm dịch: Olivia không rời văn phòng cho đến khi mọi người về nhà.
A. Mãi cho đến khi mọi người về nhà thì Olivia rời khỏi văn phòng. => đúng
B. Mãi cho đến khi mọi người về nhà thì Olivia vẫn không rời khỏi văn phòng. => sai nghĩa
C. sai ngữ pháp: không dùng “that”
D. sai ngữ pháp: did Olivia leave => Olivia left
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Nghĩa của câu
Giải thích:
At no time = never: chưa bao giờ
Tạm dịch: Không bao giờ hai bên có vẻ đạt được một thỏa thuận.
A. Hai bên không có thời gian để đạt được một thỏa thuận. => sai nghĩa
B. Hai bên không bao giờ có vẻ đạt được một thỏa thuận. => đúng
C. Nếu hai bên có thời gian, họ sẽ đạt được một thỏa thuận. => sai nghĩa
D. Hai bên không bao giờ có vẻ giống nhau. => sai nghĩa
Chọn B
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Nghĩa của câu
Giải thích: Những người buồn bã thỉnh thoảng cố bù đắp lại bằng cách ăn rất nhiều.
A. Những người buồn bã thì thường nặng cân vì họ có xu hướng ăn quá nhiều. => sai nghĩa
B. Ăn nhiều đôi khi làm con người buồn bã và chán nản. => sai nghĩa
C. Với một số người, ăn quá nhiều là một nguyên nhân trở nên đáng thương. => sai nghĩa
D. Khi chán nản, con người thường xuyên cố gắng để bù đắp sự khốn khổ của họ bằng cách ăn nhiều. => đúng
Chọn D
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ
Cấu trúc: If S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
Tạm dịch: Nếu cô đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
A. sai ngữ pháp: could finish => could have finished
B. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy không thể hoàn thành bài kiểm tra. => đúng
C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. => sai nghĩa
D. Bởi vì cô đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. => sai nghĩa
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động kép
Giải thích:
Câu chủ động: S1 + reported that + S2 + had Ved/ V3
Câu bị động: S2 + was/ were reported + to have Ved/ V3
Tạm dịch: Ngài tổng thống được đưa tin đã chịu một cơn đau tim.
A. sai ngữ pháp: to suffer => to have suffered
B. sai ngữ pháp: say => reported
C. Mọi người báo lại rằng ngài tổng thống đã chịu đựng cơn đau tim. => đúng
D. sai ngữ pháp: to suffer => had suffered
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Nghĩa của câu
Giải thích:
join hands = work together : cùng nhau làm
Tạm dịch: Bố mẹ tôi chung tay giúp chúng tôi có một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc.
A. Bố mẹ tặng chúng tôi một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc. => sai nghĩa
B. Bố mẹ giữ tay để chúng tôi có một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc. => sai nghĩa
C. Bố mẹ cùng nhau giúp cho chúng tôi có một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc. => đúng
D. Bố mẹ bắt tay để chúng tôi có một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc. => sai nghĩa
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với “ no sooner”
No sooner + had + S1+ Ved/ V3 + than + S +V2/ Ved: Ngay khi … thì …
Tạm dịch: Khi cô ấy nhận được kết quả thi, cô ấy lập tức gọi điện cho mẹ.
A. Cô ấy ngay lập tức gọi điện cho mẹ rằng cô ấy sẽ nhận được kết quả thi. => sai nghĩa
B. Ngay khi cô ấy nhận được kết quả thi thì coo ấy gọi điện cho mẹ. => đúng
C. Ngay khi cô ấy gọi điện cho mẹ thì cô ấy nhận được kết quả thi. => sai nghĩa
D. Cô ấy nhận được kết quả thin gay sau khi cô ấy gọi điện cho mẹ. => sai nghĩa
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Nghĩa của câu, cụm động từ
Giải thích:
get straight to the point: đi thẳng vào vấn đề
got started: bắt đầu
beat around the bush: lòng vòng, lảng tránh, không đi vào vấn đề
point out: chỉ ra, làm rõ
Tạm dịch: Lời khuyên của tôi là bạn nên đi thẳng vào vấn đề ở bài báo cáo tiếp theo.
A. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi thẳng vào bụi cây trong bài báo cáo tiếp theo. => sai nghĩa
B. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bắt đầu bài báo cáo tiếp theo. => sai nghĩa
C. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không nói vòng vo ở bài báo cáo tiếp theo. => đúng
D. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm sáng tỏ bài báo cáo tiếp theo. => sai nghĩa
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Hardly + had + S + V.p.p + when S + V-ed = No sooner + had +S + V.p.p + than + S + V-ed: Ngay khi .... thì...
Tạm dịch: Ngay khi anh ta đến gần nhà, cảnh sát đã ngăn anh ta lại.
A. sai ngữ pháp: that => than
B. sai ngữ pháp: that => when
C. sai ngữ pháp: when => than
D. Ngay khi anh ta đến gần nhà, cảnh sát đã ngăn anh ta lại. => đúng
Chọn D
Giải thích:
Hardly + had + S + V.p.p + when S + V-ed = No sooner + had +S + V.p.p + than + S + V-ed: Ngay khi .... thì...
Tạm dịch: Ngay khi anh ta đến gần nhà, cảnh sát đã ngăn anh ta lại.
A. sai ngữ pháp: that => than
B. sai ngữ pháp: that => when
C. sai ngữ pháp: when => than
D. Ngay khi anh ta đến gần nhà, cảnh sát đã ngăn anh ta lại. => đúng
Chọn D
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had Vpp, S + would have Vpp = Without/ But for + N, S + would have Vpp
Đảo ngữ: - Had S (not) Vpp, S + would have Vpp
- Had it not been for + N, S + would have Vpp
Tạm dịch: Anh ấy thành công trong sự nghiệp là nhờ có sự hỗ trợ của bố mẹ.
A. Nếu không có sự hỗ trợ của bố mẹ thì anh ấy đã không thành công. => đúng
B. Nếu bố mẹ không hỗ trợ anh ấy, anh ấy sẽ thành công trong sự nghiệp. => sai nghĩa
C. sai ngữ pháp: wouldn’t be => wouldn’t have been
D. sai nghĩa và sai ngữ pháp: wouldn’t be => wouldn’t have been
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (tương phản)
Giải thích:
In spite of + V-ing/ noun phrase = Although + S + V: Mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù nghèo đói, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng.
A. Ông không thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng vì nghèo đói. => sai nghĩa
B. Mặc dù ông nghèo, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng. => đúng
C. Nếu ông không quá nghèo, ông đã có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng. => sai nghĩa
D. Ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông rất nghèo. => sai nghĩa
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc mệnh đề tính từ
Giải thích:
S + find + O + adj + to + V +… = It + is + adj + for + O + to + V +…
Tạm dịch: Tôi thấy tham gia câu lạc bộ thể thao rất hữu ích.
A. Tham gia câu lạc bổ thể thao không có ích đối với tôi. => sai nghĩa
B. Thật hữu ích cho tôi khi tham gia câu lạc bộ thể thao. => đúng
C. Tôi đã từng tham gia câu lạc bộ thể thao. => sai nghĩa
D. Tôi không bao giờ thích tham gia câu lạc bộ thể thao. => sai nghĩa
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu bị động kép
Giải thích:
It is believed that + S + have/ has Ved/ V3
=> S + am/ is/ are believed to have Ved/ V3
Tạm dịch: Người ta tin rằng phương pháp canh tác hiện đại đã cải thiện đáng kể cuộc sống của nông dân.
A. Nông dân được tin là đã có cuộc sống tốt hơn nhiều nhờ các phương pháp canh tác hiện đại. => đúng
B. sai ngữ pháp: were believed => are believed
C. Các phương pháp canh tác hiện đại được cho là có tác động tiêu cực đến đời sống của nông dân. => sai nghĩa
D. Người ta tin rằng có rất ít cải thiện đời sống của nông dân nhờ phương pháp canh tác hiện đại. => sai nghĩa
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com