Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
The position of sport in today’s society has changed out of all regconition. People no longer seem to think of sport as “just a game” – to be watched or played for the (21) ___________ of enjoyment. Instead, it has become big business worldwide. It has become accepted practice for loading companies to provide sponsorship. TV companies pay large sums of money to screen important matches or competitions. The result has been huge financial rewards for athletes, some of (22) ___________ are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players. (23) ___________, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.
A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more free time, both to watch and to take part in sporting activity; sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (24) ___________ to fill our leisure hours. Professional sport is a vital part of that industry, providing pleasure for millions of (25) ___________ people all over the world.
Trả lời cho các câu 297419, 297420, 297421, 297422, 297423 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
advantage (n): thuận lợi, ưu điểm
good (a): tốt đẹp
benefit (n): lợi ích
for the sake of (doing) something: để đạt được cái gì; để giữ gìn cái gì
People no longer seem to think of sport as “just a game” – to be watched or played for the (21) sake of enjoyment.
Tạm dịch: Mọi người không còn nghĩ đến thể thao như "chỉ là một trò chơi" - để xem hoặc chơi vì mục đích thưởng thức.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Các cụm từ chỉ số lượng: some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ở đây ta cần đại từ quan hệ thay thế cho “athletes” nên phải dùng “some of whom”
The result has been huge financial rewards for athletes, some of (22) whom are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players.
Tạm dịch: Kết quả là những phần thưởng tài chính khổng lồ cho các vận động viên, một số người bây giờ rất giàu có, đặc biệt là những cầu thủ bóng đá, tay chơi golf và những người chơi quần vợt.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
In addition: thêm vào đó
However: tuy nhiên
In contrast: Trái lại
Therefore: do đó, vì vậy
(23) In addition, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.
Tạm dịch: Ngoài ra, một số vận động viên cũng nhận được mức phí cao mức lương của họ, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc xuất hiện cá nhân.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
rely on: tin vào, dựa vào
sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (24) on to fill our leisure hours.
Tạm dịch: thể thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp giải trí đến mức bây giờ chúng ta dựa vào nó để lấp đầy giờ giải trí.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
ordinary (a): thông thường, bình thường
mighty (a): mạnh, hùng mạnh
extremist (n): người cực đoan
abnormal (a): khác thường, dị thường
Professional sport is a vital part of that industry, providing pleasure for millions of (25) ordinary people all over the world.
Tạm dịch: Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, tạo ra niềm vui cho hàng triệu người bình thường trên khắp thế giới.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com