Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 300058, 300059, 300060, 300061, 300062, 300063, 300064, 300065, 300066, 300067, 300068, 300069, 300070, 300071 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

I will return Bob’s pen to him the next time I ______ him.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:300059
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì hiện tại đơn thay vì thì tương lai trong những mệnh đề trạng từ bắt đầu bằng if, the moment, when,… hoặc những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai

Tạm dịch: Tôi sẽ trả lại bút của Bob cho anh ấy lần tới khi tôi gặp anh ấy.

Chọn A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

It is important to have someone you can ______       in.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:300060
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

talk + to (v): nói chuyện

speak + to (v): nói

know (v): biết

confide + in (v): tin cậy

Tạm dịch: Rất quan trọng khi bạn có ai đó để tin tưởng.

Chọn D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

He was lucky to escape from the accident with only ______       injuries.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:300061
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

minor (a): nhỏ, không quan trọng

serious (a): nghiêm trọng

important (a): quan trọng

major (a): chính, chủ yếu

Tạm dịch: Anh may mắn thoát khỏi vụ tai nạn với chấn thương nhẹ.

Chọn A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

You ______      clean the windows. The window-cleaner is coming tomorrow.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:300062
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

don’t have to: không cần, không phải

must: phải, bắt buộc

mustn’t: không được, không phải

needn’t: không cần

Tạm dịch: Bạn không cần phải lau các cửa sổ. Người lau cửa sổ sẽ đến vào ngày mai.

Chọn D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Would you rather live in ________ town or in ________ country?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:300063
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

town (thị trấn) là danh từ số ít và xuất hiện lần đầu trong câu nên chưa xác định => dùng mạo từ “a”

“country” được hiểu là vùng nông thôn nên xác định => dùng cụm từ “in the country”

Tạm dịch: Bạn thích sống ở thị trấn hay nông thôn?

Chọn B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Our teacher would like ______     ____________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:300064
Phương pháp giải

Kiến thức:Cấu trúc với would like

 

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cấu trúc: “would like sb to do sth”: muốn, thích ai làm việc gì

Câu B không phù hợp vì dùng đại từ “we”, ở đây ta phải dùng tân ngữ. Do đó đáp án phù hợp là C.

Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi muốn chúng tôi thực hành phát âm

Chọn C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Jane often remembered   ______       to her mother before she died.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:300065
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với remember

Giải chi tiết

Giải thích:

Có 2 cấu trúc với remember:

- remember to do sth: nhớ làm gì

- remember doing sth: nhớ đã làm gì

Trong câu này về nghĩa ta dùng cấu trúc remember doing sth

Tạm dịch: Jane thường nhớ đã nói chuyện với mẹ trước khi bà mất.

Chọn D

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

They will be able to walk across the river ______      .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:300066
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can… + V +…

=> Đáp án A, D loại

Về nghĩa, đáp án B không phù hợp (unless = if not), do đó đáp án phù hợp là C.

Tạm dịch: Họ sẽ có thể đi bộ qua sông nếu băng đủ dày

Chọn C

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

I don’t care ______      money. Money can’t buy happiness.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:300067
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “to care about sth” (v): quan tâm về cái gì đó

Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến tiền. Tiền không thể mua được hạnh phúc.

Chọn A

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

The Giant Panda has been on the ______      of extinction for many years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:300068
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “to be on the verge of”: trên bờ vực của…

Tạm dịch: Gấu trúc khổng lồ đã đứng trước bờ vực tuyệt chủng trong nhiều năm.

Chọn B

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

What I like best of him is his ______      .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:300069
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

dependence (n): sự phụ thuộc

dependable (a): có thể tin cậy được

independence (n): sự độc lập

dependency (n): nước phụ thuộc

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu “his”

Về nghĩa, danh từ independence là phù hợp nhất

Tạm dịch: Điều tôi thích nhất ở anh ấy là sự độc lập

Chọn C

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

“What                  if the earth stopped moving?”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:300070
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2: diễn tả sự việc trái ngược với hiện tại, không thể xảy ra ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + V

Tạm dịch: “Chuyện gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất ngừng quay?”

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

The sky was grey and cloudy. _______, we went to the beach.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:300071
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Consequently: do đó, bởi thế

Nevertheless: tuy nhiên, mặc dù vậy

Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù

In spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù

Tạm dịch: Bầu trời xám xịt và nhiều mây. Tuy nhiên, chúng tôi đã đi đến bãi biển.

Chọn B

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

It is _____ appreciated that the rail network needs a complete overhaul.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:300072
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

widely (adv): một cách rộng rãi, rộng khắp

badly (adv): một cách tồi tệ

regularly (adv): một cách đều đặn

equally (adv): một cách đều, như nhau

Tạm dịch: Nó được đánh giá rộng khắp rằng mạng lưới đường sắt cần một cuộc đại tu hoàn chỉnh.

Chọn A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com