Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Trả lời cho các câu 293808, 293809, 293810, 293811, 293812, 293813, 293814, 293815, 293816, 293817, 293818, 293819, 293820, 293821, 293822, 293823, 293824, 293825, 293826, 293827, 293828, 293829, 293830, 293831, 293832, 293833, 293834, 293835, 293836, 293837, 293838, 293839, 293840, 293841, 293842, 293843, 293844, 293845, 293846, 293847, 293848, 293849, 293850, 293851, 293852, 293853, 293854, 293855, 293856, 293857 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
I didn’t know that you were at home. I didn’t drop in.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293809
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu, rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing

Tạm dịch: Tôi không biết bạn ở  nhà. Tôi đã không ghé thăm.

A. Không biết bạn ở nhà nhưng tôi vẫn ghé thăm. => sai nghĩa

B. Tôi không biết bạn ở nhà dù tôi ghé thăm. => sai nghĩa

C. Không biết bạn ở nhà, tôi đã không ghé thăm. => đúng

D. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
The man wanted to get some fresh air in the room. He opened the window.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293810
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải chi tiết

Giải thích:

in order to/ so as to/ to + V = so that/ in order that + S + V: để mà

Tạm dịch: Người đàn ông muốn có một ít không khí trong lành trong phòng. Ông ấy mở cửa sổ.

A. Người đàn ông mở cửa sổ để có một ít không khí trong lành trong phòng.=> đúng

B. Người đàn ông có một ít không khí trong lành trong phòng vì anh mở cửa sổ. => sai nghĩa

C. Sau khi mở cửa sổ, căn phòng có thể có một ít không khí trong lành.=> sai nghĩa

D. Người đàn ông có một ít không khí trong lành trong phòng, mặc dù anh mở cửa sổ.=> sai nghĩa

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
Mr. Smith is very interested in our plan. I spoke to him on the phone last night.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293811
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng đại từ quan hệ “whom” để thay thế cho một danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ.

“Mr. Smith” là tên riêng nên sau đó phải có dấu phẩy (mệnh đề quan hệ không xác định)

Giới từ “to” trong “spoke to” có thể đảo lên trước đại từ “whom”

Tạm dịch: Ông Smith rất quan tâm đến kế hoạch của chúng tôi. Tôi đã nói chuyện với ông qua điện thoại tối qua.

A. Ông Smith, người mà tôi đã nói chuyện qua điện thoại tối qua, rất quan tâm đến kế hoạch của chúng tôi. => đúng

B. sai ngữ pháp: sai mệnh đề quan hệ

C. sai ngữ pháp: thiếu giới từ “to”

D. sai ngữ pháp: sai mệnh đề quan hệ

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
Mike graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the unemployed.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293812
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)

Giải chi tiết

Giải thích:

However ( Tuy nhiên) = Although + S + V ( Mặc dù)

Tạm dịch: Mike tốt nghiệp với bằng giỏi. Tuy nhiên, anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.

A. Nếu Mike tốt nghiệp với một bằng giỏi, anh sẽ gia nhập hàng ngũ của người thất nghiệp. => sai nghĩa

B. Việc Mike tốt nghiệp với một bằng đã giúp anh gia nhập hàng ngũ của người thất nghiệp. => sai nghĩa

C. Mike tham gia vào hàng ngũ những người thất nghiệp bởi vì anh tốt nghiệp với một bằng giỏi. => sai nghĩa

D. Mặc dù Mike tốt nghiệp với một bằng giỏi, anh đã gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp. => đúng

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
Nam defeated the former champion in three sets. He finally won the inter-school table tennis championship.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293813
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu, rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (Nam – he), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing

Hàng động xảy ra trước rút gọn về dạng Having Ved/ V3

Tạm dịch: Nam đánh bại cựu vô địch trong ba xéc (ba ván). Cuối cùng anh đã giành chức vô địch bóng bàn liên trường.

A. Mặc dù Nam đánh bại cựu vô địch trong ba xéc, anh không giành được danh hiệu vô địch bóng bàn liên trường. => sai nghĩa

B. Bị đánh bại cựu vô địch trong ba xéc, Nam mất cơ hội để chơi các trận chung kết của giải vô địch bóng bàn liên trường. => sai nghĩa

C. Sau khi đánh bại cựu vô địch trong ba xéc, Nam không giữ danh hiệu vô địch. => sai nghĩa

D. Sau khi đánh bại cựu vô địch trong ba xéc, Nam đã giành giải vô địch bóng bàn liên trường. => đúng

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
Wdid Danny decide to enter the marathon? Danny's totally unfit.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293814
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

“Danny” là tên riêng nên sau đó cần có  dấu phẩy (mệnh đề quan hệ không xác định)

Dùng đại từ “who” thay cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ

Tạm dịch: Tại sao Danny lại quyết định tham gia marathon? Danny hoàn toàn không thích hợp.

A. sai ngữ pháp: sai mệnh đề quan hệ

B. sai ngữ pháp: whose => who

C. sai ngữ pháp: sai mệnh đề quan hệ

D. Tại sao Danny, người hoàn toàn không thích hợp, quyết định tham gia marathon? => đúng

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
He was able to finish his book. It was because his wife helped him.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293815
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ

If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

= Without/ But for + noun phrase, S + would have Ved/ V3

Tạm dịch: Ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ ông đã giúp ông.

A. sai ngữ pháp: weren’t => hadn’t been for

B. Ước gì ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của ông. => sai nghĩa

C. Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, ông đã không thể hoàn thành cuốn sách rồi. => đúng

D. sai ngữ pháp: finish => have finished

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
The weather was so dismal. They had to cancel the picnic immediately.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293816
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Giải thích:

S1 + be + adj + that + S2 + V = So + adj + be + S1 + that + S2 + V: ... quá... đến nỗi mà

Tạm dịch: Thời tiết rất ảm đạm. Họ phải hủy bỏ dã ngoại ngay lập tức.

A. sai ngữ pháp: too => so

B. Dã ngoại sẽ bị hủy ngay lập tức vì thời tiết ảm đạm. => sai nghĩa

C. Thời tiết ảm đạm đến mức họ phải huỷ dã ngoại ngay lập tức. => đúng

D. Thời tiết đủ ảm đạm cho họ để hủy dã ngoại ngay lập tức. => sai nghĩa

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293817
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)

Giải chi tiết

Giải thích:

Although + S + V + adv (mặc dù) = No matter how adv + S + V (Cho dù..như thế nào đi nữa)

Tạm dịch: Cô đã cố gắng rất nhiều để vượt qua bài kiểm tra lái xe. Cô ấy khó có thể vượt qua nó.

A. Mặc dù cô không cố gắng vượt qua bài kiểm tra lái xe, cô có thể vượt qua nó.=> sai nghĩa

B. Cô rất cố gắng, vì vậy cô đã vượt qua bài kiểm tra lái xe một cách thỏa đáng.=> sai nghĩa

C. Dù cô cố gắng thế nào, cô khó có thể vượt qua được bài kiểm tra lái xe. => đúng

D. Mặc dù có thể vượt qua được bài kiểm tra lái xe, cô ấy đã không vượt qua. => sai nghĩa

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
Mr.Smith is a professor. His car was stolen yesterday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293818
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng mệnh đề quan hệ “whose” thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau “whose” là một danh từ

“Mr. Smith” là tên riêng nên dùng dấu phẩy sau nó (mệnh đề quan hệ không xác định)

Tạm dịch: Ông Smith là một giáo sư. Xe của ông đã bị đánh cắp hôm qua.

A. sai ngữ pháp: không dùng liên từ để nối 2 mệnh đề

B. sai ngữ pháp: who his => whose

C. sai ngữ pháp: sai mệnh đề quan hệ

D. Ông Smith, người đã bị mất cắp xe hôm qua, là một giáo sư. => đúng

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
Smallpox is a dangerous disease. Malaria is a dangerous disease.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293819
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

so + trợ động từ + S: ... cũng vậy

neither... nor...: không...cũng không

either...or...: hoặc ...hoặc là

Tạm dịch: Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm. Sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm.

A. Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm, và bệnh sốt rét cũng vậy. => đúng

B. Sốt rét là một bệnh nguy hiểm, nhưng bệnh đậu mùa không phải. => sai nghĩa

C. Cả bệnh đậu mùa và sốt rét đều không phải là bệnh nguy hiểm. => sai nghĩa

D. Hoặc bệnh đậu mùa hoặc sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm. => sai nghĩa

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
The traffic is so heavy. It will take us at least an hour to get there.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293820
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải chi tiết

Giải thích:

As = Because = Since + S + V: Bởi vì

Unless + S + Ves/s, S + will + V => câu điều kiện loại 1

S1 + be + so + adj + that + S2 + V2: ...quá...đến nỗi mà...

Tạm dịch: Giao thông quá trì trệ. Chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó.

A. Nếu giao thông không trì trệ, chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó. => sai nghĩa

B. Bởi vì giao thông quá trì trệ, chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó. => đúng

C. sai ngữ pháp: was => is; took => will take

D. Chúng ta sẽ mất hơn 1 giờ để đến đó để tránh giao thông trì trệ. => sai nghĩa

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
She helped us a lot with our project. We couldn’t continue without her.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293821
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

Tạm dịch: Cô đã giúp chúng tôi rất nhiều trong dự án của chúng tôi. Chúng tôi không thể tiếp tục nếu không có cô ấy.

A. Nếu chúng tôi không có đóng góp của cô ấy, chúng tôi có thể tiếp tục dự án. => sai nghĩa

B. Nếu không có đóng góp của cô ấy, chúng tôi đã có thể tiếp tục dự án. => sai nghĩa

C. Nếu cô ấy không đóng góp tích cực, chúng tôi đã không thể tiếp tục dự án. => đúng

D. Nếu sự đóng góp của cô ấy không đến, chúng tôi không thể tiếp tục dự án. => sai nghĩa

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
Jamal overslept this morning. Therefore, he was late for school.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293822
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Jamal ngủ quên sáng nay. Chính vì thế, anh ấy bị muộn học.

 

A. Jamal ngủ quên sáng nay vì anh ấy bị muộn học. => sai nghĩa

B. Jamal ngủ quên sáng nay mặc dù anh ấy bị muộn học. => sai nghĩa

C. Jamal ngủ quên sáng nay, vì thế anh ấy bị muộn học. => đúng

D. Vì Jamal bị muộn học sáng nay, anh ấy ngủ quên. => sai nghĩa

Câu hỏi số 15:
Nhận biết
Willie liked the puppy he saw at the pet store. He plans on buying it tomorrow.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293823
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Willie thích con cún mà cậu ta nhìn thấy ở cửa hàng thú nuôi. Cậu ấy lên kế hoạch mua nó vào sáng mai.

 

A.Willie thích con cún mà cậu ta không lên kế hoạch mua nó vào sáng mai. => sai nghĩa

B. Willie thích con cún mà cậu ta nhìn thấy ở cửa hàng thú nuôi và lên kế hoạch mua nó vào sáng mai. => đúng

C. sai ngữ pháp: thiếu liên từ nối hai mệnh đề

D. Willie thích con cún mà cậu ta nhìn thấy ở cửa hàng thú nuôi quá nhiều đến nỗi mà anh ấy đã mua nó ngay lập tức. => sai nghĩa

Câu hỏi số 16:
Nhận biết
She doesn’t want to go to their party. We don’t want to go either.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293824
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với either và neither

Giải chi tiết

Giải thích:

Either...or...: hoặc... hoặc là...

Neither... nor...: không...cũng không

Tạm dịch: Cô ấy không muốn đi dự tiệc của họ. Chúng tôi cũng không muốn đi.

A. Hoặc chúng tôi hoặc cô ấy không muốn đến bữa tiệc của họ. => sai nghĩa

B. sai ngữ pháp: want => wants

C. Không tôi cũng không cô ấy muốn đến bữa tiệc của họ. => đúng

D. sai ngữ pháp: bỏ “not”

Câu hỏi số 17:
Nhận biết
You usually drive fast. You use more petrol than usual.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293825
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V

So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er

So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj

Tạm dịch: Bạn thường lái xe nhanh. Bạn dùng nhiều xăng hơn bình thường.

Bạn lái xe càng nhanh thì càng tốn nhiều dầu.

Câu hỏi số 18:
Nhận biết
The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293826
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây danh từ được thay thế là “The agreement” => dùng đại từ quan hệ “which”.

Tạm dịch: Bản thỏa thuận đã chấm dứt phiên đàm phán 6 tháng. Nó được ký hôm qua.

A. Bản thỏa thuận cái mà được ký hôm qua đã kéo dài 6 tháng. => sai nghĩa

B. Bản thỏa thuận cái mà được ký kết vào ngày hôm qua đã chấm dứt cuộc thương lượng kéo dài sáu tháng.=> đúng

C. sai ngữ pháp: ends => ended

D. Bản thỏa thuận cái mà đã kéo dài 6 tháng được ký hôm qua. => sai nghĩa

Câu hỏi số 19:
Nhận biết
My uncle is a businessman. He was ranked the wealthiest of the country.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293827
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề quan hệ: S + be + noun phrase => noun phrase

Tạm dịch: Chú tôi là một doanh nhân. Ông được xếp hạng là người giàu có nhất cả nước.

A. sai ngữ pháp: ranking => having ranked

B. sai ngữ pháp: rút gọn sai mệnh đề

C. Chú của tôi, một doanh nhân, được xếp hạng là người giàu có nhất cả nước. => đúng

D. sai ngữ pháp: rút gọn sai mệnh đề

Câu hỏi số 20:
Nhận biết
They didn’t have the right visas. They couldn’t legally re-enter Thailand.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293828
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược quá khứ

Cấu trúc: If + had Ved/ V3, S + could/would + have + P2

Tạm dịch: Họ không có visa hợp lệ. Họ không thể quay lại Thái Lan một cách hợp pháp.

A. Nếu họ có visa đúng, họ đã có thể quay lại Thái Lan một cách hợp pháp. => đúng

B. sai nghĩa và sai ngữ pháp: couldn’t re-entered => couldn’t have re-entered

C. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

D. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

Câu hỏi số 21:
Nhận biết
Tom was encouraged by my success. He decided not to quit his work.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293829
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Có thể sử dụng phân từ 2 (P2) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa bị động. (Chú ý 2 mệnh đề phải cùng chủ ngữ).

Tạm dịch: Tom được cổ vũ bởi thành công của tôi. Cậu ấy đã quyết định không bỏ việc.

A. Được cổ vũ bởi thành công của tôi, Tom đã quyết định không bỏ việc. => đúng

B. sai ngữ pháp: Encouraging => Encouraged

C. Để được cổ vũ bởi thành công của tôi, Tom đã quyết định không bỏ việc. => sai nghĩa

D. sai ngữ pháp: bỏ “That”

Câu hỏi số 22:
Nhận biết
Smoking is an extremely harmful habit. You should give it up immediately.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293830
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Hút thuốc là một thói quen cực kỳ nguy hại. Bạn nên từ bỏ nó ngay lập tức.

A. Vì hút thuốc là một thói quen cực kỳ có hại, bạn nên từ bỏ nó ngay lập tức. => đúng

B. Khi bạn bỏ hút thuốc ngay lập tức, bạn sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ với thói quen có hại này. => sai nghĩa

C. Ngừng hút thuốc ngay lập tức để nó trở thành một trong những thói quen cực kỳ nguy hại của bạn. => sai nghĩa

D. Bạn nên bỏ hút thuốc ngay lập tức và bạn sẽ rơi vào một thói quen cực kỳ nguy hại. => sai nghĩa

Câu hỏi số 23:
Nhận biết
We spend about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about sleep.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293831
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ. Chúng ta biết rất ít về giấc ngủ.

A. Chúng ta sẽ biết nhiều hơn về giấc ngủ nếu chúng ta dành hơn một phần ba cuộc đời để ngủ. => sai nghĩa

B. Mặc dù dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ, chúng ta biết rất ít về giấc ngủ. => đúng

C. Chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ để chúng ta biết khá ít về giấc ngủ. => sai nghĩa

D. Chúng ta biết rất ít về giấc ngủ; kết quả là, chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ. => sai nghĩa

Câu hỏi số 24:
Nhận biết
No member in the team came to his birthday party. But Julia did come.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293832
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Không có thành viên nào trong nhóm đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy. Nhưng Julia đã đến.

A. Julia là thành viên duy nhất trong nhóm đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy. => đúng

B. Không chỉ Julia đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy mà cả những thành viên khác cũng đến. => sai nghĩa

C. Julia là một trong những thành viên đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy. => sai nghĩa

D. Mọi thành viên trong nhóm đều đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy. => sai nghĩa

Câu hỏi số 25:
Nhận biết
She is intelligent. She can sing very well.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293833
Phương pháp giải

Kiến thức: Cặp liên từ “not only... but also...”

Giải chi tiết

Giải thích:

S + not only + V but also + V = Not only + trợ động từ + S + V but + S + also + V

Adj as + S + V: mặc dù

Tạm dịch: Cô ấy thông minh. Cô ấy có thể hát rất hay.

A. Mặc dù cô ấy thông minh, cô ấy cũng có thể hát rất hay. => sai nghĩa

B. Cô ấy không chỉ thông minh mà còn có thể hát rất hay. => đúng

C. Cô ấy thông minh, vì vậy cô ấy có thể hát rất hay. => sai nghĩa

D. sai ngữ pháp: intelligent is she => is she intelligent

Câu hỏi số 26:
Nhận biết
Binh Thuan province is famous for its scenery and beaches. It is located in the South Central Coast of Vietnam.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293834
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ không xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định ( Binh Thuan province) và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,)

“which” thay thế cho vật, “where” thay thế cho địa điểm.

Tạm dịch: Tỉnh Bình Thuận nổi tiếng về quan cảnh và bãi biển. Nó ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ.

A. Tỉnh Bình Thuận, nằm ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ, nổi tiếng về cảnh quan và bãi biển. => đúng

B. sai ngữ pháp: “that” không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định

C. sai ngữ pháp: thiếu dấu phẩy sau “province”

D. sai ngữ pháp: where + S + V

Câu hỏi số 27:
Nhận biết
She didn’t know the whole story. She was angry.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293835
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây sự việc đã diễn ra, nên để diễn tả một giả định ngược lại với quá khứ (không có thật trong quá khứ), phải dùng câu điều kiện loại 3.

Cấu trúc: If + S + had V.p.p, S + would have V.p.p

Tạm dịch: Cô ấy không biết toàn bộ câu chuyện. Cô ấy tức giận.

A. sai ngữ pháp: had known => knew

B. Nếu cô ấy không tức giân, cô ấy sẽ biết toàn bộ câu chuyện. => sai nghĩa

C. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

D. Nếu cô ấy biết toàn bộ câu chuyện, cô ấy sẽ không tức giận. => đúng

Câu hỏi số 28:
Nhận biết
The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293836
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Sử dụng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả một mệnh đề trước nó, trước “which” phải sử dụng dấu phẩy.

Tạm dịch: Bạn học sinh cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó khiến tôi bực mình lắm.

A. sai ngữ pháp: sai mệnh đề quan hệ

B. sai ngữ pháp vì không có liên từ nối 2 động từ “kept” và “bothered”

C. sai ngữ pháp: that => ,which

D. Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, điều khiến tôi thấy rất phiền. => đúng

Câu hỏi số 29:
Nhận biết
I strongly disapproved of your behavior. However, I will help you this time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293837
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)

Giải chi tiết

Giải thích:

However (tuy nhiên) = Although + S + V = Despite/ In spite of + noun phrase ( mặc dù)

Tạm dịch: Tôi mạnh mẽ phản đối hành vi của bạn. Tuy nhiên, tôi sẽ giúp bạn lần này.

A. sai ngữ pháp: Despite of => Despite

B. Vì hành vi của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này. => sai nghĩa

C. sai ngữ pháp: đã có "Although" không dùng "but"

D. Dù cho sự phản đối mạnh mẽ của tôi với hành vi của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này. => đúng

Câu hỏi số 30:
Nhận biết
Mr. George is a famous author. Mr. George is also an influential speaker.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293838
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

also: cũng

neither … nor…: không... cũng không...

and: và

but: nhưng

Tạm dịch: Ông George là một tác giả nổi tiếng. Ông George cũng là một diễn giả có sức ảnh hưởng.

A. Ông George không phải là một tác giả nổi tiếng cũng không phải  là một diễn giả có sức ảnh hưởng. => sai nghĩa

B. Ông Georger thích viết những quyển sách nổi tiếng và diễn thuyết. => sai nghĩa

C. Ngài George là một nhà văn nổi tiếng, và cũng là một diễn giả có sức ảnh hưởng. => đúng

D. Ông George viết những quyển sách nổi tiếng, nhưng ông không biết nhiều về diễn thuyết.

Đáp án: C

Câu hỏi số 31:
Nhận biết
I have tried hard. However, I can’t earn enough money.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293839
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)

Giải chi tiết

Giải thích:

however (tuy nhiên)  = Although + S + V = In spite of/ Despite + noun phrase ( mặc dù)

Tạm dịch: Tôi đã rất cố gắng. Tuy nhiên, tôi không thể kiếm đủ tiền.

A. Mặc dù tôi đã cố gắng, tôi vẫn không thể kiếm đủ tiền. => đúng

B. sai ngữ pháp: In spite of + N/Ving

C. sai gữ pháp: Despite of + N/Ving

D. sai ngữ pháp vì thừa từ “but”

Câu hỏi số 32:
Nhận biết
My Tam is a pop star. She has many famous songs.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293840
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Sử dụng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho chủ ngữ chỉ người “My Tam” và sau nó phải dùng dấu phẩy (mệnh đề quan hệ không xác định).

Tạm dịch: Mỹ Tâm là một ngôi sao nhạc pop. Cô ấy có nhiều bài hát nổi tiếng.

A. Mỹ Tâm, người mà có nhiều bài hát nổi tiếng, là một ngôi sao nhạc pop. => đúng

B. sai ngữ pháp: không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định

C. sai ngữ pháp: whose + danh từ

D. sai ngữ pháp: “which” dùng cho danh từ chỉ vật

Câu hỏi số 33:
Nhận biết
I’m not rich. I can’t help other people.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293841
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều giả định ngược với hiện tại.

If + S+ V-ed…, S+ would/ could/… + V

Tạm dịch: Tôi không giàu. Tôi không thể giúp người khác.

A. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 1 => loại 2

B. sai ngữ pháp: can => could

C. sai ngữ pháp: am => was/ were

D. Nếu tôi giàu thì tôi có thể giúp người khác. => đúng

Câu hỏi số 34:
Nhận biết
John doesn't play basketball. Jack doesn't play basketball.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293842
Phương pháp giải

Kiến thức: Cặp liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Neither  S1  nor  S2  V (chia theo S2): …không…cũng không…

Not only  S1  but also S2: không những... mà còn...

Both S1 and S2: cả...và...

Tạm dịch: John không chơi bóng rổ. Jack không chơi bóng rổ.

A. John hay Jack đều không ơi bóng rổ. => đúng

B. sai ngữ pháp: Not either => Neither

C. Không những John mà Jack cũng chơi bóng rổ. => sai nghĩa

D. sai ngữ pháp: doesn’t => don’t

Câu hỏi số 35:
Nhận biết
The coffee was very strong. He couldn’t drink it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293843
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Giải thích:

S1 + be + so + adj + that + S2 + V2: quá... đến nỗi mà...

= S1 + be + too + adj (+for + O) + to V: quá... để mà không thể...

Tạm dịch: Cà phê rất mạnh. Anh ta không thể uống nó.

A. Cà phê mạnh đến nỗi anh ta có thể uống nó.=> sai nghĩa

B. Anh ta không thể uống cà phê mạnh trước đó. => sai nghĩa

C. Cà phê không đủ yếu cho anh ta uống. => sai nghĩa

D. Cà phê quá mạnh cho anh ta để uống. => đúng

Câu hỏi số 36:
Nhận biết
I met the workers. Reporters interviewed them last week.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293844
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người được lặp lại “workers” (công nhân)

Tạm dịch: Tôi đã gặp các công nhân. Các phóng viên phỏng vấn họ vào tuần trước.

A. Tôi gặp các công nhân vì các phóng viên phỏng vấn họ vào tuần trước. => sai nghĩa

B. Tôi gặp các công nhân người đã phỏng vấn phóng viên vào tuần trước. => sai nghĩa

C. Tôi gặp các công nhân người đã được phóng viên phỏng vấn vào tuần trước. => đúng

D. Tôi gặp các phóng viên người đã phỏng vấn các công nhân vào tuần trước.=> sai nghĩa

Câu hỏi số 37:
Nhận biết
You don't try to work hard.  You will fail in the exam.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293845
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

Unless = If... not : nếu không

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If/ Unless + S + Ves/ s, S + will/ can + V

Tạm dịch:  Bạn không cố gắng học tập chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kỳ thi.

A. Nếu bạn không học tập chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kỳ thi. => sai nghĩa

B. sai ngữ pháp: do you try => you try

C. Nếu bạn không học tập chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi. => đúng

D. sai ngữ pháp vì đã dùng “unless” không dùng “not”

Câu hỏi số 38:
Nhận biết
My brother can't find a job.  He is very well-qualified.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293846
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)

Giải chi tiết

Giải thích:

Even though + S + V = In spite of/ despite + N/the fact that… : mặc dù

Tạm dịch: Anh tôi không thể tìm được việc làm. Anh ấy rất có năng lực.

A. sai ngữ pháp vì “inspite of”  không đi với mệnh đề

B. Anh trai tôi không thể tìm việc mặc dù anh ấy rất có năng lực. => đúng

C. sai ngữ pháp vì “despite”  không đi với mệnh đề

D. Anh tôi không tìm được việc làm, nhưng anh ấy rất có năng lực. => sai nghĩa

Câu hỏi số 39:
Nhận biết
My friend Albert as decided to buy a motorbike. His car was stolen last week.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293847
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Danh từ lặp lại là “My friend” và “his” => dùng đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho “his”.

“Albert” là tên riêng nên phải dùng dấu phẩy sau nó (mệnh đề quan hệ không xác định)

Tạm dịch: Bạn tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy. Chiếc ô tô của anh đã bị đánh cắp vào tuần trước.

A. Bạn tôi Albert, người đã bị mất cắp xe tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe máy. => đúng

B. sai ngữ pháp: thiếu dấu phẩy

C. sai ngữ pháp: mệnh đề quan hệ đặt sai vị trí

D. sai ngữ pháp: thiếu liên từ để nối 2 động từ “has decided” và “has his car stolen”

Câu hỏi số 40:
Nhận biết
The book is very interesting. My brother bought it yesterday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293848
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Danh từ lặp lại là “the book” và “it” => dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho “it”.

Tạm dịch: Cuốn sách rất thú vị. Anh tôi mua nó ngày hôm qua.

A. sai ngữ pháp: thừa đại từ “it”

B. Cuốn sách anh tôi mua ngày hôm qua không thú vị. => sai nghĩa

C. sai ngữ pháp: sai mệnh đề quan hệ

D. Cuốn sách mà anh tôi mua ngày hôm qua rất thú vị. => đúng      

Câu hỏi số 41:
Nhận biết
He had just finished eating his breakfast. Then he fell down.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293849
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Hardly + had + S + PII + when S + Ved/ V2 = No sooner had + S + PII + than + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...

Tạm dịch: Anh ấy chỉ vừa ăn sáng. Rồi anh ấy bị ngã.

A. sai ngữ pháp: did => had

B. sai ngữ pháp: he had => had he

C. sai ngữ pháp: have => had

D. Ngay khi anh ấy ăn sáng xong thì anh ấy bị ngã. => đúng

Câu hỏi số 42:
Nhận biết
She was the first woman in the Philippines. She was elected as the president of the country.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293850
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi danh từ cần thay thế có số thứ tự ( the first/ sencond/ last,...) ta phải dùng đại từ quan hệ “that” khi rút gọn sẽ đưa động từ về dạng “to V”

Câu đầy đủ: She was the first woman who was elected as the president of the Philippines.

Rút gọn: She was the first woman to be elected as the president of the Philippines.

Tạm dịch: Bà là người phụ nữ đầu tiên ở Philippines. Bà được bầu làm tổng thống của đất nước.

A. sai ngữ pháp: being => to be

B. sai ngữ pháp: is => was

C. Bà là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống của Phi-lip-pin. => đúng

D. sai ngữ pháp: elected => to be elected

Câu hỏi số 43:
Nhận biết
The chickens haven’t been fed; the pigs haven’t been fed either.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293851
Phương pháp giải

Kiến thức: Cặp liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Neither... nor...: không... cũng không... (không được dùng “not” trong cấu trúc này)

Either... or...: hoặc... hoặc là...

Not only... but also...: không những... mà còn

Tạm dịch: Gà chưa được cho ăn, lợn cũng chưa được cho ăn.

A. sai ngữ pháp: haven’t => have      

B. Cả gà lần lợn đều chưa được cho ăn. => đúng

C. Hoặc gà hoặc lợn chưa được cho ăn. => sai nghĩa                       

D. Không những gà mà cả lợn đều được cho ăn rồi. => sai nghĩa

Chọn B

Câu hỏi số 44:
Nhận biết
Corazon Aquino was the first women in the Philippines. She was elected as the president of the country.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293852
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi danh từ cần thay thế có số thứ tự ( the first/ sencond/ last,...) ta phải dùng đại từ quan hệ “that” khi rút gọn sẽ đưa động từ về dạng “to V”

Câu đầy đủ: Corazon Aquino was the first woman who was elected as the president of the Philippines.

Rút gọn: Corazon Aquino was the first woman to be elected as the president of the Philippines.

Tạm dịch: Corazon Aquino là người phụ nữ đầu tiên ở Philippines. Bà được bầu làm tổng thống của đất nước.

A. sai ngữ pháp: is => was

B. Corazon Aquino là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống của Phi-lip-pin. => đúng

C. sai ngữ pháp: elected => to be elected

D. sai ngữ pháp: being => to be

Câu hỏi số 45:
Nhận biết
We cut down many forests. The Earth becomes hot.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:293853
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc so sánh: The + so sánh hơn của tính từ/trạng từ + S + V, the + so sánh hơn của tính từ/trạng từ + S + V (càng... càng...)

Tạm dịch: Chúng ta chặt nhiều rừng. Trái Đất trở nên nóng.

A. Chúng ta càng chặt nhiều rừng, Trái Đất càng nóng lên. => đúng

B. sai ngữ pháp: The more => The more forests

C. sai ngữ pháp: the => the hotter

D. sai cấu trúc so sánh kép

Câu hỏi số 46:
Nhận biết
He behaved in a very strange way. That surprised me a lot.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293854
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

“which” được dùng để thay thế cho mệnh đề đứng trước nó. Trước “which” phải có dấu phẩy.

Tạm dịch: Anh ấy cư xử một cách rất kỳ lạ. Điều đó làm tôi rất ngạc nhiên.

A. Điều hầu như làm tôi ngạc nhiên là cách thức lạ lùng mà anh ấy cư xử. => sai nghĩa

B. sai ngữ pháp: sau dấu phẩy không dùng “that”

C. Tôi gần như ngạc nhiên bởi cách cư xử lạ của anh ấy. => sai nghĩa

D. Anh ấy cư xử rất lạ, điều này làm tôi ngạc nhiên lắm. => đúng

Câu hỏi số 47:
Nhận biết
The weather was very hot. The boys continued playing football in the schoolyard.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293855
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)

Giải chi tiết

Giải thích:

Because + S+V…= because of + danh từ/ V-ing: Bởi vì

In spite of / Despite + danh từ/V-ing = Although + S+ V …:  Mặc dù …

Tạm dịch: Thời tiết rất nóng. Các chàng trai tiếp tục chơi bóng ở sân trường.

A. sai ngữ pháp: because of + danh từ/ V-ing

B. sai ngữ pháp: Because + S+V

C. Dù trời nóng nhưng các chàng trai vẫn tiếp tục chơi bóng ở sân trường. => đúng

D. sai ngữ pháp: Despite + danh từ/V-ing

Câu hỏi số 48:
Nhận biết
She helped us a lot with our project. We couldn’t continue without her.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293856
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược với quá khứ

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

= But for/ Without + noun phrase, S + would have Ved/ V3

Tạm dịch: Cô ấy giúp chúng tôi rất nhiều với dự án. Chúng tôi không thể thành công nếu không có cô ấy.

A. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

B. Nếu không vì những giúp đỡ của cô ấy, chúng tôi sẽ đã tiếp tục với dự án. => sai nghĩa

C. Nếu cô ấy không cống hiến 1 cách tích cực, chúng tôi sẽ đã không thể tiếp tục dự án. => đúng

D. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

Câu hỏi số 49:
Nhận biết
I whispered as I didn't want anybody to hear our conversation.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:293857
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải chi tiết

Giải thích:

so as to/ in order to + V = so that/ in order that + S + V: để mà

Tạm dịch: Tôi thì thầm vì tôi không muốn ai nghe câu chuyện của chúng tôi.

A. Vì không ai muốn nghe cuộc nói chuyện của chúng tôi, tôi thì thầm. => sai nghĩa

B. Để không nghe cuộc nói chuyện của chúng tôi, tôi thì thầm. => sai nghĩa

C. Bởi vì tôi thì thầm, ai cũng nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng tôi. => sai nghĩa

D. Tôi hạ thấp giọng để cuộc trò chuyện của chúng tôi không thể được nghe thấy. => đúng

Câu hỏi số 50:
Nhận biết
Tim graduated with a good degree. He joined the ranks of the unemployed.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:293858
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. Anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.

A. Tim gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp vì anh tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. => sai nghĩa

B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

C. Mặc dù Tim đã tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp. => đúng

D. Việc Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi đã giúp anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp. => sai nghĩa

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com