Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.

MENTORING

Many adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to do is just listen. Mentoring is open to anybody - no particular (47) _____ experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help. This may seem a difficult thing at first, but many people find they have a real talent for it.

The support of a mentor can play an important part in a child's development and can often make up (48) _____ a lack of guidance in a young person's life. It can also improve young people's attitudes towards society and build up their confidence in dealing with life's challenges. For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (49) _____ in life. Indeed, it is not only adults who are capable of taking on this role. There is now an increasing (50) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.

Trả lời cho các câu 307683, 307684, 307685, 307686, 307687 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
(46)_____

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:307684
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

time (n): thời gian, thời kì

approach (n): sự đến gần, sự lại gần

way (n): cách, phương pháp

supply (n): sự cung cấp

There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance.

Tạm dịch: Có rất nhiều cách khác nhau để cố vấn: truyền lại các kỹ năng, chia sẻ kinh nghiệm, đưa ra hướng dẫn.

Chọn C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
(47) _____

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:307685
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

difficult (a): khó, khó khăn

trained (a): lành nghề, được huấn luyện

skilled (a): đòi hỏi kỹ năng

professional (a): chuyên nghiệp, chuyên môn

Mentoring is open to anybody - no particular (47) _____ experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help.

Tạm dịch: Cố vấn là dành cho bất kỳ ai - không yêu cầu kinh nghiệm chuyên môn cụ thể, chỉ mong muốn tạo sự khác biệt cho cuộc sống của một người trẻ tuổi cần sự giúp đỡ.

Chọn D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
(48) _____

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:307686
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

make up for sth: bù đắp 

make up to sb: tán thưởng ai đó, nịnh nọt ai đó

The support of a mentor can play an important part in a child's development and can often make up (48) _____ a lack of guidance in a young person's life.

Tạm dịch: Sự hỗ trợ của một người cố vấn có thể đóng một phần quan trọng trong sự phát triển của trẻ và thường có thể bù đắp vào sự thiếu hướng dẫn trong cuộc sống của một người trẻ.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
(49) _____

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:307687
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

difficulty (n): sự khó khăn

chance (n): cơ hội

availability (n): khả năng có thể

risk (n): điều rủi ro

For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (49) _____ in life.

Tạm dịch: Đối với người cố vấn, có thể rất bổ ích khi biết rằng họ đã có ảnh hưởng đáng kể đến một đứa trẻ và giúp chúng có cơ hội tốt nhất có thể trong cuộc sống.

Chọn B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
(50) _____

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:307688
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

wish (n): mong ước

want (n,v): muốn, sự mong muốn

demand (n): nhu cầu

lack (n): sự thiếu thốn

There is now an increasing (50) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.

Tạm dịch: Hiện nay có nhu cầu ngày càng tăng đối với thanh thiếu niên để cố vấn cho trẻ nhỏ, ví dụ bằng cách giúp chúng đọc sách hoặc các việc khác ở trường.

Chọn  C

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com