Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Exercise 10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct

Exercise 10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.

Children (46) ______ this and other Finland public schools are given not only basic subject instruction in maths, language and science, but learning-through-play-based preschools and kindergartens, training in second languages, arts, crafts, music, physical education, ethics, and, amazingly, as many as for outdoor free-play breaks per day, each (47) ______ 15 minutes between classes, no matter how cold or wet the weather is. Educators and parents here believe that these breaks are a powerful engine of learning that improves almost all the “metrics” that (48) _____ most for children in school – executive function, concentration and cognitive focus, behavior, well-being, attendance, physical health, and yes, test scores, too.

The homework load for children in Finland varies by teacher, but is lighter overall than most other developed countries. This insight is supported by research, (49) _______ has found little academic benefit in childhood for any (50) ______ than brief sessions of homework until around high school.

Trả lời cho các câu 298568, 298569, 298570, 298571, 298572 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
(46) 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:298569
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây “this” là đại từ thay thế cho “school”.

at school: ở trường

Children (46) at this and other Finland public schools are given not only basic subject instruction in maths, language and science, but learning-through-play-based preschools and kindergartens, training in second languages, arts, crafts, music, physical education, ethics,

Tạm dịch: Trẻ em theo học tại các trường công Phần Lan được dạy không chỉ những môn cơ bản như toán, ngôn ngữ và khoa học, mà còn được học ở các trường mẫu giáo và nhà trẻ lấy hoạt động vui chơi làm nền tảng cho học tập, được rèn luyện ngoại ngữ, mĩ thuật, thủ công, âm nhạc, thể dục, đạo đức

Chọn B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
(47) 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:298570
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. spend (v): dành                                                          

B. take (v): mang, cầm, nắm

C. last (v): kéo dài (thời gian…)                                     

D. continue (v): tiếp tục

and, amazingly, as many as for outdoor free-play breaks per day, each (47) lasting 15 minutes between classes, no matter how cold or wet the weather is.                            

Tạm dịch: và đáng ngạc nhiên nhất là 4 giờ nghỉ vui chơi tự do ngoài trời, mỗi lần kéo dài 15 phút giữa các tiết học, dù thời tiết ngoài trời có lạnh lẽo hay ẩm ướt thế nào.

Chọn C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
(48) 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:298571
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

mean (v): có nghĩa là                                                       

relate (v): liên quan

matter for someone (v): quan trọng với ai                      

happen (v): xảy ra

Educators and parents here believe that these breaks are a powerful engine of learning that improves almost all the “metrics” that (48) matter most for children in school – executive function, concentration and cognitive focus, behavior, well-being, attendance, physical health, and yes, test scores, too.

Tạm dịch: Các nhà giáo dục và các bậc phụ huynh tin rằng những giờ nghỉ thế này nguồn năng lượng mạnh mẽ cho việc học, hoạt động trau dồi mọi phương diện quan trọng đối với học sinh - gồm khả năng thực hiện nghĩa vụ, tập trung, trọng tâm về nhận thức, hành vi, niềm vui, sức khỏe thể chất, và tất nhiên còn cả điểm số nữa.

Chọn C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
(49) 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:298572
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

what: không phải đại từ quan hệ

who: đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

that: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.

which: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

“which” thay thế cho danh từ “research”

This insight is supported by research, (49) which has found little academic benefit in childhood for any (50) ______ than brief sessions of homework until around high school.

Tạm dịch: Cách giao bài tập sáng suốt này được ủng hộ bởi các nghiên cứu phát hiện rằng có rất ít lợi ích học tập  trong thời kì thơ ấu, cũng như trong các phần bài tập về nhà ngắn mà học sinh phải làm cho tới những năm phổ thông.

Chọn D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
(50)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:298573
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

any more than: cũng như...                                             

sooner than: sớm hơn

other than: ngoại trừ                                                        

rather than: thay vì

This insight is supported by research, (49) which has found little academic benefit in childhood for any (50) more than brief sessions of homework until around high school.

Tạm dịch: Cách giao bài tập sáng suốt này được ủng hộ bởi các nghiên cứu phát hiện rằng có rất ít lợi ích học tập  trong thời kì thơ ấu, cũng như trong các phần bài tập về nhà ngắn mà học sinh phải làm cho tới những năm phổ thông.

Chọn A

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com