Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence which is closest in meaning to the given one.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence which is closest in meaning to the given one.
Quảng cáo
Câu 1: You can look up this word in the dictionary.
A. There are a lot of words in the dictionary for you to look at.
B. You can find the meaning of this word in the dictionary.
C. The dictionary contains a lot of words except the one you need.
D. You should buy this dictionary to find the word you need.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Bạn có thể tra từ này trong từ điển.
A. Có rất nhiều từ trong từ điển để bạn xem.
B. Bạn có thể tìm thấy nghĩa của từ này trong từ điển.
C. Từ điển chứa rất nhiều từ trừ từ bạn cần.
D. Bạn nên mua từ điển này để tìm từ bạn cần.
Các phương án A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Do you have a good relationship with your neighbours?
A. Are you getting with your neighbours?
B. Are you going along with your neighbours?
C. Are you getting well with your neighbours?
D. Are you getting along with your neighbours?
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: Cấu trúc “get along with”: hòa đồng với
Tạm dịch: Bạn có mối quan hệ tốt với hàng xóm của bạn?
A. Bạn có nhận được với hàng xóm của bạn?
B. Bạn có đi cùng với hàng xóm của bạn?
C. Bạn có khỏe với hàng xóm không?
D. Bạn có hòa đồng với hàng xóm không?
Các phương án A, B, C không phù hợp về nghĩa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: After she had finished her homework, she watched television.
A. Had she finished her homework she would have watched television.
B. As soon as she finished her homework she would have watched television.
C. Before she had watch television she finished her homework.
D. She had finished her homework before she watched television.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
After S + had Ved/ V3, S + Ved/ V2 = S + had Ved/ V3 before S + Ved/ V2
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài tập về nhà, cô ấy xem tivi.
A. Nếu cô ấy hoàn thành bài tập về nhà, cô ấy sẽ xem tivi.
B. Ngay sau khi cô ấy hoàn thành bài tập về nhà, cô sẽ ấy xem tivi.
C. Trước khi xem tivi, cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà.
D. Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi xem tivi.
Các phương án A, B, C không phù hợp về nghĩa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: People say that the price of gold is going up.
A. The price of gold is said going up.
B. It was said that the price of gold is going up.
C. The price of gold is said to going up.
D. The price of gold is said to be going up.
Kiến thức: Câu bị động kép
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Công thức:
Active: People say that + S + am/ is/ are V-ing
Passive: S + am/is/ are said + to be Ving
A. Sai ngữ pháp: going => to go
B. Sai ngữ pháp: was => is
C. Sai ngữ pháp: to going => to be going
Tạm dịch: Mọi người nói rằng giá vàng đang tăng lên.
D. Giá vàng được cho là sẽ tăng lên.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: The bridge was so low that the lorry couldn’t go under it.
A. It was so low bridge that the lorry couldn’t go under it.
B. The bridge wasn’t high enough for the lorry to go under it.
C. It was such low bridge that the lorry couldn’t go under it.
D. The bridge was too low for the lorry to go under.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc: S + be + adj that S + can’t/ could + V... = S + be + too + adj + for sb/sth + to V: ... quá... đến nỗi mà...
A. Sai ngữ pháp: so low bridge => so low a bridge
B. Sai ngữ pháp: bỏ “it”
C. Sai ngữ pháp: such low bridge => such a low bridge
Tạm dịch: Cây cầu thấp đến mức những chiếc xe tải không thể chạy qua dưới nó.
= D. Cây cầu quá thấp để xe tải đi qua.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com