Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 307689, 307690, 307691, 307692, 307693, 307694, 307695, 307696, 307697, 307698, 307699, 307700, 307701, 307702 dưới đây:
In most _______ developed countries, up to 50% of _______ population enters higher education at some time in their lives.
Đáp án đúng là: D
Mạo từ
- most + N: hầu hết (không dùng mạo từ trước danh từ)
most + of + (mạo từ) + N: hầu hết
- Danh từ “population” đã xác định (the population of most developed countries) nên dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, có tới 50% dân số tham gia giáo dục bậc đại học tại một thời điểm nào đó trong cuộc sống của họ.
But for his kind support, I _______.
Đáp án đúng là: A
Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had V.p.p, S + would have V.p.p
= But for + N, S + would have V.p.p: Nếu không có … thì …
Tạm dịch: Nếu không có sự giúp đỡ đầy tử tế của anh ấy, tôi sẽ không thành công.
- Jean: “Why didn’t you tell me about the plans for the merge?”
- Jack: “I would have told you _______.”
Đáp án đúng là: B
Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had V.p.p, S + would have V.p.p
Đảo ngữ: Had + S + V.p.p, S + would have V.p.p
S + ask + O + to V: yêu cầu ai làm gì
Tạm dịch: - "Tại sao cậu không nói với tớ về kế hoạch xác nhập?" - "Tớ sẽ nói nếu cậu hỏi tớ."
This year, so far, we ________ 28,000 dollars and are still counting.
Đáp án đúng là: C
Thì hiện tại hoàn thành
- Dấu hiệu: so far (cho đến nay) => dùng thì hiện tại hoàn thành
- Cấu trúc: S + have/has + V.p.p
- Ngữ cảnh: … chúng tôi đã huy động được 28, 000 đô … => sử dụng cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở thể chủ động
Tạm dịch: Năm nay, cho đến nay, chúng tôi đã huy động được 28.000 đô la và vẫn đang tiếp tục tính.
It is now over seventy years since Lindbergh _______ across the Atlantic.
Đáp án đúng là: B
Thì quá khứ đơn
since: từ khi (nhấn mạnh sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành hoặc thì hiện tại đơn trong mệnh đề chính)
Cấu trúc: since + S + V.ed
Tạm dịch: Tính đến nay đã hơn bảy mươi năm kể từ khi Lindbergh bay qua Đại Tây Dương.
All applications to courses at tertiary institutions are made through UCAS, a central agency _______ UK universities and colleges of higher education.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
stand for something (cụm động từ): đại diện cho cái gì
instead of (giới từ): thay vì
act on behalf of: làm việc thay mặt ai
representative of (danh từ): người đại diện của
Ở đây dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ:
… a central agency which stands for UK UK universities and colleges …
= … a central agency standing for UK UK universities and colleges …
Tạm dịch: Tất cả đơn xin tham gia các khóa học tại các tổ chức đại học được thực hiện thông qua UCAS, một cơ quan trung ương đại diện cho các trường đại học và cao đẳng giáo dục đại học Vương quốc Anh.
Books are still a cheap _______ to get knowledge and entertainment.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Sau mạo từ “a” cần một danh từ ở dạng số ít.
mean (n): trung gian
way (n): cách, phương pháp
method (n): phương pháp, cách thức
measure (n): biện pháp
way to do something = method (of doing something): cách thức làm gì
Tạm dịch: Sách vẫn là một cách không tốn kém để có được kiến thức và giải trí.
Galileo proved that the earth _______ round the sun.
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại đơn
- Dùng thì hiện tại đơn để nói về chân lý, sự thật hiển nhiên.
- Cấu trúc: S + V(s,es)
Tạm dịch: Galileo đã chứng minh rằng trái đất xoay quanh mặt trời.
Getting promotion also means getting more _______.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
promotion (n): thăng chức
responsibility (n): trách nhiệm
ability (n): khả năng
advisability (n): tính chất khôn ngoan
creativity (n): sự sáng tạo
Tạm dịch: Được thăng chức cũng có nghĩa là phải chịu nhiều trách nhiệm hơn.
Fire engines and ambulances have _______ over other traffic.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng, từ loại
Sau động từ “have” cần một danh từ.
prior (adj): trước; ưu tiên
priority (n): sự ưu tiên (có vị trí quan trọng nhất trong một nhóm => nhấn mạnh sự quan trọng)
before (pre.): trước
precedence (n): sự ưu tiên (tình trạng một sự việc quan trọng hơn một việc khác do đó được giải quyết trước => nhấn mạnh thời gian)
Tạm dịch: Xe cứu hỏa và xe cứu thương được ưu tiên hơn các phương tiện giao thông khác.
By the end of last March, I _______ English for five years.
Đáp án đúng là: B
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Dấu hiệu: By the end of last March … for five year => sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn).
- Cấu trúc: S + had + been + V.ing
Tạm dịch: Vào cuối tháng 3 năm ngoái, tôi đã học tiếng Anh được năm năm.
_______ he hasn’t had any formal qualifications, he has managed to do very well.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Despite + N/ V.ing: mặc dù
Although + S + V: mặc dù
If: nếu
Whereas: trong khi
Tạm dịch: Mặc dù chưa có bất kỳ bằng cấp chính quy nào, anh ấy đã làm rất tốt.
We are considering having ______ for the coming lunar New Year.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc nhờ vả
- Chủ động: S + have + somebody + Vo + something
- Bị động: S + have + something + V.p.p + by somebody
Tạm dịch: Chúng tôi đang cân nhắc việc trang trí lại căn hộ của chúng tôi cho Tết Nguyên đán sắp tới.
Tim looks so frightened and upset. He _______ something terrible.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc phỏng đoán
- Phỏng đoán ở hiện tại: must + Vo: chắc hẳn là
- Phỏng đoán ở quá khứ: must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
- should + have + V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
- ought to + have + V.p.p: cần làm gì nhưng đã không làm
Tạm dịch: Tim trông rất sợ hãi và buồn bã. Anh ấy chắc phải đã trải qua một cái gì đó khủng khiếp.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com