Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Exercise 6. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer that best fits the blank

Exercise 6. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer that best fits the blank space in the following passage.

21st CENTURY TEACHERS: INEVITABLE CHANGES

21st century teachers need to serve as a guide or mentor for their students, not as the all- knowing sage providing them with everything they need. Nowadays, with so much access (26) ______ resources of all kinds, children invariably know more than teachers on different topics, step ahead of the technology. Teachers need to be empowered as facilitators for learning, so that they can empower their students in (27) ______.

This shift is great news for teachers. Instead of struggling to give kids all the information in areas (28) ______ they know little about, teachers can support students as they make their own steps into different fields. It’s about preparing them to go beyond their seniors, ensuring they have the skills to do it, and assisting them along the way.

(29) ______, teachers need to be forward-thinking, curious and flexible. They must be learners: learning new teaching methods, and learning alongside their students. Simply asking questions like “What will my students need dozens of years from now?” or “How can I help give them those skills?” can change teachers' (30) ______, make them a leader, and bring about changes in the classroom, school and community.

Trả lời cho các câu 297425, 297426, 297427, 297428, 297429 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
(26) 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:297426
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “access to sth”: tiếp cận, đến gần với

Nowadays, with so much access (26) to resources of all kinds, children invariably know more than teachers on different topics, step ahead of the technology.

Tạm dịch: Ngày nay, với quá nhiều nguồn tài nguyên các loại, trẻ em luôn biết nhiều hơn giáo viên về các chủ đề khác nhau, đi trước công nghệ.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
(27)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:297427
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

in sight: trong tầm nhìn                                               

in use: sử dụng, trong sử dụng

in line with: phù hợp với                                            

in turn: lần lượt

Teachers need to be empowered as facilitators for learning, so that they can empower their students in (27) turn.

Tạm dịch: Giáo viên cần được trao quyền làm người hướng dẫn cho việc học, để họ có thể lân lượt trao quyền cho học sinh của họ.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
(28) 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:297428
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây ta dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế cho “areas” ở phía trước

S + V + what: cái mà

where: nơi mà

whom: thay thế cho danh từ chỉ người

Instead of struggling to give kids all the information in areas (28) that they know little about, teachers can support students as they make their own steps into different fields.

Tạm dịch: Thay vì cố gắng cung cấp cho trẻ tất cả thông tin trong những lĩnh vực mà các em biết rất ít, giáo viên có thể hỗ trợ học sinh khi các em tự mình bước vào các lĩnh vực khác nhau.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
(29) 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:297429
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

For instance: ví dụ                                                      

Therefore: do đó

In practice: trong thực tế                                             

Otherwise: mặt khác, nếu không

(29) Therefore, teachers need to be forward-thinking, curious and flexible.

Tạm dịch: Do đó, giáo viên cần phải có tư tưởng tiến bộ, ham hiểu biết và linh hoạt.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
(30)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:297430
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

knowledge (n): kiến thức                                           

prejudice (n): thiên kiến; thành kiến

mindset (n): suy nghĩ, tư duy                                      

judgement (n): sự đánh giá, ý kiến

Simply asking questions like “What will my students need dozens of years from now?” or “How can I help give them those skills?” can change teachers' (30) mindset, make them a leader, and bring about changes in the classroom, school and community.

Tạm dịch: Đơn giản chỉ cần đặt câu hỏi như "Học sinh của tôi sẽ cần sau hàng chục năm từ bây giờ?" Hoặc "Làm cách nào tôi có thể cho chúng những kỹ năng đó?" có thể thay đổi tư duy của giáo viên, làm cho họ trở thành lãnh đạo và mang lại những thay đổi trong lớp học, trường học và cộng đồng.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com