Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 300058, 300059, 300060, 300061, 300062, 300063, 300064, 300065, 300066, 300067, 300068, 300069, 300070, 300071 dưới đây:
I will return Bob’s pen to him the next time I ______ him.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại đơn thay vì thì tương lai trong những mệnh đề trạng từ bắt đầu bằng if, the moment, when,… hoặc những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai
Tạm dịch: Tôi sẽ trả lại bút của Bob cho anh ấy lần tới khi tôi gặp anh ấy.
Chọn A
It is important to have someone you can ______ in.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
talk + to (v): nói chuyện
speak + to (v): nói
know (v): biết
confide + in (v): tin cậy
Tạm dịch: Rất quan trọng khi bạn có ai đó để tin tưởng.
Chọn D
He was lucky to escape from the accident with only ______ injuries.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
minor (a): nhỏ, không quan trọng
serious (a): nghiêm trọng
important (a): quan trọng
major (a): chính, chủ yếu
Tạm dịch: Anh may mắn thoát khỏi vụ tai nạn với chấn thương nhẹ.
Chọn A
You ______ clean the windows. The window-cleaner is coming tomorrow.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
don’t have to: không cần, không phải
must: phải, bắt buộc
mustn’t: không được, không phải
needn’t: không cần
Tạm dịch: Bạn không cần phải lau các cửa sổ. Người lau cửa sổ sẽ đến vào ngày mai.
Chọn D
Would you rather live in ________ town or in ________ country?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
town (thị trấn) là danh từ số ít và xuất hiện lần đầu trong câu nên chưa xác định => dùng mạo từ “a”
“country” được hiểu là vùng nông thôn nên xác định => dùng cụm từ “in the country”
Tạm dịch: Bạn thích sống ở thị trấn hay nông thôn?
Chọn B
Our teacher would like ______ ____________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức:Cấu trúc với would like
Giải thích:
Ta có cấu trúc: “would like sb to do sth”: muốn, thích ai làm việc gì
Câu B không phù hợp vì dùng đại từ “we”, ở đây ta phải dùng tân ngữ. Do đó đáp án phù hợp là C.
Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi muốn chúng tôi thực hành phát âm
Chọn C
Jane often remembered ______ to her mother before she died.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc với remember
Giải thích:
Có 2 cấu trúc với remember:
- remember to do sth: nhớ làm gì
- remember doing sth: nhớ đã làm gì
Trong câu này về nghĩa ta dùng cấu trúc remember doing sth
Tạm dịch: Jane thường nhớ đã nói chuyện với mẹ trước khi bà mất.
Chọn D
They will be able to walk across the river ______ .
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can… + V +…
=> Đáp án A, D loại
Về nghĩa, đáp án B không phù hợp (unless = if not), do đó đáp án phù hợp là C.
Tạm dịch: Họ sẽ có thể đi bộ qua sông nếu băng đủ dày
Chọn C
I don’t care ______ money. Money can’t buy happiness.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “to care about sth” (v): quan tâm về cái gì đó
Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến tiền. Tiền không thể mua được hạnh phúc.
Chọn A
The Giant Panda has been on the ______ of extinction for many years.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “to be on the verge of”: trên bờ vực của…
Tạm dịch: Gấu trúc khổng lồ đã đứng trước bờ vực tuyệt chủng trong nhiều năm.
Chọn B
What I like best of him is his ______ .
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
dependence (n): sự phụ thuộc
dependable (a): có thể tin cậy được
independence (n): sự độc lập
dependency (n): nước phụ thuộc
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu “his”
Về nghĩa, danh từ independence là phù hợp nhất
Tạm dịch: Điều tôi thích nhất ở anh ấy là sự độc lập
Chọn C
“What if the earth stopped moving?”
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2: diễn tả sự việc trái ngược với hiện tại, không thể xảy ra ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + V
Tạm dịch: “Chuyện gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất ngừng quay?”
The sky was grey and cloudy. _______, we went to the beach.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Consequently: do đó, bởi thế
Nevertheless: tuy nhiên, mặc dù vậy
Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù
In spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù
Tạm dịch: Bầu trời xám xịt và nhiều mây. Tuy nhiên, chúng tôi đã đi đến bãi biển.
Chọn B
It is _____ appreciated that the rail network needs a complete overhaul.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
widely (adv): một cách rộng rãi, rộng khắp
badly (adv): một cách tồi tệ
regularly (adv): một cách đều đặn
equally (adv): một cách đều, như nhau
Tạm dịch: Nó được đánh giá rộng khắp rằng mạng lưới đường sắt cần một cuộc đại tu hoàn chỉnh.
Chọn A
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com