Exercise 6. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer that best fits the blank
Exercise 6. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer that best fits the blank space in the following passage.
21st CENTURY TEACHERS: INEVITABLE CHANGES
21st century teachers need to serve as a guide or mentor for their students, not as the all- knowing sage providing them with everything they need. Nowadays, with so much access (26) ______ resources of all kinds, children invariably know more than teachers on different topics, step ahead of the technology. Teachers need to be empowered as facilitators for learning, so that they can empower their students in (27) ______.
This shift is great news for teachers. Instead of struggling to give kids all the information in areas (28) ______ they know little about, teachers can support students as they make their own steps into different fields. It’s about preparing them to go beyond their seniors, ensuring they have the skills to do it, and assisting them along the way.
(29) ______, teachers need to be forward-thinking, curious and flexible. They must be learners: learning new teaching methods, and learning alongside their students. Simply asking questions like “What will my students need dozens of years from now?” or “How can I help give them those skills?” can change teachers' (30) ______, make them a leader, and bring about changes in the classroom, school and community.
Trả lời cho các câu 297425, 297426, 297427, 297428, 297429 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “access to sth”: tiếp cận, đến gần với
Nowadays, with so much access (26) to resources of all kinds, children invariably know more than teachers on different topics, step ahead of the technology.
Tạm dịch: Ngày nay, với quá nhiều nguồn tài nguyên các loại, trẻ em luôn biết nhiều hơn giáo viên về các chủ đề khác nhau, đi trước công nghệ.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
in sight: trong tầm nhìn
in use: sử dụng, trong sử dụng
in line with: phù hợp với
in turn: lần lượt
Teachers need to be empowered as facilitators for learning, so that they can empower their students in (27) turn.
Tạm dịch: Giáo viên cần được trao quyền làm người hướng dẫn cho việc học, để họ có thể lân lượt trao quyền cho học sinh của họ.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế cho “areas” ở phía trước
S + V + what: cái mà
where: nơi mà
whom: thay thế cho danh từ chỉ người
Instead of struggling to give kids all the information in areas (28) that they know little about, teachers can support students as they make their own steps into different fields.
Tạm dịch: Thay vì cố gắng cung cấp cho trẻ tất cả thông tin trong những lĩnh vực mà các em biết rất ít, giáo viên có thể hỗ trợ học sinh khi các em tự mình bước vào các lĩnh vực khác nhau.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
For instance: ví dụ
Therefore: do đó
In practice: trong thực tế
Otherwise: mặt khác, nếu không
(29) Therefore, teachers need to be forward-thinking, curious and flexible.
Tạm dịch: Do đó, giáo viên cần phải có tư tưởng tiến bộ, ham hiểu biết và linh hoạt.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
knowledge (n): kiến thức
prejudice (n): thiên kiến; thành kiến
mindset (n): suy nghĩ, tư duy
judgement (n): sự đánh giá, ý kiến
Simply asking questions like “What will my students need dozens of years from now?” or “How can I help give them those skills?” can change teachers' (30) mindset, make them a leader, and bring about changes in the classroom, school and community.
Tạm dịch: Đơn giản chỉ cần đặt câu hỏi như "Học sinh của tôi sẽ cần sau hàng chục năm từ bây giờ?" Hoặc "Làm cách nào tôi có thể cho chúng những kỹ năng đó?" có thể thay đổi tư duy của giáo viên, làm cho họ trở thành lãnh đạo và mang lại những thay đổi trong lớp học, trường học và cộng đồng.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com