Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: By the time Brown's daughter graduates,_______retired.

A. he'll have 

B. he                            

C.  he'll being  

D. he has

Câu hỏi : 311504
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ thời gian

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc: By the time + S + V (thì hiện tại), S + will have P2 (thì tương lai hoàn thành)

    Tạm dịch: Trước khi con gái của Brown tốt nghiệp, anh sẽ nghỉ hưu.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: Nobody likes his behavior,______?

A. doesn’t he  

B. do they  

C. don't they  

D. does he

Câu hỏi : 311505
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Nếu vế chính có “Nobody” thì ở câu hỏi đuôi ta dùng “they” và ở thể khẳng định

    Động từ ở mệnh đề đầu là “likes” nên trợ động từ ở câu hỏi đuôi ta dùng “do”.

    Tạm dịch: Không ai thích cách hành xử của anh ấy, phải không?

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: ______ ten minutes earlier, you would have got a better seat.

A. Were you arrived 

B. If you arrived  

C.  If you hadn't arrived

D. Had you arrived

Câu hỏi : 311506
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Trong câu ta sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ.

    Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + have + PP +…

    Câu điều kiện loại 3 ở dạng đảo: Had + S + PP +…, S + would/could… + have + PP +…

    Tạm dịch: Nếu cậu đã đến sớm hơn mười phút, cậu hẳn đã có được chỗ ngồi tốt hơn rồi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: Extinction means a situation ______ a plant, an animal or a way of life stops existing.

A. to which       

B. for which    

C.  on which   

D.  in which

Câu hỏi : 311507
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Trong câu này, ta dùng mệnh đề quan hệ “in which” với nghĩa tương đương với “where” để chỉ một địa điểm, nơi chốn,…

    Tạm dịch: Sự tuyệt chủng có nghĩa là một tình huống trong đó thực vật, động vật hoặc lối sống không còn nữa.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: The song has______been selected for the 2018 World Cup, Russia.

A. office                      

B. officer                     

C. officially                 

D. official

Câu hỏi : 311508
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    office (n): văn phòng                                                  

    officer (n): nhân viên; viên chức

    officially (adv): [một cách] chính thức                       

    official (a): chính thức

    Vị trí này (giữa hai trợ động từ) ta cần một trạng từ.

    Tạm dịch: Bài hát đã chính thức được chọn cho World Cup 2018, Nga.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: This factory produced_______motorbikes in 2008 as in the year 2006.

A. as many as twice  

B. as twice many     

C.  twice as many 

D. as twice as many

Câu hỏi : 311509
Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh gấp bao nhiêu lần

  • Đáp án : C
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích: Cấu trúc so sánh gấp bao nhiêu lần:twice, three times,... + as +….+ as

     

    Tạm dịch: Nhà máy này sản xuất xe máy vào năm 2008 gấp 2 lần so với năm 2006.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: There has been little rain in this area for too long, ______?

A. has it        

B. has there 

C. hasn’t it 

D.  hasn’t there

Câu hỏi : 311510
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.

    Vế trước dùng “there has been” và lượng từ mang nghĩa phủ định “little” nên câu hỏi đuôi là “has there”.

    Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này quá lâu, có phải không?

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ______.  

A. creative               

B. creativity                      

C. create                      

D. creatively

Câu hỏi : 311511
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    creative (a): sáng tạo                                       

    creativity (n): óc sáng tạo, tính sáng tạo

    create (v): sáng tạo ra                                     

    creatively (adv): một cách sáng tạo

    Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu “their”

    Tạm dịch: Học tập dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho sinh viên phát triển sự sáng tạo của họ

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: Businesses will not survive ______ they satisfy their customers.

A.  or else

B. in case   

C. unless                     

D. if

Câu hỏi : 311512
Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    or else: nếu không                                          

    in case: trong trường hợp, phòng khi

    unless = if  + S + trợ động từ + not: trừ khi                                        

    if: nếu như

    Tạm dịch: Các doanh nghiệp sẽ không tồn tại trừ phi họ thỏa mãn khách hàng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: When I was small, my parents were often away; my grandmother ______ take care of me.

A. will                         

B. shall                        

C. would                     

D. should

Câu hỏi : 311513
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    will/shall dùng cho tương lai, không phù hợp ở ngữ cảnh quá khứ “was – were” => loại

    should: nên => không phù hợp về nghĩa

    ta dùng “would” – tương lai trong quá khứ

    Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi thường đi làm xa; bà của tôi sẽ chăm sóc tôi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: ______ humans, dolphins use a system of sounds and body language to communicate, but understanding their conversations is not easy for humans.

A. Alike                      

B. Unlike                     

C. Dislike                    

D. Like

Câu hỏi : 311514
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    alike (a): giống, giống nhau                                        

    unlike (giới từ, tính từ): không giống, khác

    dislike (v): không thích, ghét                                      

    like (giới từ, tính từ): giống, giống như

    Tạm dịch: Giống như con người, cá heo sử dụng hệ thống âm thanh và ngôn ngữ cơ thể để giao tiếp, nhưng hiểu được cuộc trò chuyện của chúng không dễ dàng đối với con người.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: For those ______ in adventure and sport, there is a lot to do on Vanuatu’s islands in the South Pacific.

A. who interest 

B. interesting               

C. interested                

D. which interests

Câu hỏi : 311515
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu đầy đủ: For those who are interested in adventure and sport, there is a lot to do on Vanuatu’s islands in the South Pacific.

    => Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ động từ đại từ quan hệ và động từ “are”

    Tạm dịch: Đối với những người quan tâm đến mạo hiểm và thể thao, có rất nhiều việc để làm trên các hòn đảo của Vanuatu ở Nam Thái Bình Dương.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: This investigation is not only one that is continuing and worldwide ______ we expect to continue for quite some time.

A. but one also that

B. but one that also  

C. but also one that   

D. but that also one

Câu hỏi : 311516
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc not only… but also…

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc not only… but also…: Not only one that... but also one that...

    Sau “not only” và “but also” phải có sự tương ứng, song song về từ loại.

    Tạm dịch: Cuộc điều tra này không chỉ là vấn đề đang được tiếp tục và trên toàn thế giới mà còn là điều mà chúng tôi mong đợi sẽ tiếp tục trong một thời gian.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: Despite a lot of concerns, sending people into space seems certain; we ______ see lunar cities and maybe even new human cultures on other planets.

A. can                          

B. will                         

C. must                        

D. may

Câu hỏi : 311517
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : A
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    can + V: có thể (chỉ khả năng, năng lực)                                           

    will + V: sẽ

    must + V: phải, bắt buộc                                                                    

    may + V: có thể, sẽ (chỉ khả năng xảy ra)

    Tạm dịch: Mặc dù rất nhiều mối quan ngại, việc đưa mọi người vào không gian dường như chắc chắn; chúng ta có thể nhìn thấy các thành phố mặt trăng và thậm chí là những nền văn hóa con người mới trên các hành tinh khác.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: She really treasures the ______ car that she inherits from her grandfather.

A. big old green antique   

B. green old big antique

C. green big old antique         

D. old big green antique

Câu hỏi : 311518
Phương pháp giải:

Kiến thức: Trật tự của tính từ trước danh từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Size (kích cỡ) – big + Age (tuổi tác) – old + Color (màu sắc) – green

     

    Tạm dịch: Cô ấy thực sự trân trọng chiếc xe cổ xưa màu xanh lá cây lớn mà cô ấy được thừa hưởng từ ông nội.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: Despite playing under strength, our football team, U23 Viet Nam, _______ beat their rivals such as Qatar and Iraq.

A. could                      

B. couldn't                   

C. weren't able to

D. were able to

Câu hỏi : 311519
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phân biệt giữa can/could và be able to

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Phân biệt giữa can/could và be able to:

    - can/could: để diễn tả ai đó nói chung có khả năng hay được phép làm điều gì

    - be able to: để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, ngoài ra, để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt

    Tạm dịch: Mặc dù chơi dưới sức, đội bóng của chúng tôi, U23 Việt Nam, đã có thể đánh bại các đối thủ của họ như Qatar và Irac.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 17: I only tell my secrets to my _______ friend as she never reveals them to anyone.

A. creative                   

B. enthusiastic             

C. trustworthy             

D. unrealizable

Câu hỏi : 311520
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    creative (a): sáng tạo                                       

    enthusiastic (a): đầy nhiệt tình

    trustworthy (a): đáng tin cậy                           

    unrealizable (a): không thể thực hiện, không làm được

    Tạm dịch: Tôi chỉ nói những bí mật của tôi với người bạn đáng tin cậy vì cô ấy không bao giờ tiết lộ cho bất cứ ai.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 18: Everyone thinks that the concert last night was extremely successful, _______?

A. don’t they   

B. doesn’t he    

C. was it      

D. wasn’t it

Câu hỏi : 311521
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Nếu câu đầu có I + think, believe, suppose, feel… + mệnh đề phụ => ta lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

    Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.

    Tạm dịch: Mọi người nghĩ buổi hoà nhạc tối đêm qua rất thành công, đúng không?

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 19: In developed world, there are hardly _______ jobs left which don’t use computers to carry out many daily tasks.

A. some                       

B. any                          

C. none                       

D. much

Câu hỏi : 311522
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ chỉ số lượng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    - any: thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn

    -  some: thường dùng trong câu khẳng định

    -  none: ở đây đã có một từ thể hiện sự phủ định là “hardly” nên không thể dùng “none” nữa

    -  much: dùng cho danh từ không đếm được, ở đây “jobs” là danh từ đếm được số nhiều nên ta không thể dùng “much”

    Tạm dịch: Ở các nước phát triển, hầu như không còn công việc nào không sử dụng máy tính để thực hiện nhiều công việc hàng ngày.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 20: Graham was disappointed because he _______ for the bus for an hour.

A.  was waiting  

B. waited                     

C. has been waiting 

D. had been waiting

Câu hỏi : 311523
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm nào khác trong quá khứ (nhấn mạnh vào sự liên tục)

    Công thức: S + had been V-ing

    Tạm dịch: Graham rất thất vọng vì cậu ấy đã đợi xe bus cả tiếng đồng hồ rồi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 21: She said she had a headache. Otherwise, she ______ in the dance.

A. joined                     

B. had joined     

C. would join    

D. would have joined

Câu hỏi : 311524
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện đặc biệt

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc câu điều kiện loại 3 đặc biệt: S + V (thì quá khứ đơn). Otherwise, S + would + have + PP

    Tạm dịch: Cô ấy nói cô ấy bị đau đầu. Nếu không cô ấy hẳn đã tham gia nhảy rồi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 22: I _______ the living room by the time Dad comes home. He will be surprised.

A. will paint      

B. am painting  

C. have painted  

D. will have painted

Câu hỏi : 311525
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ thời gian

  • Đáp án : D
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc: S + will have P2 by the time + S + V (thì hiện tại)

     

    Tạm dịch: Tôi sẽ sơn xong phòng khách trước khi bố về. Ông sẽ rất ngạc nhiên.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 23: An international menu _____ a variety of food can attract most of the tourists.

A. offered                    

B. offering                   

C. which offer     

D. is offered

Câu hỏi : 311526
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

     Ta dùng hiện tại phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng chủ động (dạng bị động ta dùng quá khứ phân từ)

    Câu đầy đủ: An international menu which offers a variety of food can attract most of the tourists.

    => Rút gọn mệnh đề quan hệ: An international menu offering a variety of food can attract most of the tourists.

    Tạm dịch: Một thực đơn quốc tế cung cấp nhiều món ăn đa dạng có thể thu hút hầu hết khách du lịch.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 24: Not ______ on such a hot day, the beach was crowded.

A. surprise                   

B. surprised                 

C. surprising                

D. surprisingly

Câu hỏi : 311527
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Vị trí đứng đầu câu này ta cần một trạng từ

    surprise (v,n): làm cho ngạc nhiên/ sự ngạc nhiên

    surprised (tính từ bị động): ngạc nhiên

    surprising (tính từ chủ động): ngạc nhiên

    surprisingly (adv): một cách đáng ngạc nhiên

    Tạm dịch: Thật không ngạc nhiên vào một ngày nóng như này, bãi biển rất đông.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 25: She ______ herself on cooking Vietnamese traditional dishes.

A. focuses                   

B. motivates                

C. congratulates          

D. prides

Câu hỏi : 311528
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    focus on sth/sb: tập trung vào ai/cái gì

    motivate sb to do sth: thúc đẩy ai đó làm gì

    congratulate sb on doing sth: chúc mừng ai vì làm cái gì

    pride oneself on doing sth: làm bản thân tự hào trong việc làm gì

    Tạm dịch: Cô ấy tự hào trong việc nấu những món ăn Việt truyền thống.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 26: If you like skiing, there’s a ski ____ under an hour’s driving from Madrid.

A. resort                     

B. station                     

C. place                       

D. port

Câu hỏi : 311529
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    resort (n): khu nghỉ dưỡng                                                     

    station (n): trạm, nhà ga

    place (n): nơi chốn                                                                 

    port (n): cảng

    Cụm từ “ ski resort”: khu trượt tuyết

    Tạm dịch: Nếu bạn thích trượt tuyết, có một khu trượt tuyết lái xe khoảng 1 giờ đồng hồ đi từ Marid.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 27: He’s very  ____ about his private life. He’s got  no secrets.   

A. trustworthy            

B. direct                       

C. open                       

D. sincere

Câu hỏi : 311530
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    trustworthy (a): đáng tin cậy                                                   

    direct (a): trực tiếp

    open (a): cởi mở, thẳng thắn                                                  

    sinsere (a): chân thành

    Tạm dịch: Anh ấy rất cởi mở về đời sống riêng tư. Anh ấy không có bí mật.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 28: Even though they don’t agree with what’s happening, they’re too ____ to protest.

A. apathetic                

B. subdued                  

C. quiet                       

D. outgoing

Câu hỏi : 311531
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    apathetic (a): hờ hửng, lãnh đạm                                            

    subdued (a): bị chinh phục

    quiet (a): yên tĩnh, trầm lặng                                                   

    outgoing (a): dễ gần, thân thiện

    Tạm dịch: Mặc dù họ không đồng tình với việc đang xảy ra, nhưng họ quá hờ hửng để phản đối lại.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 29: ____ one or more units of living substance called protoplasm.   

A. Although all living things that consist of

B.  All living things consisting of

C. All living things consist of                     

D. In all living things consisting of

Câu hỏi : 311532
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu cơ bản có đầy đủ thành phần chủ ngữ (S) và động từ chính (V)

    Câu đã có thành phần tân ngữ là “one or more units of living substance” và “called protoplasm” là mệnh đề quan hệ rút gọn bổ trợ nghĩa cho “living substance”

    => Cần chọn đáp án có S và V

    Tạm dịch: Tất cả những vật sống bao gồm một hay nhiều đơn vị tế bào sống cái mà được gọi là nguyên sinh vật.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 30: The production of tin ore in the United States is relatively insignificant, ____ less than one hundred tons annually.

A. amount to             

B. in the amount 

C. amount to it  

D. to the amount of

Câu hỏi : 311533
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ (collocations)

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích: Cụm từ “amount of sth” ( một số lượng/ một lượng cái gì đó)

    Tạm dịch: Sản lượng quặng thiếc ở Mỹ hầu như không nhiều, hằng năm sản  lượng ít hơn 100 tấn .

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 31: If it had not rained last night, the roads in the city ______ so slippery now.

A. would not be  

B. must not be 

C. could not have been

D. would not have been

Câu hỏi : 311534
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) diễn tả một hành động trong quá khứ có ảnh hưởng đến một hành động ở hiện tại.

    Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + had P2 (+ trạng từ quá khứ), S + would/could… + V (+ trạng từ hiện tại)

    Tạm dịch: Nếu tối qua trời không mưa, thì bây giờ đường phố đã không trơn thế này rồi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 32: My dog as well as my cats ______ twice a day.

A. eat                           

B. eats                         

C. have eaten  

D. has eaten

Câu hỏi : 311535
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì hiện tại đơn & Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:  

    “twice a day” ( 2 lần một ngày) thể hiện một việc lặp đi lặp lại, ta dùng thì hiện tại đơn => đáp án C, D loại

    Trong câu nếu có “S1 as well as S2” thì động từ được chia theo S1. Trong câu này chủ ngữ S1 (dog) là số ít (dog) nên động từ ta chia là “eats”

    Tạm dịch: Chú chó cũng như các chú mèo của tôi ăn 2 lần một ngày.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 33: It seems that you are right, ______?

A. doesn’t it    

B. do you   

C. aren’t you     

D. are you

Câu hỏi : 311536
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Nếu câu đầu có “It seems that” + mệnh đề, ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.

    Mệnh đề (you are) là khẳng định nên câu hỏi đuôi ta dùng phủ định (aren’t you)

    Tạm dịch: Có vẻ như bạn đúng, có phải không?

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 34: Valentine’s Day, ______ from Roman, is now celebrated all over the world.

A. originate                 

B. originating              

C.  to originate   

D. originated

Câu hỏi : 311537
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Ta dùng quá khứ phân từ (PP) để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ).

    Câu đầy đủ: Valentine’s Day, which is originated from Roman, is now celebrated all over the world.

    Tạm dịch: Ngày Valentine, bắt nguồn từ La Mã, hiện đang được tổ chức trên toàn thế giới.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 35: Until the situation has settled down, it is _____ to travel to that country.

A. well-advised 

B. inadvisable              

C. advisable                

D.  ill-advised

Câu hỏi : 311538
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:        

    well-advised (a): khôn ngoan, thận trọng

    inadvisable (a) =  not sensible or wise; that you would advise against: không hợp lý hoặc khôn ngoan; mà bạn sẽ tư vấn không thực hiện

    advisable (a): nên; khôn ngoan

    ill-advised (a): (not sensible; likely to cause difficulties in the future) không hợp lý; có khả năng gây ra những khó khăn trong tương lai

    Tạm dịch: Cho đến khi tình hình lắng xuống, sẽ là không khôn ngoan nếu du lịch đến đất nước đó.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 36: If oil supplies run out in 2050 then we need to find ______ energy sources soon.

A. alternate                  

B. alternating               

C. alternative               

D. altering

Câu hỏi : 311539
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    alternate (a, v): xen kẽ, để xen nhau                           

    alternating (a): xen kẽ, thay phiên nhau

    alternative (a): có thể chọn để thay cho một cái khác

    altering (hiện tại phân từ): thay đổi, đổi

    => alternative energy sources: nguồn năng lượng thay thế

    Tạm dịch: Nếu nguồn cung dầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần tìm nguồn năng lượng thay thế sớm.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 37: A survey was ________ to study the effects of mass media on young adults.

A. commented             

B. carried out      

C. made                       

D. filled 

Câu hỏi : 311540
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng 

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    comment (v): bình luận                                              

    carry out: tiến hành

    make (v): làm                                                             

    fill (v): điền

    => carry out a survey: tiến hành khảo sát

    Tạm dịch: Một khảo sát được tiến hành để nghiên cứu về ảnh hưởng của truyền thông với thanh thiếu niên.
    Chọn B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 38: Since Elgin was fired from the university, he has been forced to work hard to earn his _______.

A. tuition                     

B. debt                         

C. livelihood               

D. finance

Câu hỏi : 311541
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    tuition (n): học phí

    debt (n): khoản nợ

    livelihood (n): kế sinh nhai ( earn a livelihood: kiếm kế sinh nhai)

    finance (n): tài chính

    Tạm dịch: Vì Elgin bị đuổi khỏi trường đại học, anh ấy buộc phải làm việc chăm chỉ để kiếm cớ sinh nhai.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 39: We bought some _______.

A. German lovely old glasses      

B. German old lovely glasses 

C. lovely old German glasses   

D. old lovely German glasses

Câu hỏi : 311542
Phương pháp giải:

Kiến thức: Trật tự của tính từ 

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion ( Ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( Tuổi tác) – Shape ( Hình dạng)  – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)

    lovely (a): đáng yêu => opinion

    old (a): cổ => age

    German (a): Đức => origin 

    Tạm dịch: Chúng tôi mua cặp kính cổ của Đức đáng yêu.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 40: This is the first time James _________ a strike. 

A. joins                       

B. joined                     

C. has joined     

D. has been joining 

Câu hỏi : 311543
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích: 

    Công thức: It/This is the first time + S + have/has + P2: lần đầu ai đó làm gì…

    Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên James tham gia một cuộc đình công.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 41: More and more investors are pouring money into food and beverage _______ start-ups.

A. an                           

B. the                           

C. ∅ 

D. a

Câu hỏi : 311544
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích: Không sử dụng mạo từ đối với đối tượng số nhiều lần đầu nhắc tới (start-ups).

     

    Tạm dịch: Ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vàodoanh nghiệp khởi nghiệp thực phẩm và đồ uống.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 42: The temperature ________ takes place varies widely from material to material.

A. at which melting 

B. which melting    

C. which they melt   

D. at which they melt

Câu hỏi : 311545
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : A
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Có thể sử dụng “giới từ + which/whom” để thay thế cho cụm trạng ngữ trong mệnh đề quan hệ.

    Tạm dịch: Nhiệt độ khác nhau ở từng loại vật liệu

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 43: The noise in the hall was terrible but he just _____ on speaking as if he couldn’t hear it.

A. went                       

B. let 

C. ran                         

D. set

Câu hỏi : 311546
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    go on + V-ing: tiếp tục làm gì

    set on/upon sb: đột ngột tấn công

    run on: tiếp tục (lâu hơn mong đợi)

    Tạm dịch: Âm thanh ở hành lang rất kinh khủng nhưng anh ấy vẫn tiếp tục nói cứ như thể anh ấy không nghe thấy gì.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 44: I haven’t been up into the attic for twenty years. Anything ______ be up there!

A. can                         

B. needn’t                    

C. might                      

D. ought to

Câu hỏi : 311547
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    can + V: có thể (chỉ khả năng làm việc gì đó)

    might + V: có thể ( chỉ khả năng xảy ra của sự việc)

    needn’t + V: không cần làm gì

    ought to + V: phải làm gì ( = must +V)

    Đại từ bất định “ anything”  thường đi với câu ở dạng phủ định

    Tạm dịch: Hai mươi năm rồi tôi chưa lên gác mái. Chả có gì cần lên trên đó cả.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 45: You are allowed to go to the party ______ you don’t stay out too late. Remember to be back here no later than 11.30 p.m.

A. if                             

B. though                    

C. yet                         

D. unless

Câu hỏi : 311548
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc với “if”

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

    If + S1 + V1 ( chia thì hiện tại đơn)…, S2 + will + V2…

    Unless …= If …not…: Trừ phi, nếu …không…

    Tạm dịch: Con được cho đi tiệc neesi con không ở lại quá muộn. Nhớ về trước 11 rưỡi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 46: Thieves ______ over a million dollars in cash from the Bank of East Asia in Central last month.

A. were stolen     

B. stole                        

C. have stolen    

D. have been stolen

Câu hỏi : 311549
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích: 

    Dấu hiệu nhận biết: “ last month”

    Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

    Công thức: S + Ved/ V2

    Tạm dịch: Những kẻ trộm đã ăn cắp hơn 1 triệu đô tiền mặt từ ngân hàng Đông Á ở Trung tâm tháng trước.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 47: Next year, we are going to a place ______.

A. that lives in England      

B. where we can ski

C. which I read last week         

D. who they met in the canteen

Câu hỏi : 311550
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ “where” để thay thế cho cụm trạng ngữ chỉ nơi chốn ( place).

     

    Tạm dịch: Năm tới chúng tôi dự định đi tới nơi mà chúng tôi có thể trượt tuyết.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 48: Scientist are warning that human activity is starting to cause ____ in the Earth’s climate due to increasing temperatures.

A. conservation           

B. changes                   

C. habitats                   

D. deforestations

Câu hỏi : 311551
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    conservation (n): sự bảo tồn                                                

    changes (n): sự thay đổi

    habitats (n): môi trường sống                                              

    deforestations (n): cháy rừng

    Tạm dịch: Các nhà khoa học cảnh báo rằng hoạt động của con người đang bắt đầu gây ra những thay đổi trong khí hậu Trái Đất do nhiệt độ tăng lên.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 49: The investors bought a deserted warehouse __________ convert it into a shopping mall for the townspeople.

A. so that    

B.  lest they may 

C. with a view to 

D. in order to

Câu hỏi : 311552
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    so that + mệnh đề: để mà

    with a view to V_ing: có ý định làm gì

    in order to V: để làm gì

    Tạm dịch: Các nhà đầu tư đã mua một nhà kho bỏ hoang để chuyển đổi nó thành một trung tâm mua sắm cho người dân thị trấn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 50: I don't think Peter will reject that job offer, ___________?

A. do I    

B. will he    

C.  don't I         

D. won't he

Câu hỏi : 311553
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

  • Đáp án : B
    (3) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu hỏi đuôi được thêm ở mỗi cuối câu để xác nhận lại thông tin hoặc tìm kiếm sự đồng tình. Nếu mệnh đề chính là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định và ngược lại.

    Nếu mệnh đề đầu là: I (don’t) think/ believe... + S2+V2 => ta chia câu hỏi đuôi theo mệnh đề sau.

    Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng Peter sẽ từ chối đề nghị đó, phải không?

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com