Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
He warned                                   too far.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305594
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc đi với “warn”

Giải chi tiết

Giải thích:

warn sb (not) to do sth: cảnh báo ai (không) nên làm gì

warn sb against + V-ing: cảnh báo ai không nên làm gì

Tạm dịch: Anh ấy cảnh báo cho cô ấy rằng không nên đi quá xa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
How long ago _                                     as a shop assistant? - Five years ago.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305595
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

“ago” => dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn

Cấu trúc: How long ago + did + S + V?

Tạm dịch: Bạn làm nhân viên bán hàng từ bao lâu? - 5 năm trước

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
He will take the dog out for a walk as soon as he                 dinner.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305596
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc kết hợp giữa thì tương lai đơn và hiện tại đơn trong mệnh đề thời gian:

S + will + V + as soon as/ by the time/ when + S + V(chia thì hiện tại)

Tạm dịch: Anh ấy sẽ đưa chó ra ngoài đi dạo ngay khi mà anh ấy ăn xong bữa tối.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
Small children are often told that it is rude                at other people.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305597
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích: It is + adj + to V

 

Tạm dịch: Trẻ em thường được bảo là thô lỗ khi chỉ vào người khác

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
My husband wants me                                       this letter before afternoon.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305598
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích: want sb + to V: muốn ai đó làm cái gì

 

Tạm dịch: Bố tôi muốn tôi gửi lá thư này trước buổi chiều

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
If he              the doctor last week, he wouldn’t be suffering now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305599
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp diễn tả một hành động trong quá khứ  (loại 3) làm ảnh hưởng đến hành động ở hiện tại (loại 2).

Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + had Ved/ V3 (last week), S + would/could + V + (now)

Tạm dịch: Nếu tuần trước anh ấy đến gặp bác sĩ, thì bây giờ anh ấy đã không phải chịu đau rồi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
Bill asked Tom where                                          .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305600
Phương pháp giải

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi chuyển từ câu hỏi trực tiếp sang gián tiếp, ta đổi ngôi, lùi thì và không ngữ mệnh đề trong câu hỏi.

 thì hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn; do đó đáp án C, D loại

now => then; do đó đáp án A loại

Tạm dịch: Bill hỏi Tom cậu ấy đang đi đâu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
By the end of the 21th century, scientists                                           the cure for the common cold.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305601
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: By the end of the 21th century (cuối thế kỉ 21)

Cấu trúc: S + will have Ved/ V3

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Tạm dịch: Cuối thế kỉ 21, các nhà khoa học sẽ khám phá ra cách chữa trị bệnh cúm thông thường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
Not only       the exam but she also got a scholarship.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305602
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc đảo  ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với “Not only”:

Not only + trợ động từ + S + động từ chính + but + S + also + V

get – got – got => mượn trợ động từ “did”

Tạm dịch: Anh ấy không những đỗ kỳ thi mà còn đạt được học bổng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
                      had the curtain been raised than the light went out.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305603
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ No sooner…than…

Giải chi tiết

Giải thích:

No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved/ V2: vừa mới … thì…

= Hardly/Scarely + had + S + P2 + when + Ved/ V2…: vừa mới … thì…

= Only when + S + Ved/ V2 + trợ động từ + S + động từ chính:  Chỉ khi…thì…

Tạm dịch: Chỉ khi kéo rèm lên mới có ánh sáng

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
She got the job                the fact that she had very little experience.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305604
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ (từ nối)

Giải chi tiết

Giải thích:

Despite + N / V-ing = Despite + the fact that + mệnh đề: Mặc dù

Although + mệnh đề: mặc dù

Because + mệnh đề = because of + N/ Ving : bởi vì

Tạm dịch: Cô ấy có được công việc mặc dù cô ấy có ít kinh nghiệm

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
I don't feel like                   home; what about               out for a walk?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305605
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

feel like + Ving: muốn làm gì

what about + Ving: lời gợi ý làm cái gì

Tạm dịch: Tôi không muốn về nhà, ra ngoài đi bộ thì sao?

Chọn  A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
The  more you talk about the situation,                   .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305606
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép: The + adj (so sánh hơn) + mệnh đề, the + adj (so sánh hơn) + mệnh đề: Càng… càng…

Tạm dịch: Chúng ta càng nói nhiều hơn về tình huống, nó dường như càng tệ hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
This building                finished by the end of 2020.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305607
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

by the end of 2020: tới cuối năm 2020 => dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc: S + will have + P2

Câu mang nghĩa bị động nên dùng cấu trúc: S + will have been P2

Tạm dịch: Toà nhà này sẽ hoàn thành vào cuối năm 2020

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Nhận biết
If you do not learn seriously,                      to understand the subject well.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305608
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Tạm dịch: Nếu bạn không học một cách nghiêm túc, bạn sẽ không bao giờ hiểu rõ được môn học

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Nhận biết
Before I________for that job, I_______my parents for advice.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305609
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phối hợp của thì QKĐ vs QKHT

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc kết hợp thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành:

S + had + V3, before S + V2

Hoặc: Before S + V2, S + had + V3

Tạm dịch: Trước khi tôi nhận công việc đó, tôi đã hỏi lời khuyên từ bố mẹ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Nhận biết
It is very kind of you __________me a hand.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305610
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích: It's very kind of you to + V: bạn thật tốt bụng khi làm gì

 

Tạm dịch: Bạn thật tốt khi giúp đỡ tôi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Nhận biết
Sometimes Mr. Pike _________work very late at night to do some important experiments.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305611
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: S+ V(e/es)

Cách dùng:

- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

- Chân lý, sự thật hiển nhiên

Dấu hiệu: always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), every day, every week, every month, every year,..

Tạm dịch: Đôi khi ông Pike phải làm việc rất muộn vào ban đêm để làm một số thí nghiệm quan trọng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Nhận biết
Sometimes she does not agree _______ her husband about child rearing but they soon find the solutions.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305612
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích: agree with sb: đồng ý với ai

 

Tạm dịch: Đôi khi cô ấy không đồng ý với chồng mình về nuôi dạy trẻ nhưng họ sớm tìm giải pháp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
Nhận biết
They_______small cup of coffee after they_______dinner.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305613
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp thì QKĐ - QKHT

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành:

After + S + had + V3, S + V2

Hoặc: S + V2, after + S + had + V3

Tạm dịch: Họ đã uống một tách cà phê sau khi ăn bữa tối.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:
Nhận biết
Tom was still keen on his goal __________the fact that it was very hard to achieve.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305614
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

despite/ in spite of + N= despite/ in spite of  the fact that + S + V = although + S + V: mặc dù

because + clause: bởi vì

Tạm dịch: Tom vẫn quyết tâm với mục tiêu của mình mặc dù thực tế là rất khó đạt được.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 22:
Nhận biết
He __________for Canada two years ago and I __________him since then.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305615
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phối hợp các thì

Giải chi tiết

Giải thích:

 two years ago => dùng thì Qúa khứ đơn: S + Ved/ V2

for 2 years now => dùng thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has Ved/ V3

Tạm dịch: Anh ấy đã đi Canada 2 năm trước và tôi không nhìn thấy anh kể từ đó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 23:
Nhận biết
She _______ working on that manuscript for 2 years now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305616
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: S + have/ has + been + V-ing

Cách dùng:

- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Dấu hiệu: for 2 years now

Tạm dịch: Cô ấy đang làm việc với bản thảo đó trong 2 năm nay.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:
Nhận biết
I have asked my boss _____ me one day- off to see the doctor.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305617
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “ask”

Giải chi tiết

Giải thích: Cấu trúc: S + asked + O + to Vo ( bảo ai làm gì đó)

 

Tạm dịch: Tôi đã bảo sếp xin  phép nghỉ một ngày để đi khám bệnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Nhận biết
Benald wanted to know _____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305618
Phương pháp giải

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi tường thuật câu hỏi trực tiếp sang gián tiếp, ta đổi ngôi và lùi thì của động từ nhưng không đảo ngữ.

S + wanted to know  + wh – word + S + động từ lùi thì

these days => those days

have been => had been

Tạm dịch: Benald muốn biết tôi đã ở đâu những ngày qua.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 26:
Nhận biết
My brother                  a lot of things for the past five years.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305619
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu có cụm từ “for the past five years” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc: S + have/ has + been + Ved/PP

Cách dùng:

- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

- Hành động trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.

Tạm dịch: Anh trai tôi đã làm rất nhiều việc trong năm năm qua.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 27:
Nhận biết
Her grandfather’s illness was               we thought at first.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305620
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Sau động từ “was” cần dùng tính từ “serious”

Cấu trúc: S1+ to be + more long-adj + than + S2 + S + V

Tạm dịch: Bệnh của ông cô ấy nghiêm trọng hơn lúc đầu chúng tôi nghĩ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 28:
Nhận biết
The woman asked                      get lunch at school.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305621
Phương pháp giải

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi trường thuật câu hỏi “Yes/ No” đùng “if/ whether”, đổi ngôi, lùi thì nhưng không đảo ngữ và không còn dấu chấm hỏi.

S + asked + if/ whether + S + V (lùi thì)

can => could

Tạm dịch: Người phụ nữ hỏi rằng liệu lũ trẻ có được ăn trưa ở trường không.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 29:
Nhận biết
                        you, I’d think twice about that decision.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305622
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ Ved, S +would/ could/ should...+ Vo

Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: bỏ IF, đưa WERE lân đầu câu, đứng trước chủ ngữ.

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghĩ hai lần (nghĩ kỹ) về quyết định đó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 30:
Nhận biết
We would have agreed to the contract _____ for Tom’s opposition.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305623
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

Rút gọn: Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

= Had it not been for + N, S + would have Ved/ V3 

Tạm dịch: Chúng tôi đã thỏa thuận xong hợp đồng nếu không có sự phản đối của Tom.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 31:
Nhận biết
She _____ thousands of pictures since the 1980s.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305624
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích: since the 1980s  => thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + V.p.p

Tạm dịch: Cô ấy đã chụp hàng nghìn bức ảnh từ những năm 1980.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 32:
Nhận biết
Cameron, ________ directed “The Titanic”, is one of the leading faces in Hollywood.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305625
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người “Cameron” đóng vai trò là chủ từ trong mệnh đề quan hệ.

- whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ; sau “whom” là một mệnh đề.

- that: không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (trước “that” không được có dấu phẩy)

- whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ

Tạm dịch: Cameron, đạo diễn "The Titanic", là một trong những gương mặt hàng đầu Hollywood.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 33:
Nhận biết
It is high time Tom________ more active in class.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305626
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “It’s about/ high time”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: It’s time/about time/high time +  S + Ved/ V2: đã đến lúc làm gì đó

Tạm dịch: Đã đến lúc Tom năng nổ hơn ở trong lớp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 34:
Nhận biết
Hung doesn’t take good care________ himself.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305627
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích: take care of sth/sb: chăm sóc cái gì/ai đó

Tạm dịch: Hưng không chăm sóc tốt bản thân mình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 35:
Nhận biết
We would have sent him a Christmas card if we _____ his address last year.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305628
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would/could… + have PP +…

Tạm dịch: Năm ngoái nếu chúng tôi biết địa chỉ của anh ấy chúng tôi đã gửi anh ấy thiệp giáng sinh rồi

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 36:
Nhận biết
After a hard-working day, I went to _______bed and had ________most beautiful dream ever.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305629
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cụm từ: go to bed: đi ngủ

So sánh nhất của tính từ dài: the most + tính từ dài

Tạm dịch: Sau một ngày làm việc vất vả, tôi đi ngủ và có giấc mơ đẹp nhất từ trước đến giờ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 37:
Nhận biết
The world’s first computer ______ by the University of Pennsylvania in 1946.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305630
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “in 1946” nên ta dùng thì quá khứ đơn => đáp án B, C loại

Chủ ngữ là danh từ số ít (computer) nên ta dùng to be là “was”

Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3

Tạm dịch: Máy tính đầu tiên của thế giới được xây dựng bởi Đại học Pennsylvania vào năm 1946.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 38:
Nhận biết
My mother asked me _____.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305631
Phương pháp giải

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-word:

S + asked + O + Wh-word + S + V(lùi thì)

Khi tường thuật câu hỏi, đổi ngôi, lùi thì nhưng không đảo ngữ và không có dấu chấm hỏi.

Tạm dịch: Mẹ tôi hỏi rằng tôi sẽ chọn trường đại học nào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 39:
Nhận biết
We _______ touch since we _______ school three years ago.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305632
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành  - quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc kết hợp thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn:

S + have/ has Ved/ V3 + since + S +Ved/ V2

Tạm dịch: Chúng tôi mất liên lạc kể từ khi chúng tôi tốt nghiệp cách đây 3 năm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 40:
Nhận biết
She asked ________so embarrassed when he saw Carole.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305633
Phương pháp giải

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải chi tiết

Giải thích:

Với câu hỏi có từ để hỏi, khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp ta sử dụng cấu trúc:

S1 + asked + từ để hỏi ( why/what/who/…)  + S2 + V(lùi thì)…

Khi tường thuật câu hỏi, ta không đảo ngữ và không còn dấu chấm hỏi.

Tạm dịch: Cô ấy hỏi tại sao Mai lại bối rối khi cậu nhìn thấy Carole.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 41:
Nhận biết
If you had taken my advice, you _______ in such difficulties now.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305634
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Câu điều kiện kết hợp loại 2 + loại 3, diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S1+ had +PII…( trạng từ quá khứ), S2 + would +V…(trạng từ hiện tại)

Tạm dịch: Nếu cậu đã nghe theo lời khuyên của mình thì bạn sẽ đã không ở gặp khó khăn như bây giờ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 42:
Nhận biết
Ms. Brown wanted to know _____ in my family.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305635
Phương pháp giải

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-word, không đảo ngữ mệnh đề câu hỏi.

S + asked sb + Wh-word + S + V(lùi thì)

Tạm dịch: Bà Brown muốn biết rằng có bao nhiêu thành viên trong gia đình của tôi.

Chọn  B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 43:
Nhận biết
China is the country with _____ population.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305636
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh nhất

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc so sánh nhất: S + to be + the +  most long-adj/short-adj_est + N

Tạm dịch: Trung Quốc là đất nước có dân số lớn nhất thế giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 44:
Nhận biết
If we don’t protect and preserve endangered species, there _____ a loss of biodiversity.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305637
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + will/can/shall......+ (not)+ Vo

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Tạm dịch: Nếu chúng ta không bảo vệ và bảo tồn các loài gặp nguy hiểm, môi trường có thể  mất đa dạng sinh học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 45:
Nhận biết
Every of the committee members _________ satisfied with the board in the meeting yesterday.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305638
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

“Every of the committee members”được chia như ngôi thứ ba số ít, và thời điểm ở quá khứ (yesterday) => was

Tạm dịch: Mỗi thành viên trong ủy ban đều  hài lòng với hội đồng quản trị trong cuộc họp ngày hôm qua.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 46:
Nhận biết
The planet Mercury                     round the Sun every eighty-eight days.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305639
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên hay một chân lý, một sự thật. Ở đây sao Thủy (Mercury) quay xung quanh mặt trời là sự thật hiển nhiên nên dùng thì hiện tại đơn.

Cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V(s/es)

Tạm dịch : Sao Thủy quay xung quanh mặt trời mỗi vòng 88 ngày.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 47:
Nhận biết
Stress,                    is a psychological problem, may lead to physical illness.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305640
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Đại từ quan hệ:

- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ                 

- that: dùng để chỉ người, vật ( không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định)

- whose + danh từ:  dùng để thay cho tính từ sở hữu.

- what: nghi vấn từ; “what” đứng sau động từ hoặc giới từ.

Stress (n): sự căng thẳng => danh từ chỉ vật

Tạm dịch: Căng thẳng, mà là một vấn đề tâm lý, có thể dẫn đến bệnh tật.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 48:
Nhận biết
Up to now, the teacher _______ our class five tests.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305641
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu có trạng ngữ “Up to now” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has +Ved/ V3

Tạm dịch: Cho đến hiện tại, giáo viên đã cho lớp tôi 5 bài kiểm tra.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 49:
Nhận biết
What did you have for ______ breakfast this morning?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305642
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trước bữa ăn trong ngày (breakfast, lunch, dinner) không dùng mạo từ

have sth for breakfast: ăn gì vào bữa sáng

Tạm dịch: Sáng nay cậu đã ăn gì vậy?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 50:
Nhận biết
Sam’s uncle, ______ is very rich, came to visit our orphanage.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305643
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Đại từ quan hệ:

- that: thay cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định

- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

- whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

- whose + danh từ: thay cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ

“Sam’s uncle” là danh từ chỉ ngữ, lại đứng trước động từ “is” => who

Tạm dịch: Chú của Sam, rất giàu, đã đến thăm trại mồ côi của chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com