Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair  of  

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair  of   sentences  in  the  following  questions.

Trả lời cho các câu 294715, 294716, 294717, 294718, 294719, 294720, 294721, 294722, 294723, 294724, 294725, 294726, 294727, 294728, 294729, 294730, 294731, 294732, 294733, 294734, 294735, 294736, 294737, 294738, 294739, 294740, 294741, 294742, 294743, 294744 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
Put your coat on. You will get cold.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:294716
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will + V

otherwise: ngược lại, nếu không thì

Tạm dịch: Mặc áo khoác vào. Bạn sẽ bị cảm lạnh đó.

A. Bạn sẽ không bị cảm lạnh nếu bạn không mặc áo khoác vào. => sai nghĩa

B. Cho đến khi bạn mặc áo khoác bạn mới bị cảm lạnh. => sai nghĩa

C. Bạn không chỉ mặc áo khoác vào mà cũng bị cảm lạnh. => sai nghĩa

D. Mặc áo khoăc vào; nếu không, bạn sẽ bị cảm lạnh. => đúng

Chọn D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
A criminal tried to attack Jane on her way home. A helpful passer-by stopped him in the act.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:294717
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

= Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

Tạm dịch: Một tên tội phạm cố gắng tấn công Jane trên đường về nhà. Một người qua đường đã ngừng hành động của hắn.

A. Một người qua đường can thiệp chỉ khi một tên tội phạm cố tấn công Jane trong hành động về nhà. => sai nghĩa

B. Nếu không có sự can thiệp của người qua đường, Jane hẳn đã bị tấn công trên đường trở về nhà. => đúng

C. Nếu Jane không đến trên đường tên tội phạm về nhà, một người qua đường hẳn đã bị tấn công. => sai nghĩa

D. Một người qua đường chấm dứt sự tấn công từ Jane khi về nhà với tên phạm tội. => sai nghĩa

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
There had been prior warning of the earthquake. Nevertheless, it came as a shock to the people living in nearby villages.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:294718
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Đã có thông báo trước đó về trận động đất. Tuy nhiên, nó đã gây sốc cho người dân sống trong những ngôi làng gần đó.

A. Đã có những cảnh báo về động đất, vì vậy người dân ở các làng gần đó chắc hẳn không ngạc nhiên về nó. => sai nghĩa

B. Mặc dù trận động đất đã được dự đoán trước, người dân ở các làng gần đó bị bất ngờ khi nó tấn công. => đúng

C. Động đất đã được dự đoán, ngay cả những cư dân sống ở các làng gần đó đã chuẩn bị cho nó. => sai nghĩa

D. Động đất đã được dự đoán, vì các cư dân ở các làng gần đó đã bị tấn công trước khi họ nhận được cảnh báo. => sai nghĩa

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
The film was not interesting. However, he tried to watch the whole film.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:294719
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Giải thích:

Các mệnh đề chỉ sự nhượng bộ:

Although + S + V = Inspite of / Despite + Ving/N = Adj/ Adv + as/though + S + (may) + V: mặc dù

Tạm dịch: Bộ phim không thú vị. Tuy nhiên, anh ấy cố gắng xem hết phim. 

A. sai ngữ pháp: the uninteresting film

B. Dù bộ phim rất chán, anh ấy đã cố gắng xem toàn bộ bộ phim. => đúng

C. sai ngữ pháp: Despite

D. sai ngữ pháp: was the film => the film was

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
The police issued a warning on the radio. A dangerous man had escaped from hospital.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:294720
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Cảnh sát đưa ra 1 cảnh báo trên đài. Một kẻ nguy hiểm vừa trốn thoát khỏi bệnh viện.

 

A. Cảnh sát đưa ra 1 cảnh báo trên đài, có tên là, một kẻ nguy hiểm vừa trốn thoát khỏi bệnh viện. => sai nghĩa

B. Một kẻ nguy hiểm vừa trốn thoát khỏi bệnh viện nơi mà cảnh sát đưa ra cảnh báo trên đài. => sai nghĩa

C. sai ngữ pháp: a dangerous man had escaped => a dangerous man who had escaped

D. Một kẻ nguy hiểm vừa trốn thoát khỏi bệnh viện, vì thế cảnh sát đưa ra cảnh báo trên đài.  => đúng

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
The leader failed to explain the cause of the problem. He did not offer any solutions.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:294721
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Lãnh đạo không thể giải thích nguyên nhân của vấn đề. Anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.

A. Mặc dù lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề, anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.=> sai nghĩa

B. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề nên anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào. => đúng

C. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề cũng như không đưa ra bất kỳ giải pháp nào. => sai ngữ pháp: chỉ dùng “nor” khi mệnh đề trước đó có “not”

D. Lãnh đạo không giải thích nguyên nhân của vấn đề bởi vì anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.=> sai nghĩa

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
I suppose they are very tired. They have been working all morning.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:294722
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

must be: chắc hẳn, chắc có lẽ

can be: có thể (khả năng)

Tạm dịch: Tôi cho rằng họ rất mệt. Họ đã làm việc cả buổi sáng. 

A. Bởi vì họ đã làm việc vất vả cả buổi sáng nên bây giờ họ rất mệt. => sai nghĩa

B. Họ chắc hẳn rất mệt bởi vì họ đã làm việc suốt buổi sáng. => đúng

C. Họ có thể rất mệt do làm việc cả buổi sáng. => sai nghĩa

D. sai ngữ pháp: were => must be

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
Our products are environmentally- friendly. We package all of them in recyclable materials.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:294723
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động: V-ing + O, S + V

Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa bị động: Ved/ V3 + O, S + V

Tạm dịch: Sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói chúng trong vật liệu có thể tái chế.

A. Đóng gói các sản phẩm của chúng tôi trong vật liệu có thể tái chế, chúng tôi làm chúng thân thiện với môi trường. => sai nghĩa

B. Các sản phẩm của chúng tôi được đóng gói trong vật liệu được tái chế để trở nên thân thiện với môi trường. => sai nghĩa

C. Bao bì có thể tái chế của các sản phẩm của chúng tôi làm chúng trông thân thiện với môi trường. => sai nghĩa

D. Được đóng gói trong vật liệu có thể  tái chế, các sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường. => đúng

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
Transportation has been made much easier thanks to the invention of car. However, cars are the greatest contributor of air pollution.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:294724
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)

Giải chi tiết

Giải thích:

Although + S1 + V1, S2 + V2: mặc dù

However + adj + S + be, S + V: cho dù thế nào... thì...

Tạm dịch: Đi lại trở nên dễ dàng hơn nhờ phát minh của những ô tô. Tuy nhiên, ô tô là nhân tố lớn nhất gây ô nhiễm không khí.

A. Phát minh ra ô tô làm đi lại dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố lớn nhất giữa những nhân tố  gây ô nhiễm không khí. => sai nghĩa

B. Cho dù sự phát minh của ô tô có làm cho việc đi lại  dễ dàng hơn thế nào đi nữa, nó là ô tô cái mà là nhân tố lớn nhất giữa những nhân tố gây ô nhiễm không khí. => sai nghĩa

C. Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố đóng góp lớn nhất vào ô nhiễm không khí. => đúng

D. Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng nhiều người sử dụng tô tô để góp phần làm ô nhiễm không khí.=> sai nghĩa

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
I met my long-lost brother. I was at a loss for words.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:294725
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

be at loss = not knowing what to say or do: bối rối/ không biết nói hay làm gì

Tạm dịch: Tôi gặp anh trai đã mất tích từ lâu. Tôi thật không nói nên lời.

A. Khi người nói gặp anh trai, anh từ chối nói bất cứ điều gì. => sai nghĩa

B. Khi người nói gặp anh trai, anh đã bối rối về những gì nên nói. => đúng

C. Khi người nói gặp anh trai, anh không có gì để nói.=> sai nghĩa

D. Khi người nói gặp anh trai, anh có nhiều điều để nói. => sai nghĩa

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
Alternative sources of energy have environmental advantages. It’s not easy to make full use of them.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:294726
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Because + S + V: Bởi vì

So + S + V: vì vậy

Despite + N = Although + clause: Mặc dù

But + S + V: nhưng

Tạm dịch: Các nguồn năng lượng thay thế có lợi cho môi trường. Không dễ để tận dụng chúng triệt để.

A. Bởi vì các nguồn năng lượng thay thế có lợi cho môi trường, không dễ để tận dụng chúng triệt để. => sai nghĩa

B. Các nguồn năng lượng thay thế có lợi cho môi trường, vì vậy không dễ để tận dụng chúng triệt để.

C. Mặc dù có nhiều lợi ích môi trường, không dễ dàng để tận dụng các nguồn năng lượng thay thế. => đúng

D. sai ngữ pháp: đã dùng “Although” không dùng “but”

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
Human beings have destroyed the environment for a long time. They are now paying a high price for this.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:294727
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề: Having + Vpp => diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác.

Because + clause: bởi vì

On + V.ing: khi

Tạm dịch: Con người đã phá hủy môi trường một thời gian dài. Bây giờ họ đang trả giá đắt cho điều này.

A. sai ngữ pháp : Because + S + V

B. Đã phá huỷ môi trường trong một thời gian dài, con người hiện đang phải trả giá đắt cho việc này. => đúng

C. sai ngữ pháp : destroying => having destroyed

D. Sau khi bị hủy phá hủy một thời gian dài, bây giờ môi trường đang trả giá đắt. => sai nghĩa

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
The children ran to the field to see the dragon. However,  it was no longer there.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:294728
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: S + had Ved/ V3 by the time S + Ved/ V2

Kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành  để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

no longer: không còn nữa

Tạm dịch: Những đứa trẻ chạy đến cánh đồng để thấy con rồng, nhưng nó không còn ở đó nữa.

A. sai ngữ pháp: went => had gone

B. Con rồng đã đi mất trước khi những đứa trẻ chạy đến cánh đồng. => đúng

C. sai ngữ pháp: S + had Ved/ V3 after S + Ved/ V2

D. sai ngữ pháp: went => had gone

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
He had saved a lot of money. He travelled to Australia.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:294729
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ “he” có thể rút gọn 1 mệnh đề về dạng Having Ved/ V3 khi hành động trong mệnh đề này “ had saved” xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại “travelled”.

Tạm dịch: Anh ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền. Anh ấy đã đi du lịch đến Úc.

A. Việc đi du lịch đến Úc cần nhiều tiền. => sai nghĩa

B. Đã tiết kiệm được rất nhiều tiền, anh ta đã đi du lịch Úc. => đúng

C. Để tiết kiệm nhiều tiền, anh ấy đã du lịch đến Úc. => sai nghĩa

D. Việc đi du lịch đến Úc làm anh ấy tốn nhiều tiền. => sai nghĩa

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
The situation was embarrassing. She did not know what to do.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:294730
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề kết quả

Giải chi tiết

Giải thích:

S + be + such a/an + adj + noun that + S + V = S + be + so + adj + that + S + V+ O: Quá... đến nỗi mà...

Đảo ngữ: So + adj + be + S+ that + S + V+ O

Tạm dịch: Tình huống thật lúng túng. Cô ấy không biết phải làm gì.

A. sai ngữ pháp: however => that

B. sai ngữ pháp: the situation was => was the situation

C. Cô ấy không biết phải làm gì, mặc dù nó không phải là một tình huống gây lúng túng. => sai nghĩa

D. Tình huống quá là lúng túng đến nỗi mà cô ấy không biết phải làm gì. => đúng

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
He smokes all the time. I can’t stand that about him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:294731
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-question/ That + S + V.

Động từ theo sau mệnh đề danh ngữ chia ở dạng số ít.

Tạm dịch: Anh ta hút thuốc mọi lúc. Tôi không thể chịu được điều đó về anh ta.

A. sai ngữ pháp: “That he smokes all the time” đóng vai trò chủ ngữ => thiếu động từ chính trong câu

B. Những gì tôi không thể chịu đựng được về anh ta là cách anh ta hút thuốc mọi lúc. => đúng

C. Tôi không thể chịu được cái mà anh ta hút. => sai nghĩa

D. Tôi không thể chịu được khói của anh ấy. => sai nghĩa

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
The Prime Minister set up a committee of financial experts. They were to help him discuss and formulate new policies.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:294732
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Danh từ được lặp lại là “financial experts – They”. “They” đóng vai trò chủ ngữ nên dùng đại từ “who”

Tạm dịch: Thủ tướng Chính phủ thành lập một ủy ban các chuyên gia tài chính. Họ đã giúp ông ta thảo luận và xây dựng các chính sách mới.

A. Thủ tướng Chính phủ, một chuyên gia tài chính, thành lập một ủy ban để thảo luận và xây dựng các chính sách mới. => sai nghĩa

B. Một ủy ban các chuyên gia tài chính do Thủ tướng Chính phủ thành lập để giúp ông thảo luận và xây dựng các chính sách mới. => đúng

C. Thủ tướng Chính phủ, người được giúp đỡ bởi các chuyên gia tài chính, thành lập một ủy ban để thảo luận và xây dựng các chính sách mới. => sai nghĩa

D. Một ủy ban bao gồm các chuyên gia tài chính đã được Thủ tướng Chính phủ trợ giúp đã thảo luận và xây dựng các chính sách mới. => sai nghĩa

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu
You must read the instructions. You won’t know how to use this machine without reading them.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:294733
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If/ Unless + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ can + V

Tạm dịch: Bạn phải đọc hướng dẫn. Bạn sẽ không biết làm thế nào để sử dụng máy này mà không đọc chúng.

A. Nếu  bạn không đọc các hướng dẫn, bạn sẽ không biết làm thế nào để sử dụng máy này. => đúng

B. Bạn sẽ biết cách sử dụng máy này nếu bạn không đọc hướng dẫn. => sai nghĩa

C. Nếu không đọc hướng dẫn, việc sử dụng máy này sẽ không được biết. => sai nghĩa

D. Đọc các hướng dẫn, vì vậy bạn sẽ biết cách sử dụng máy này. => sai nghĩa       

Chọn  A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
Her living conditions were not good. However, she studied very well.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:294734
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)

Giải chi tiết

Giải thích:

Although + S + be + adj = Adj as + S + be: M ặc d ù

Tạm dịch: Điều kiện sống của cô ấy không tốt. Tuy nhiên, cô ấy học rất giỏi.

A. Cô ấy học giỏi chỉ bởi vì cô ấy sống trong hoàn cảnh khó khăn. => sai nghĩa

B. Hoàn cảnh sống khó khăn như vậy, cô ấy vẫn học giỏi. => đúng

C. Sống trong hoàn cảnh khó khăn thúc đẩy cô ấy học giỏi. => sai nghĩa

D. Sống trong hoàn cảnh khó khăn, cô ấy không có lựa chọn nào khác ngoài việc học giỏi. => sai nghĩa

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu
Most of the people recovered quickly. They were injured in the crash.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:294735
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Danh từ “people” và “they” lặp lại.

“They” đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “who” đặt ngay sau cụm từ “ Most of the people”

Câu đầy đủ:

Most of the people who were injured in the crash recovered quickly.

=> Rút gọn: Most of the people injured in the crash recovered quickly.

Tạm dịch: Hầu hết mọi người khỏi rất nhanh. Họ bị thương trong một vụ va chạm.

A. sai ngữ pháp: them => whom 

B. sai mệnh đề quan hệ

C. sai ngữ pháp: thiếu mệnh đề quan hệ

D. Hầu hết mọi người bị thương trong vụ va chạm khỏi rất nhanh. => đúng

Đáp án: D

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu
I listen to Joe patiently until he started insulting me. At this point, I told him a few home truths.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:294736
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Dùng đại từ quan hệ “which” thay cho “this point”

Giới từ trong sau mệnh đề quan hệ thường đứng trước các đại từ quan hệ như “whom” và “which”.

Tạm dịch: Tôi đã kiên nhẫn lắng nghe Joe cho đến khi anh ấy bắt đầu lăng mạ tôi. Tại thời điểm đó, tôi đã nói cho anh ấy về vài sự thật không vui về anh ấy.

 

A. Tôi đã kiên nhẫn lắng nghe Joe cho đến khi anh ấy bắt đầu lăng mạ tôi, mà tại thời điểm đó tôi đã nói cho anh ấy về vài sự thật không vui về anh ấy. => đúng

B. sai ngữ pháp: by which time => by the time

C. Tôi đã nói cho anh ấy về vài sự thật không vui về anh ấy sau khi tôi đã kiên nhẫn lắng nghe Joe lăng mạ tôi. => sai nghĩa

D. Tôi đã kiên nhẫn lắng nghe Joe cho đến khi anh ấy bắt đầu lăng mạ tôi. Trong trường hợp này, tôi đã nói cho anh ấy về vài sự thật không vui về anh ấy.=> sai nghĩa

Chọn A

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu
John was not here yesterday. Perhaps he was ill.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:294737
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

perhaps = possibly: có thể, không chắn chắn

needn’t + V: không cần (“needn’t” đóng vai trò động từ khuyết thiếu)

should + have + Vpp: hành động đáng lẽ nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm

might/could + have + Vpp: phỏng đoán một sự việc trong quá khứ nhưng không có nhiều căn cứ

must + have + Vpp: phỏng đoán một sự việc trong quá khứ khi đã có căn cứ chắc chắn

Tạm dịch: Hôm qua John không ở đây. Có lẽ anh ấy bị ốm (bệnh).

A. Hôm qua John không cần ở đây vì anh ấy bị bệnh. => sai nghĩa

B. Bởi vì bị bệnh, hôm qua John đáng lẽ ra không n ên ở đây. => sai nghĩa

C. John có lẽ đã bị ốm nên hôm qua anh ấy mới không ở đây.=> đúng

D. Hôm qua chắc hẳn John bị bệnh, vì vậy anh ấy không ở đây. => sai nghĩa

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu
Since we had nothing else to do, we decided to go for a walk.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:294738
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ  

Giải chi tiết

Giải thích:

Because + S + V…= Since + S + V…: Bởi vì…

Ta có thể sử dụng hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động, khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ (we)

Tạm dịch: Vì chúng tôi không có gì để làm nên chúng tôi quyết định đi dạo.

A. sai ngữ pháp: Have => Having

B. sai ngữ pháp: Since + S + V

C. Không có việc gì làm, chúng tôi quyết định đi dạo. => đúng

D. sai ngữ pháp: Because + S + V

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu
He showed himself a good student. He proved himself a good athlete.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:294739
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Not only … but also …: không những … mà còn …

Not only + trợ động từ  + S + V, but + S + also + V

Tạm dịch: Anh ấy tự thể hiện mình là học sinh giỏi. Anh ấy tự chứng minh mình là vận động viên giỏi.

A. sai ngữ pháp: he showed => did he show

B. sai ngữ pháp: thiếu “only”

C. Một học sinh giỏi không những thể hiện anh ấy mà anh ấy còn tự chứng minh được mình là một vận động viên giỏi. => sai nghĩa

D. Không những anh ấy tự  thể hiện mình là một học sinh giỏi mà còn tự chứng minh được mình là một vận động viên giỏi. => đúng

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu
It was an interesting novel. I stayed up all night to finish it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:294740
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Giải thích:

So + adj + be + S + that + clause

So + adv + trợ động từ + S + V+ that + clause: quá ... đến nỗi mà...

Tạm dịch: Đó là một cuốn tiểu thuyết thú vị. Tôi thức suốt cả đêm để đọc hết nó.

A. Tôi đã thức cả đêm để đọc hết quyến tiểu thuyết vì vậy nó rất thú vị. => sai nghĩa

B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

C. Mặc dù nó là quyển tiểu thuyết thú vị, tôi đã thức cả đêm để đọc hết nó. => sai nghĩa

D. Cuốn tiểu thuyết quá thú vị đến nỗi mà tôi đã thức cả đêm để đọc hết nó. => đúng

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu
The boy didn’t feel well. That was why he wanted to stay home from school.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:294741
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Giải thích:

As (bởi vì) đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân, có dạng rút gọn là:

As + (not) + V-ing

Tạm dịch: Cậu bé không cảm thấy khoẻ. Đó là lý do tại sao anh muốn ở nhà khi đi học về.

A. Mặc dù cảm thấy không khỏe, cậu bé muốn ở nhà khi đi học về. => sai nghĩa

B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

C. Cậu bé không cảm thấy khoẻ bởi vì cậu ấy muốn ở nhà khi đi học về. => sai nghĩa

D. Bởi vì cảm thấy không khỏe, cậu bé muốn ở nhà khi về từ trường. => đúng

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu
The burglar might come back. You’d better change all the locks.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:294742
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If/ In case + S + thì hiện tại đơn, S + will/ can/ động từ khuyết thiếu + V

In case: phòng khi (dùng thay cho if).

Tạm dịch: Tên trộm có thể quay lại. Bạn nên thay hết ổ khóa.

A. Sẽ tốt hơn nếu bạn thay hết ổ khóa hay tên trộm sẽ quay lại. => sai nghĩa

B. Sẽ tốt hơn nếu bạn thay hết ổ khóa phòng khi tên trộm quay lại. => đúng

C. Nếu bạn không thay hết ổ khóa , tên trộm có thể quay lại. => sai nghĩa

D. Tên trộm sẽ quay lại nếu bạn không thay hết ổ khóa. => sai nghĩa

Chọn B

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu
He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.    

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:294743
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Giải thích:

 S + be + so adj that + S + V = So adj + be + S + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...

Tạm dịch: Anh ấy rất thông minh. Anh có thể giải quyết tất cả các vấn đề rất nhanh.

A. Anh ấy thông minh đến mức có thể giải quyết tất cả các vấn đề rất nhanh.=> đúng

B. sai ngữ pháp: very => so

C. sai ngữ pháp: Such an intelligent student

D. sai ngữ pháp: thừa “a student”

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu
My father regrets taking up smoking. He can’t give it up now.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:294744
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Giải thích:

take up: bắt đầu ( một sở thích/ thói quen)

give it up: từ bỏ nó

Tạm dịch: Bố tôi hối hận vì đã bắt đầu thói quen hút thuốc. Bây giờ ông không thể từ bỏ nó.

A. Mặc dù ông ấy rất hối hận, vẫn có thể có cơ hội để ông ấy bỏ hút thuốc. => sai nghĩa

B. Bố tôi bây giờ không thể bỏ hút thuốc và cảm thấy hối tiếc về điều đó. => sai nghĩa

C. Bố tôi cảm thấy hối hận vì đã hút thuốc bởi vì ông ấy giờ đây không thể bỏ được. => đúng

D. Bố tôi ước gì đã không hút thuốc vì giờ ông ấy không thể giảm hút thuốc được. => sai nghĩa

Chọn C

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu
You have just passed your exam. This makes your parents happy.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:294745
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

That + S + V + O => chủ ngữ số ít

Tạm dịch: Bạn đã vừa vượt qua kỳ thi. Điều này khiến bố mẹ bạn rất vui.

A. sai ngữ pháp: vì câu không có động từ chính

B. sai ngữ pháp vì câu có 2 động từ ( have just passed; makes) cùng chia mà không có liên từ để kết nối

C. Việc bạn vừa vượt qua kỳ thi làm bố mẹ bạn rất vui. => đúng

D. sai ngữ pháp: which it => ,which

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com