Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý (nếu có thể):

Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý (nếu có thể):

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
 \(465 + \left[ {58 + ( - 465) + ( - 38)} \right]\)                                           

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:296653
Phương pháp giải

- Áp dụng các quy tắc:

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

 +) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) .

- Quy tắc dấu ngoặc:

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu  thành dấu  và dấu  thành dấu .

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước thì dấu các số hạng trong dấu ngoặc vẫn giữ nguyên.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}465 + \left[ {58 + ( - 465) + ( - 38)} \right]\\ = 465 + 58 + ( - 465) + ( - 38)\\ = \left[ {456 + ( - 465)} \right] + \left[ {58 + ( - 38)} \right]\\ = 0 + 20\\ = 20\end{array}\) 

Chọn đáp án A                                                   

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
\(13.75 + 25.13 - 120\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:296654
Phương pháp giải

- Áp dụng các quy tắc:

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

 +) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) .

- Quy tắc dấu ngoặc:

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu  thành dấu  và dấu  thành dấu .

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước thì dấu các số hạng trong dấu ngoặc vẫn giữ nguyên.

Giải chi tiết

 \(\begin{array}{l}13.75 + 25.13 - 120\\ = 13.(75 + 25) - 120\\ = 13.100 - 120\\ = 1300 - 120\\ = 1180\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
\(136:\left\{ {\left[ {(468 + 332):160 - 5} \right] + 68} \right\} + 2014\)                           

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:296655
Phương pháp giải

- Áp dụng các quy tắc:

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

 +) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) .

- Quy tắc dấu ngoặc:

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu  thành dấu  và dấu  thành dấu .

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước thì dấu các số hạng trong dấu ngoặc vẫn giữ nguyên.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}136:\left\{ {\left[ {(468 + 332):160 - 5} \right] + 68} \right\} + 2014\\ = 136:\left[ {800:160 - 5 + 68} \right] + 2014\\ = 136:\left[ {5 - 5 + 68} \right] + 2014\\ = 136:\left( {0 + 68} \right) + 2014\\ = 136:68 + 2014\\ = 2 + 2014\\ = 2016\end{array}\)

Chọn D                            

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
\(160 - \left( {{{6.5}^2} - {{3.2}^3}} \right) + {2015^0}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:296656
Phương pháp giải

- Áp dụng các quy tắc:

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

 +) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) .

- Quy tắc dấu ngoặc:

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu  thành dấu  và dấu  thành dấu .

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước thì dấu các số hạng trong dấu ngoặc vẫn giữ nguyên.

Giải chi tiết

 \(\begin{array}{l}160 - \left( {{{6.5}^2} - {{3.2}^3}} \right) + {2015^0}\\ = 160 - \left( {6.25 - 3.8} \right) + 1\\ = 160 - \left( {150 - 24} \right) + 1\\ = 160 - 150 + 24 + 1\\ = 10 + 24 + 1\\ = 35\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com