Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Chọn đáp án đúng nhất:

Chọn đáp án đúng nhất:

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Giải phương trình: \(2(x + 1)\sqrt {x + \frac{3}{x}}  = {x^2} + 7.\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:329986
Phương pháp giải

Chia cả 2 vế cho \(x,\) từ đó đặt ẩn phụ để giải quyết bài toán.

Giải chi tiết

Điều kiện xác định: \(x > 0.\)

Ta có phương trình đã cho tương đương với:

\(2(x + 1)\sqrt {x + \frac{3}{x}}  = {x^2} + 7 \Leftrightarrow 2\left( {1 + \frac{1}{x}} \right)\sqrt {x + \frac{3}{x}}  = x + \frac{7}{x}\,\,\,\,\,\left( * \right)\)

Đặt: \(t = \sqrt {x + \frac{3}{x}} ,\,\,\,\left( {t > 0} \right) \Rightarrow {t^2} = x + \frac{3}{x}.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow 2\left( {1 + \frac{1}{x}} \right)t = {t^2} + \frac{4}{x}\\ \Leftrightarrow 2t + 2\frac{t}{x} - {t^2} - \frac{4}{x} = 0\\ \Leftrightarrow t\left( {2 - t} \right) + \frac{2}{x}\left( {t - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {t - 2} \right)\left( {\frac{2}{x} - t} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t - 2 = 0\\\frac{2}{x} - t = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 2\,\,\left( {tm} \right)\\t = \frac{2}{x}\,\,\,\end{array} \right.\\ + )\,\,t = 2 \Rightarrow x + \frac{3}{x} = 4 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = 3\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\\ + )\,\,t = \frac{2}{x} \Leftrightarrow \frac{4}{{{x^2}}} = x + \frac{3}{x} \Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} - 4 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 4x + 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\{x^2} + 4x + 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\,\,\left( {tm} \right)\\x =  - 2\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: \(S = \left\{ {1;\,\,3} \right\}.\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}3{x^2} + xy - 4x + 2y = 2\\x(x + 1) + y(y + 1) = 4\end{array} \right..\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:329987
Phương pháp giải

Trừ vế theo vế rồi phân tích phương trình thu được thành phương trình tích theo \(\Delta .\)

Giải chi tiết

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}3{x^2} + xy - 4x + 2y = 2\,\,\,\\x\left( {x + 1} \right) + y\left( {y + 1} \right) = 4\,\,\,\,\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{x^2} + xy - 4x + 2y = 2\\{x^2} + x + {y^2} + y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + x + {y^2} + y = 4\,\,\,\,\left( 1 \right)\\2{x^2} - {y^2} + xy - 5x + y =  - 2\,\,\,\left( * \right)\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow 2{x^2} + x\left( {y - 5} \right) - \left( {{y^2} - y - 2} \right) = 0\,\,\,\left( {**} \right)\end{array}\)

Coi đây là phương trình bậc 2  ẩn x và  y là tham số ta có:

\(\Delta  = {\left( {y - 5} \right)^2} + 4.2\left( {{y^2} - y - 2} \right) = 9{y^2} - 18y + 9 = 9{\left( {y - 1} \right)^2} \ge 0\,\,\forall y.\)

Phương trình (**) có hai nghiệm: \(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{{5 - y + 3\left( {y - 1} \right)}}{4} = \frac{{2 + 2y}}{4} = \frac{{y + 1}}{2}\\x = \frac{{5 - y - 3\left( {y - 1} \right)}}{4} = \frac{{8 - 4y}}{4} = 2 - y\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} + )\,\,x = \frac{{y + 1}}{2} \Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow {\left( {\frac{{y + 1}}{2}} \right)^2} + \frac{{y + 1}}{2} + {y^2} + y = 4\\ \Leftrightarrow {y^2} + 2y + 1 + 2y + 2 + 4{y^2} + 4y - 16 = 0\\ \Leftrightarrow 5{y^2} + 8y - 13 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y =  - 4 + \sqrt {29}  \Rightarrow x = \frac{{ - 3 + \sqrt {29} }}{2}\\y =  - 4 - \sqrt {29}  \Rightarrow x =  - \frac{{3 + \sqrt {29} }}{2}\end{array} \right.\\ + )\,\,x = 2 - y \Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow {\left( {2 - y} \right)^2} + 2 - y + {y^2} + y = 4\\ \Leftrightarrow 4 - 4y + {y^2} + 2 - y + {y^2} + y - 4 = 0\\ \Leftrightarrow 2{y^2} - 4y + 2 = 0\\ \Leftrightarrow y = 1\\ \Rightarrow x = 2 - 1 = 1.\end{array}\)

Vậy các nghiệm của hệ đã cho là: \(\left( {1;1} \right);\,\,\left( {\frac{{ - 3 + \sqrt {29} }}{2}; - 4 + \sqrt {29} } \right);\,\,\left( { - \frac{{3 + \sqrt {29} }}{2}; - 4 - \sqrt {29} } \right).\)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com