Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: The children ______ to bed before their parents came home from work.

A. were all going 

B. had all gone

C. had all been going

D. have all gone

Câu hỏi : 306873
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc kết hợp thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn:  S + had Ved/ V3 before S + Ved/ V2

    Tạm dịch: Những  đứa trẻ đều đã đi ngủ  trước khi bố mẹ chúng đi làm về.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: The proposal ______ by the environmentalists to grow more trees has received approval from the council.             

A. which suggested   

B. be suggested  

C. suggested                

D. was suggested

Câu hỏi : 306874
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Khi câu đã có chủ ngữ chính (The proposal ) và động từ chính (has received) động từ phía sau chủ ngữ là mệnh đề quan hệ.

    Tạm dịch: Bản kiến nghị cái mà được các nhà môi trường đề xuất trồng nhiều cây hơn đã nhận được sự chấp thuận từ ủy ban.

    Câu đầy đủ: The proposal which was suggested by the environmentalists to grow more trees has received

    approval from the council.

    => Rút gọn lại: The proposal suggested by the environmentalists to grow more trees has received

    approval from the council.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ______.

A. creative                   

B. creativity                 

C. create                      

D. creatively

Câu hỏi : 306875
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Sau tính từ sở hữu (their) cần danh từ

    creative (a): sáng tạo                                       

    creativity (n): sự sáng tạo

    create (v): sáng tạo ra                                     

    creatively (adv): một cách sáng tạo

    Tạm dịch: Việc học dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho học sinh phát triển sự sáng tạo của chúng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: Violent films may have a negative ______ on children.

A. opinion                   

B. influence                 

C. dependence            

D. decision

Câu hỏi : 306876
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích: Cụm từ “have influence on” : có ảnh hưởng đến

     

    Tạm dịch: Những bộ phim bạo lực có thể có những ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: That play was ______ for her to see again.

A. interesting enough

B.  too interesting       

C. enough interesting

D. so interesting

Câu hỏi : 306877
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

  • Đáp án : A
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Mệnh đề chỉ kết quả với too ….to (quá ….không thể): S + V + too + adj / adv (for O) + to-inf.

    S + be + adj + enough + (for + O) + to V:... đủ... để

    Tạm dịch: Vở diễn đủ thú vị với cô ấy để xem lại lần nữa.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: Upon returning from the class, _______.

A. a letter was found in the mail box  

B. a letter was in the mail box

C. he found a letter from the mail box 

D. the mail box had a letter in it    

Câu hỏi : 306878
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

  • Đáp án : C
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Vế đầu dùng V-ing, đây là trường hợp rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ => chủ thể thực hiện hành động là danh từ chỉ người “he”.

    Câu đầy đủ: When he returned from the class, he found a letter from the mail box.  

    Câu rút gọn: Upon returning from the class, he found a letter from the mail box.

    Tạm dịch: Khi đang trở về từ lớp học, cậu ấy tìm thấy một bức thư từ hộp thư.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: According to the conditions of my scholarship, after finishing my degree, ______.

A. the university will employ me              

B. my education will be employed by the university

C. I will be employed by the university         

D. employment will be given to me by the university

Câu hỏi : 306879
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Vế đầu dùng V-ing là do rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, vì thế chủ ngữ phía sau là chủ thể thực hiện hành động “finish my degree”, do đó chủ thể phía sau chỉ có thể là “I”

    Tạm dịch: Theo các điều kiện học bổng của tôi, sau khi hoàn thành văn bằng, tôi sẽ được tuyển dụng bởi trường đại học

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: There are many ______ in our library.

A. old American interesting history books   

B. interesting old American history books

C. interesting American old history books 

D. American interesting old history books

Câu hỏi : 306880
Phương pháp giải:

Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Trật tự của các tính từ trong cụm danh từ:

    Opinion (quan điểm) – interesting + Age (tuổi tác) – old + Origin (xuất xứ) – American + N

    Tạm dịch: Có rất nhiều cuốn sách lịch sử cũ của Mỹ rất thú vị trong thư viện của chúng tôi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: Those letters _____ now. You can do the typing later.

A. need to type    

B. need typing    

C. needn’t be typing 

D. needn’t be typed

Câu hỏi : 306881
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động với “need”

  • Đáp án : D
    (4) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Về nghĩa của cả 2 câu, câu trước dùng thể phủ định và mang nghĩa bị động  => A, B loại

     “need” ở đây là động từ khuyết thiếu, bị động với modal verb: modal verb + be + PP

    Tạm dịch: Những lá thư đó không cần đánh máy bây giờ. Bạn có thể đánh máy nó sau.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: The more he tried to explain, _______ we got.

A. the much confused        

B. the many confusing

C. the more confusing     

D. the more confused

Câu hỏi : 306882
Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh kép, tính từ chủ động – bị động

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    So sánh kép ( càng…càng…): The + so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V, the + so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V => đáp án A, B loại

    Tính từ V-ing: chỉ bản chất của sự vật/người

    Tính từ V-ed: tính từ nhấn mạnh đến tính cảm xúc của con người

    Tạm dịch: Anh ấy càng cố giải thích thì chúng tôi lại càng bối rối.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: Dr. Sales is a person______.

A. in that I don’t have much confidence  

B. whom I don’t have much confidence in him

C. in whom I don’t have much confidence  

D. I don’t have much confidence

Câu hỏi : 306883
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người (person) đóng vai trò là tân ngữ trong câu.

    have confidence in + sb: có niềm tin vào ai đó

    giới từ + whom

    Tạm dịch: Bác sĩ Sales là người tôi không tin tưởng cho lắm.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: A quick look would reveal that France has twice______computers.

A. more televisions than 

B. many as televisions as

C. as many televisions as        

D. as many as televisions

Câu hỏi : 306884
Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh gấp bao nhiêu lần

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc so sánh gấp số lần: số lần (twice/ three, four,..times  + as… as +…

    Tạm dịch: Nhìn qua có thể thấy rằng Pháp có số lượng tivi gấp 2 lần máy tính.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: The festival has many attractions. It will include contemporary orchestra music and an opera. ____ , there will be poetry readings and theatrical presentations.

A. Otherwise               

B. Furthermore            

C. Nevertheless           

D. On the other hand

Câu hỏi : 306885
Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Otherwise: mặt khác, nếu không                                

    Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó

    Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy                                 

    On the other hand: mặt khác

    Tạm dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: My sister is a woman of______age.

A. marriage                 

B. married                   

C. marrying                 

D. marriageable

Câu hỏi : 306886
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : D
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Trước danh từ “age” cần dùng tính từ/ danh từ để tạo thành danh từ ghép/ cụm danh từ

    marriageable age: tuổi kết hôn, tuổi có thể kết hôn

    Tạm dịch: Chị tôi là người phụ nữ đến tuổi kết hôn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: The fire______to have started in the furnace under the house.

A. is believed     

B. that is believed      

C.  they believed  

D. that they believe

Câu hỏi : 306887
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động

  • Đáp án : A
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Nếu dùng đáp án B, C, D thì tất cả phía sau chỉ là bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ “the fire”, khi đó trong câu thiếu mất vị ngữ.

    Câu bị động kép: S + be + Ved/ V3 + to have Ved/ V3.

    Tạm dịch: Ngọn lửa được cho là bắt đầu từ cái lò ở dưới nhà.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: This is the latest news from earthquake site. Two- thirds of the city______in a fire.

A. has been destroyed 

B. have been destroyed

C. were destroyed  

D. was destroyed

Câu hỏi : 306888
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.

    Với những chủ ngữ chỉ phân số, phần trăm => ta dựa vào danh từ sau “of” để chia động từ.

    “the city” là chủ ngữ số ít => has been

    Tạm dịch: Đây là tin tức mới nhất từ nơi động đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong lửa.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 17: James was asking about a lot of personal things. I didn’t like______about my private life.

A. asking                     

B. being asked             

C. to ask  

D. to be asking

Câu hỏi : 306889
Phương pháp giải:

Kiến thức: Dạng của động từ, câu bị động

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    like + V-ing: thích việc gì đó

    Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng công thức: like + being + Ved/ V3 (thích bị cái gì đó)

    Tạm dịch: James lúc nào cũng hỏi về những thứ riêng tư. Tôi không thích bị hỏi về đời tư.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 18: In most ____ developed countries, up to 50% of ______ population enters higher education at some time in their lives.

A. the –a      

B. the – Ø 

C. Ø - the        

D. Ø - Ø

Câu hỏi : 306890
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

  • Đáp án : C
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:  Không sử dụng mạo từ đứng trước các danh từ  số nhiều chưa xác định (developed countries) ; và danh từ đứng sau "of" thì phải có "the". 

    Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, lên đến 50% dân số học đại học ở 1 khoảng thời gian nào đó trong cuộc đời họ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 19: _______, I decided to stop trading with them.

A. Despite of the fact that they were the biggest dealer        

B. Though being the biggest dealer

C. Being the biggest dealer    

D. Even though they were the biggest dealer  

Câu hỏi : 306891
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:  Even though + S +V = Although + S +V = In spite of/Despite + N/V-ing: Mặc dù…

     

    Tạm dịch: Mặc dù họ là những đối tác lớn nhất nhưng tôi vẫn quyết định ngừng gioa thương với họ. 

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 20: Mr Pike ____ English at your school for 20 years before he retired last year.

A. was teaching 

B. has been teaching   

C. is teaching   

D. had been teaching 

Câu hỏi : 306892
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích: 

    Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra liên tục trong 1 khoảng thời gian trước 1 thời điểm trong quá khứ.

    Cấu trúc: S + had + beeb +V-ing

    S + had been V-ing + before + S + Ved/ V2

    Tạm dịch: Ông Pike dạy tiếng Anh ở trường con được 20 trước khi ông nghỉ hưu năm ngoái.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 21: She has just bought _______.

A. an interesting French old painting   

B. an old interesting French painting

C. a French interesting old painting  

D. an interesting old French painting

Câu hỏi : 306893
Phương pháp giải:

Kiến thức: Trật tự tính từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích: 

    Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau:

    Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác)  – Shape ( hình dáng)  – Color ( màu sắc) – Origin (nguồn gốc ) – Material ( chất liệu ) – Purpose ( mục đích ).

    interesting: thú vị => ý kiến

    old : cổ, cũ => tuổi tác

    french: nước Pháp => nguồn gốc

    Tạm dịch: Cô ấy vừa mua 1 bức tranh cổ của Pháp rất hay.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 22: “ Jenny’s always wanted to get to the top of her career,____?” “Yes, she’s an ambitious girl”.

A. isn’t she        

B. hasn’t her 

C. has she     

D. hasn’t she

Câu hỏi : 306894
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích: 

    Nếu mệnh đề chính trong câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định => mệnh đề câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định và ngược lại.

    Mệnh đề chính: “Jenny’s always wanted to get to get to the top of her career.”

    => Câu hỏi đuôi: “hasn’t she?”

    Tạm dịch:  “Jenny luôn muốn đứng đầu sự nghiệp phải không?”  - “Đúng, cô ấy là 1 cô gái đầy tham vọng.”

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 23: Not only _____ the exam but she also got a scholarship.

A. she passes 

B. has she passed       

C. she has passed       

D. did she pass

Câu hỏi : 306895
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu đảo ngữ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích: 

    Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ “Not only”: Not only  + trợ động từ + S + V + but + S + also + V

    Tất cả các động từ xảy ra trong quá khứ nên mượn trợ động từ thì quá khứ đơn “did”.

    Tạm dịch: Cô ấy không chỉ vượt qua kì thi mà còn giành được học bổng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 24: ______ high school, Nam attended a university in the city centre.

A. Having finished    

B. To have finished

C. Having been finished 

D. To finish

Câu hỏi : 306896
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ “Nam”, ta có thể rút gọn một mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc Having Ved/ V3 (khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại).

    to V: để mà (chỉ mục đích)

    Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp trung học, Nam học một trường đại học ở trung tâm thành phố.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 25: Applications_______in after 30 April will not be considered.

A. send                        

B.  that is sent   

C. sent                         

D. which sent

Câu hỏi : 306897
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu đã có chủ ngữ chính là “applications” và động từ chính là “will not be considered”, nên mệnh đề sau “applications” là mệnh đề quan hệ.

    Câu đầy đủ: Applications that/ which are sent in after 30 April will not be considered.

    Câu rút gọn: Applications sent in after 30 April will not be considered.

    Tạm dịch: Đơn được gửi sau ngày 30 tháng 4 sẽ không được xem xét.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 26: More than ten victims______missing in the storm last week.

A. are reported to have been       

B. are reporting to be

C. are reporting to have been 

D. are reported to be

Câu hỏi : 306898
Phương pháp giải:

Kiến thức: Bị động kép

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    S + be + thought/said/reported/… + to do sth/to have done sth

    Cuối câu có trạng từ chỉ thời gian “last week” nên mệnh đề chính ở quá khứ, do đó ta dùng “to have done sth”

    Tạm dịch: Hơn 10 nạn nhân được báo cáo đã mất tích trong cơn bão vào tuần trước.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 27: Oil is essential for_______ manufacture of______plastics.

A. the - the     

B. the - Ø 

C. Ø - Ø   

D. a - the

Câu hỏi : 306899
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

  • Đáp án : B
    (4) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó.

    Trước danh từ không đếm được “plastics” không dùng mạo từ

    Tạm dịch: Dầu là thiết yếu cho sản xuất nhựa.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 28: The book would have been perfect______ending.

A. hadn't it been for   

B. had it not been for 

C. it hadn't been for  

D.  it had not been for

Câu hỏi : 306900
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện

  • Đáp án : B
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Rút gọn câu điều kiện loại 3: If it hadn’t been for = had it not been for: nhờ có, nếu không có cái gì

    Tạm dịch: Cuốn sách sẽ hoàn hảo nếu không có kết cục.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 29: The teacher said that I would be able to speak English fluently______six months.

A. since                       

B. in                            

C. till                           

D. by

Câu hỏi : 306901
Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ + từ chỉ thời gian

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    since + mốc thời gian: kể từ khi                                 

    in + khoảng thời gian: trong vòng…

    till + mốc thời gian: đến khi                                       

    by + mốc thời gian: trước khi

    Tạm dịch: Giáo viên nói rằng tôi sẽ có thể nói tiếng Anh thành thạo trong sáu tháng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 30: Judo players are______to their opponents and bow to each other before and after a contest.

A. respectfully             

B. respectful                

C. respectable              

D. respect

Câu hỏi : 306902
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    respectfully (adv): [với vẻ] tôn trọng, tôn kính                       

    respectful to sb (a): [tỏ vẻ] tôn trọng, tôn kính

    respectable (a): đứng đắn; đàng hoàng                                   

    respect (v): tôn trọng, tôn kính

    Sau động từ “are” cần dùng tính từ.

    Tạm dịch: Các cầu thủ Judo tôn trọng đối thủ của họ và cúi chào nhau trước và sau một cuộc thi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 31: We asked ________ the piano so early in the morning, but she won't.

A. Marie to stop to play        

B. Marie stop to play

C. Marie to stop playing  

D. that Marie stops playing

Câu hỏi : 306903
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc với “ask”, dạng của động từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Ta có cấu trúc “ask sb to do sth”: yêu cầu ai làm cái gì => B, D

    Ta có 2 cấu trúc với “stop”:

    - stop to do sth: dừng (việc đang làm) để làm cái gì

    - stop doing sth: dừng làm gì

    Ở đây về nghĩa ta dùng cấu trúc “stop doing sth” => A loại

    Tạm dịch: Chúng tôi yêu cầu Marie ngừng chơi piano vào sáng sớm, nhưng cô ấy sẽ không ngừng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 32: It is against the law to ________ on the basis of sex, age, marital status, or race.

A. discriminate            

B. believe                    

C. gain                                    

D. suit

Câu hỏi : 306904
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    discriminate (v): phân biệt đối xử                               

    believe (v): tin tưởng

    gain (v): thu được, đạt được                                       

    suit (v): hợp với

    Tạm dịch: Nó là trái pháp luật khi phân biệt đối xử dựa trên cơ sở giới tính, tuổi tác, tình trạng hôn nhân, hoặc chủng tộc.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 33: It would have been a much more serious accidents ______ fast at that time.

A. she drove    

B. she had driven  

C. had she been driving

D. was she driving

Câu hỏi : 306905
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện

  • Đáp án : C
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ.

    Rút gọn câu điều kiện loại 3: S + would have Ved/ V3 had + S + Ved/ V3

    = S + would have Ved/ V3 + if  + S + had Ved/ V3

    Tạm dịch: Nó hẳn đã là một tai nạn kinh khủng hơn nếu như lúc đó cô ấy lái xe nhanh.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 34: Hardly any of the paintings at the gallery were for sale, ______?

A. was it   

B. wasn't it               

C. weren't they    

D. were they

Câu hỏi : 306906
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Trong mệnh đề chính  có “hardly” mang nghĩa phủ định thì câu hỏi đuôi ta dùng dạng khẳng định.

    “paintings” là chủ ngữ số nhiều => thay bằng đại từ “they”

    Tạm dịch: Hầu như không bức tranh nào tại phòng trưng bày được bày bán, đúng không?

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 35: He is sleeping in his mother’s house this week as he                his house painted.

A. has                          

B. is having    

C. had                         

D. has had

Câu hỏi : 306907
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn 

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

    Vế trước câu chia thì hiện tại tiếp diễn => vế sau sẽ chia thì tương tự.

    Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are+ V-ing   

    have + sb +V: nhờ ai đó làm gì => Dạng bị động: have +st + P2

    Tạm dịch: Anh ấy dang ngủ ở nhà mẹ mình vì nhà anh ấy đang được sơn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 36: John and Karen persuaded me                  the conference.

A. attending                 

B. attended                  

C. to attend     

D. to have attended

Câu hỏi : 306908
Phương pháp giải:

Kiến thức: Dạng của động từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích: persuade + sb + to V: thuyết phục ai làm gì

     

    Tạm dịch: John và Karen thuyết phục tôi tham dự buổi hội nghị.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 37: I think it’s                to take a few more pictures.

A. enough light

B. lightly enough   

C. light enough   

D. enough as light

Câu hỏi : 306909
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc câu “enough”

  • Đáp án : C
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    …tính từ + enough + ( for sb) + to V…: đủ thế nào ( cho ai ) đó để làm gì…

    … enough + danh từ + (for sb) + to V: đủ cái gì ( cho ai )  để làm gì …

    Tạm dịch: Tôi nghĩ đủ sáng để chụp thêm vài bức ảnh.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 38: Flower oils are                   of the ingredients used in making perfume.

A. among expensive        

B. among the most expensive

C. being most expensive   

D. expensive

Câu hỏi : 306910
Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh hơn nhất

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc so sánh nhất:

    the + most + tính từ dài / the + tính từ ngắn thêm đuôi “est”

    among  of + danh từ số nhiều: một trong nhiều …( 3 đối tượng trở lên)

    Tạm dịch: Tinh dầu hoa là một trong những thành phần đắt nhất để làm nước hoa.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 39:                  I heard the phone ring, I didn’t answer it.

A. Because                  

B. Only if     

C. Even though        

D. Provided that

Câu hỏi : 306911
Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Because: bởi vì                                               

    Only if: chỉ nếu

    Even though: mặc dù                                     

    Provided that: miễn là

    Tạm dịch: Mặc dù tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo nhưng tôi không trả lời.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 40: My grandfather retired from work last month. He _______ for the same company for 40 years.  

A. was working   

B. had been working   

C. has worked    

D. had worked

Câu hỏi : 306912
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

  • Đáp án : B
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu và kéo dài (nhấn mạnh tính liên tục của hành động) đến trước một thời điểm/một hành động khác trong quá khứ.

    Công thức thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/ V3

    Tạm dịch: Ông tôi đã nghỉ hưu vào tháng trước. Ông đã làm việc cho cùng một công ty trong 40 năm.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 41: Susan rarely stays up late, _______?

A. is she       

B. isn’t she     

C. does she  

D. doesn’t she

Câu hỏi : 306913
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Trong vế câu chính nếu có các trạng từ mang tính phủ định như “rarely” thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.

    Vế chính dùng động từ “stays” ở thì hiện tại đơn, nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ động từ “does” cho chủ ngữ số ít “she” (thay cho Susan).

    Tạm dịch: Susan hiếm khi thức khuya, đúng không?

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 42: Florida, ______ the Sunshine state, attracts many tourists every year.

A. is known as           

B. that is known as    

C. which known as 

D. known as

Câu hỏi : 306914
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu có chủ ngữ chính “Florida” và động từ chính “attracts” => mệnh đề giữa 2 dấu phẩy là mệnh đề quan hệ

    Câu đầy đủ: Florida, which is known as the Sunshine state, attracts many tourists every year.

    Câu rút gọn: Florida, known as the Sunshine state, attracts many tourists every year.

    Tạm dịch: Florida, được biết đến với cái tên Sunshine, thu hút nhiều du khách mỗi năm.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 43: For Arabic speakers, more than two consonants together can be difficult to _______, so they often insert a short vowel between them.

A. announce                

B. denounce                

C. pronounce              

D. renounce

Câu hỏi : 306915
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    announce (v): báo, giới thiệu                                      

    denounce (v): tố cáo, lên án

    pronounce (v): phát âm                                              

    renounce (v): từ bỏ; bỏ

    Tạm dịch: Đối với những người nói tiếng Ả Rập, nhiều hơn hai phụ âm với nhau có thể khó phát âm, vì vậy họ thường chèn một nguyên âm ngắn giữa chúng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 44: As a small boy, he was used to ______ alone in the house for an hour or two.

A. being left  

B. leaving                    

C.  be left 

D. leave

Câu hỏi : 306916
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc với “be used to”

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:  

    “be used to” + V-ing: quen với việc làm gì

    Về nghĩa của câu thì ta dùng ở dạng bị động sẽ phù hợp hơn: be used to + being Ved/ V3

    Tạm dịch: Là một cậu bé nhỏ tuổi, cậu đã quen bị bỏ lại một mình ở nhà trong một hoặc hai giờ đồng hồ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 45: I’m afraid we no longer sell that model of laptop because we had_____a lot of complaints.

A.  so    

B. such                        

C. enough                   

D. too

Câu hỏi : 306917
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cách sử dụng “so” và “such”

  • Đáp án : B
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    “so” và “such” cả hai có thể dùng để nhấn mạnh hay tăng thêm mức độ của một điều gì đó.

    Chúng ta dùng

    “such” trước một danh từ và dùng “so” trước một tính từ.

    Ta có thể nói: so much, so many nhưng lại phải dùng “such a lot (of)”

    Tạm dịch: Tôi e rằng chúng tôi không còn bán loại máy tính xách tay đó nữa bởi vì chúng tôi đã có rất nhiều phàn nàn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 46: There’s a lot______violent crime in this area than there used to be.

A. fewer

B. least                                   

C. less                                     

D. fewest

Câu hỏi : 306918
Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh hơn

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    few – fewer – the fewest + danh từ số nhiều: một chút/ một ít

    little – less – the least + danh từ không đếm được: một chút/ một ít

    Danh từ “crime” trong câu là danh từ không đếm được, ngoài ra phải sử dụng so sánh hơn vì trong câu có “than”

    Tạm dịch: Có ít tội phạm bạo lực hơn rất nhiều ở khu vực này so với trước kia.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 47: The amount Sarah earned was_______ on how much she sold.

A. dependence                        

B. dependant               

C. dependent                           

D. independent

Câu hỏi : 306919
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    dependence (n): sự tùy thuộc vào                   

    dependant (n): người sống dựa (vào người khác)

    dependent on (a): tùy thuộc, dựa vào             

    independent (a): độc lập, không tuỳ thuộc vào

    Sau động từ “was” cần dùng tính từ

    Tạm dịch: Số tiền Sarah kiếm được tuỳ thuộc vào giá cô ấy bán.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 48: They would ______ go by air than spend a week travelling by train.

A. always                    

B. rather                      

C. prefer                                  

D. better

Câu hỏi : 306920
Phương pháp giải:

Kiến thức: Các cấu trúc đi với “would”

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    would rather do sth than do sth: thà làm cái gì còn hơn làm cái gì

    would prefer to do sth rather than do sth: thích làm cái gì hơn cái gì

    Tạm dịch: Họ thà đi bằng máy bay còn hơn là dành cả một tuần ngồi tàu.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 49: The party, _______ I was the guest of honour, was extremely enjoyable.

A. at that      

B. at which 

C. to that        

D. to which

Câu hỏi : 306921
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Sau dấu phẩy ta không dùng “that” => A, C loại

    “party” ta dùng giới từ “at”; ngoài ra, “at which” còn có nghĩa tương đương với “where”

    Tạm dịch: Bữa tiệc, nơi tôi là một khách mời danh dự, thực sự rất vui vẻ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 50: The windows are in ______ frames.

A. circular huge wooden  

B. huge wooden circular

C. wooden huge circular                

D. huge circular wooden

Câu hỏi : 306922
Phương pháp giải:

Kiến thức: Trật tự của tính từ đứng trước danh từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Trật tự của tính từ đứng trước danh từ:

    Size (Kích cỡ) – huge + Shape (Hình dáng) – circular + Material (Chất liệu) – wooden + Danh từ

    Tạm dịch: Cửa sổ ở trong chiếc khung gỗ tròn rất lớn.

     

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com